Giáo án Đại số lớp 9 tuần 33 tiết 63: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

 Củng cố cách giải toán bằng cách lập phương trình.

 Củng cố bài toán giải phương trình bậc hai bậc nhất một ẩn.

II.CHUẨN BỊ :

HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 33 tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Tiết 63 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 63 2 Ngày Dạy: 21 / 04/08 Ngày Soạn: 19 / 4/08 TUẦN 32 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : @ Củng cố cách giải toán bằng cách lập phương trình. @ Củng cố bài toán giải phương trình bậc hai bậc nhất một ẩn. II.CHUẨN BỊ : ÄHS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : GIÁO VIÊN HỌC SINH TRÌNH BÀY BẢNG Hoạt động 1: ổn định và kiểm tra ( 7 phút) Giáo viên ổn định lớp và lấy sỉ số Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: giải bài 42 trang 58 Giáo viên nhận xét cho điểm Bài tập 42 / SGK. Gọi lãi xuất cho vai là : x (%) , x > 0 Tiền lãi sau 1 năm là: (đồng) Sau một năm cả vốn lẫn lãi là: 2 000 000 + 20 000x (đồng) Tiền lãi riêng năm thứ hai phải chịu là (2 000 000 + 20 000x) . hay 20 000x + 200x2. Số tiền sau hai năm bác Thời phải trả là: 2 000 000 + 40 000x + 200x2. Theo đầu bài ta có phương trình: 2 000 000 + 40 000x + 200x2 = 2 420 000 hay x2 + 200x – 2100 = 0 Giải phương trình trình ta được : x1 = 10 , x2 = – 210. Vì x > 0 nên x2 không thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy, lãi xuất là 10% Hoạt động 2: luyện tập ( 30 phút) + Nếu gọi x là vận tốc lúc xuồng đi, thì vận túc về là mấy? + Thời gian đi 120 km là ? + Thời gian lúc về là ? + Theo bài toán ta có phương trình nào? * Bài tập 43 / SGK + Vận tốc lúc về là x – 5 (km/h) + 120/x (km/h) + 125/(x – 5) (km) * + 1 = Gọi vận tốc lúc xuồng đi là x (km/h), x > 0, thì vận tốc lúc về là x – 5 (km/h) Thời gian đi 120 km là: (giờ) Đường về dài 120 + 5 = 125 (km) Thời gian về là: (giờ) Theo đầu bài ta có phương trình + 1 = x2 – 5x + 120x – 600 = 125x x2 – 10x – 600 = 0 x1 = 30 ; x2 = – 20 (loại) Vậy, vận tốc của xuồng khi đi là: 30 km/h GIÁO VIÊN HỌC SINH TRÌNH BÀY BẢNG * Bài tập 44 / SGK + 1 HS lên bảng làm, các Hs còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có. Gọi số phải tìm là x Một nửa của nó trừ đi một nửa đơn vị là: Theo bài ta có phương trình: Giải pt trên ta được : x1 = – 1 ; x2 = 2 Vậy, số cần phải tìm là: – 1 hoặc 2 + GV hướng dẫn HS làm bài này. * Bài tập 45 / SGK Gọi số bé là x, x N, x > 0, Số tự nhiên kề sau là x + 1 Tích của hai số này là : x(x + 1) hay x2 + x Tổng của chúng là x + x + 1 hay 2x + 1 Theo đầu bài ta có pt: x2 + x – 2x – 1 = 109 Hay x2 – x – 110 = 0 Giải pt trên ta trả lời được : số phải tìm là: 11 và 12. Hoạt động 3: củng cố (6 phút) + GV gọi 1 HS lên bảng làm. Các HS còn lại làm tại chỗ. * Bài tập 48 / SGK + 1 HS lên bảng làm. Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là x (dm), x > 0 Chiều dai của nó là 2x (dm). Khi làm thành một cái thùng không nắp thì chiều dài của thùng là 2x – 10 (dm), chiều rộng là x – 10 (dm), chiều cao 5 (dm). Dung tích của thùng là 5(2x – 10)(x – 10) (dm3) Theo đầu bài ta có phương trình: 5(2x – 10)(x – 10) = 1500 hay x2 – 15x – 100 = 0 Giải phương trình trên ta được x1 = 20 , x2 = – 5 (loại) Vậy, miếng tôn có chiều rộng bằng 20 dm, chiều dai bằng 40 dm. Hoạt động 4: về nhà ( 2 phút) Xem lại bài tập đã sửa và làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK. Làm tiếp các bài tập tương tự trong SGK Giáo viên nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doctuan 33 tiet 63.ds.doc
Giáo án liên quan