Giáo án Đại số lớp 9 tuần 23 tiết 44: Ôn tập chương III

ÔN TẬP CHƯƠNG III

I Mục tiêu:

 * Kiến thức:Củng cố các kiến thức đã học trong chương III : Giải phương trình bậc nhất hai ẩn; giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hay phương cộng đại số.

 * Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày

 * Thái độ: yêu thích môn học, hỗ trợ nhau khi hoạt động nhóm

II Chuẩn bị:

Gv: Bảng phụ, bảng nhóm, thước

Hs: Làm các bài tập phần ôn tập chương

III Hoạt động dạy và học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 23 tiết 44: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Tiết 44 Ngày soạn: 01/02/2009 Ngày dạy:09/02/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG III I Mục tiêu: * Kiến thức:Củng cố các kiến thức đã học trong chương III : Giải phương trình bậc nhất hai ẩn; giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hay phương cộng đại số. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày * Thái độ: yêu thích môn học, hỗ trợ nhau khi hoạt động nhóm II Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, bảng nhóm, thước Hs: Làm các bài tập phần ôn tập chương III Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG v Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (10phút) Gv nêu yêu cầu báo cáo sĩ số lớp Gv nêu yêu cầu kiểm tra: (Thay vào phần kiểm tra, gv ghép vào phần ôn tập lý thuyết) Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Hs cùng theo dõi sách giáo khoa và trả lời câu hỏi lý thuyết. v Hoạt động 2: Ôn tập chương III(33phút) * Hđ 2.1 Ôn tập lý thuyết Gv nêu câu hỏi lý thuyết 1) Cường nói đúng hai sai? à Ta phát biểu lại như thế nào cho đúng? 2) GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. * GV hướng dẫn HS từ dãy tỉ số bằng nhau lập ra các các tỉ lệ thức để minh chứng cho ba trường hợp (3 vị trí tương đối của hai đường thẳng d và d’. Gv treo bảng tóm tắt kiến thức cần nhớ lên bảng cho hs đọc và ghi nhận Cả lớp cùng nghe, lần lượt các em hs trả lời. Hs: Cường nói sai. Hs ghi nhận. Hs ghi nhận Trường hợp Trường hợp Trường hợp ta có HS xem kĩ bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ ở trang 26. A. CÂU HỎI: 1) Cường nói sai vì mỗi nghiệm của hệ phương trình là cặp số (x ; y). Phải nói là: pt có một nghiệm là (2;1) 2) Số nghiệm của hệ phương trình phụ thuộc vào vị trí tương đối của hai đường thẳng (d) và (d’) + Trường hợp ta có nên hai đường thẳng d và d’ trùng nhau. + Trường hợp ta có nên hai đường thẳng d và d’ cắt nhau. + Trường hợp ta có nên hai đường thẳng d và d’ song song nhau. 3) a) Hệ phương trình vô nghiệm. b) Hệ phương trình có vô số nghiệm. * Hđ 2.2 Ôn tập phần bài tập Gv nêu bài tập. Gv gọi 1 HS lên bảng giải? Gv nhận xét sửa chữa và nêu bài giải hoàn chỉnh lên bảng Gv tiếp tục cho hs nêu thông tin bài câu b? Gv hướng dẫn HS cách đặt ẩn phụ nếu HS không biết. Đặt Gv: Khi đặt ẩn phụ ta được hệ pt nào? Gv yêu cầu hs lên bảng giải Gv nhận xét sửa chữa Một hs đọc thông tin bài tập 41a SGK cả lớp theo dõi HS lên giải và nêu kết quả: Vậy, hệ đã cho có một nghiệm là: (;) Hs quan sát và ghi nhận Một hs đọc thông tin bài tập 41b SGK cả lớp theo dõi Hs theo dõi Khi đó hệ đã cho trở thành: HS lên bảng làm ở dưới cả lớp cùng làm Do đó hệ đã cho tương đương : Bài tập 41 SGK Vậy, hệ đã cho có một nghiệm là: (;) b) Đặt , khi đó hệ đã cho trở thành: Do đó hệ đã