Giáo án Đại số lớp 9 tuần 23 tiết 43: Luyện tập 2

 § LUYỆN TẬP 2

I.Mục tiêu:

* Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

 HS thực hành giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

 HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán

*Kỹ năng: Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng toán học vào đời sống.

* Thái độ: Yêu thích môn học thông qua những thực tế.

II.Chuẩn bị:

 GV:Bảng phụ ghi sẵn đề bài , vài bài giải mẫu, bảng phụ nhóm.

 HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 23 tiết 43: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Tiết 43 Ngày soạn:01/02/2009 Ngày dạy: 02/02/2009 § LUYỆN TẬP 2 I.Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. HS thực hành giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình. HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán *Kỹ năng: Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng toán học vào đời sống. * Thái độ: Yêu thích môn học thông qua những thực tế. II.Chuẩn bị: Ä GV:Bảng phụ ghi sẵn đề bài , vài bài giải mẫu, bảng phụ nhóm. Ä HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG v Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra (10phút) Giáo viên ổn định lớp và lấy sỉ số Gv yêu cầu kiểm tra: Một hs lên bảng giải bài tập 32? Giáo viên nhận xét cho điểm Lớp trưởng báo cáo sỉ số Hs 1em lên bảng trình bày: Gọi x (giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể, y (giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy đầy bể ( đk: x, y > 0). à Ta được phương trình: + = Mặt khác, theo đềø bài ta có phương trình: Do đó ta có hệ phương trình: Ä Đáp án : 8 giờ Hs ghi nhận. Đáp số Gọi x (giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể, y (giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy đầy bể ( đk: x, y > 0). Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được : (bể) Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được : (bể) Trong một giờ, cả hai vòi chảy được : (bể) à Ta được phương trình: + = Mặt khác, theo đềø bài ta có phương trình: Do đó ta có hệ phương trình: v Hoạt động 2: Bài mới (33phút) * Hđ 2.1 Bài tập 36 / SGK (8phút) Gv yêu cầu hs đọc thông tin bài tập? * GV hướng dẫn như ở bài tập 32. Sau đó nêu hệ pt tìm được: Gv nhận xét sửa chữa và nêu bài giải hoàn chỉnh lên bảng phụ Một em đọc thông tin bài tập 36 / SGK Cả lớp theo dõi nghe + HS tiến hành giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi bài toán Số thứ I: 14 ; số thứ II: 4 Hs đối chiếu và ghi nhận Gọi x là số thứ nhất, y là số thứ hai (x, y > 0). Theo bài toán ta có hệ phương trình: Ä Đáp số: số thứ I: 14 ; số thứ II: 4 * Hđ 2.2 Bài tập 37/ SGK (8phút) Gv yêu cầu hs đọc thông tin bài tập * Công thức tính độ dài đường tròn là : 2R (R là đường kính) Gv nhận xét sửa chữa và nêu bài giải hoàn chỉnh lên bảng phụ Một em đọc thông tin bài tập 37 / SGK Hs suy nghĩ trả lời HS tiến hành giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi bài toán Hs đối chiếu và ghi nhận Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là x (cm/s) và y (cm/s) (điều kiện: x > y) Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng gặp nhau, tức là: Cứ mỗi 20 giây, quảng đường của vật di chuyển nhanh nhiều hơn quảng đường của vật chuyển động chậm đúng một vòng ( đúng 20 cm) => ta có phương trình: 20x – 20y = 20 x – y = Khi chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, tức là: Cứ 4 giây cả hai vật đi đúng một vòng => Ta có phương trình: 4x + 4y = 20 => x + y = 5 Do đó ta có hệ phương trình: * Hđ 2.3 Bài tập 38 / SGK (8phút) Yêu cầu hs đọc thông tin bài tập ? Hãy tóm tắt bài và nêu cách giải ? Gv yêu cầu nêu hệ pt ? Sau khi hs giải xong gv nhận xét sửa chữa và nêu bài làm hoàn chỉnh lên bảng phụ * Bài tập 38 / SGK Một em đọc thông tin bài Hs suy nghĩ giải. Hs: Ta có + HS tiến hành giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi bài toán. Hs ghi nhận lại Giả sử khi mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể trong x phút, vòi thứ hai chảy trong y phút (x, y > 0). Ta có hệ phương trình (1 giờ 20 phút = 80 phút): Ä Đáp số: Vòi thứ I: 2 giờ ; vòi thứ II: 4 giờ * Hđ 2.4 Bài tập 39 / SGK (9phút) * GV hướng dẫn: Giả sử không kể thuế VAT, người đó phải trả x triệu đồng cho loại hàng thứ nhất ; y triệu đồng cho loại hàng thứ hai. Khi đó, số tiền phải trả cho loại thứ nhất (kể cả thuế VAT 10%) là triệu đồng, cho loại hàng thứ hai (kể cả thuế VAT 8%) là triệu đồng. Ta có phương trình nào? Sau khi hs tìm ra hệ phương trình, gv yêu cầu các em giải tìm kết quả ? Gv nhận xét sửa chữa và nêu kết luận đúng lên bảng phụ. * Bài tập 39 / SGK Một hs đọc thông tin bài tập – Cả lớp theo dõi. Hs suy nghĩ trả lời:. + HS tiến hành giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi bài toán. Ta có hệ phương trình : Ä Đáp số: Loại thứ nhất; 0,5 triệu ; Loại thứ hai: 1,5 triệu Hs ghi nhận lại Giả sử không kể thuế VAT, người đó phải trả x triệu đồng cho loại hàng thứ nhất ; y triệu đồng cho loại hàng thứ hai. Khi đó, số tiền phải trả cho loại thứ nhất (kể cả thuế VAT 10%) là triệu đồng, cho loại hàng thứ hai (kể cả thuế VAT 8%) là triệu đồng. Ta có phương trình: + = 2,17 1,1x + 1,08y = 2,17 Khi thuế VAT là 9% cho cả hai loại thì số tiền phải trả là: 1,09x + 1,09y = 2,18 Ta có hệ phương trình : Ä Đáp số: Loại thứ nhất; 0,5 triệu ; Loại thứ hai: 1,5 triệu v Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2phút) Gv treo bảng phụ với nội dung yêu cầu – Hs ghi nhận: ð Xem lại tất cả các bài tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đã giải và làm tiếp các bài tập tương tự trong SBT. ð BTVN tương tự trong SBT v Giáo viên nhận xét tiết học: Đánh giá ưu điểm và hạn chế cho các em ghi nhận.

File đính kèm:

  • doctuan 23 tiet 43.ds.doc
Giáo án liên quan