cho tương đương : Gv nêu thông tin bài tập 42. GV hướng dẫn HS nên giải bài toán tổng quát trước, sau đó thay giá trị m vào tính tiếp. Gv yêu cầu 3 hs lên bảng trình bày? Gv nhận xét và nêu kết luận đúng lên bảng phụ cho các em theo dõi sửa chữa. Hs quan sát bài tập 42 / SGK Cả lớp theo dõi nghe gv hướng dẫn. Sau đó hs lên bảng cùng lúc thế giá trị m ở các câu a, b, c và giải tiếp. Hs1: Hs2: Hs3: Hs cả lớp ghi nhận lại a) Với m = –, hệ trên trở thành: Phương trình (*) vô nghiệm => Hệ đã cho vô nghiệm. * Tương tự: b) hệ vô số nghiệm ; c) Hệ có 1 nghiệm. Gọi vài HS đọc đề bài toán. Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (m/phút), của người từ B là v2 (m/phút). Khi đó theo đề bài toán ta được hệ phương trình nào? Gv nhận xét và nêu kết luận đúng lên bảng phụ cho các em theo dõi sửa chữa. * Bài tập 43 / SGK + Yêu cầu HS tìm ra được hệ phương trình Sau đặt ẩn phụ rồi tìm nghiệm. Hs cả lớp ghi nhận lại Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (m/phút), của người từ B là v2 (m/phút) (đk: v1 , v2 > 0). Khi gặp nhau tại điểm cách A 2 km, người xuất phát từ A đi được 2000 m, người xuất phát từ B đi được 1600 m. Ta có phương trình: (1) Khi người đi từ B xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau ở điểm chính giữa đoạn đường , tức là mỗi người đi được 1,8 km = 1800 m. Ta có phương trình: (2) Đặt x = và y = , ta có hệ phương trình: => v1 = 75 ; v2 = 60 + Gọi x, y lần lượt là số gam đồng và kẽm có trong vật đó (x > 0, y > 0). Vì khối lượng của vật là 124 g nên ta có phương trình nào? + Thể tích của vật là 15 cm3, ta được phương trình nào? * Bài tập 44 / SGK + Hs chỉ ra được phương trình: x + y = 124 + HS lập được phương trình: + = 15 (HS giải hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi của bài toán). Gọi x, y lần lượt là số gam đồng và kẽm có trong vật đó (x > 0, y > 0). Vì khối lượng của vật là 124 g nên ta có phương trình: x + y = 124 Thể tích của x gam đồng là (cm3), thể tích của y gam kẽ là (cm3). Vì thể tích của vật là 15 cm3 nên ta có phương trình: + = 15 Từ đó ta có hệ phương trình Ä Đáp số: 89 gam đồng và 35 gam kẽ. Gọi vài HS đọc đề bài toán. + Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình nào? * Bài tập 45 / SGK + HS chỉ ra được pt: Với năng suất ban đầu, giả sử đội I hoàn thành xong công việc trong x ngày, đội II làm xong công việc trong y ngày (x, y nguyên dương). Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình: + Trong 8 ngày, cả hai đội làm được mấy phần công việc ? Còn lại mấy phần việc do đội nào đảm nhiệm? à Dựa vào đề bào toán ta suy ra được pt nào? Gv nhận xét và nêu kết luận đúng + Trong 8 ngày cả hai đội làm được (công việc), còn lại công việc do đội II đảm nhiệm. à HS tiếp tục phân tích để chỉ ra được pt: Hs cả lớp ghi nhận lại Trong 8 ngày cả hai đội làm được (công việc), còn lại công việc do đội II đảm nhiệm. Do năng suất gấp đôi nên đội II làm mỗi ngày được công việc và họ hoàn thành nốt công việc nói trên trong 3,5 ngày. Do đó ta có phương trình: Từ đó ta có hệ phương trình: Ä Đáp số : Đội I : 28 ngày, đội II : 21 ngày. v Hoạt động 3 dặn dò (2phút) Gv yêu cầu hs về nhà học thuộc các phần lý thuyết trong chương. Làm lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị trước một số bài tập còn lại. v Gv nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctuan 23 tiet 44.ds.doc