Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 58 đến tiết 69

I. MỤC TIÊU:

- HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ , trục. Mắt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy ) .

Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần và thể tích của hình trụ

II. CHUẨN BỊ:

- GV : + Thiết bị quay hình chữ nhật ABCD để tạo nên hình trụ, một số vật có dạng hình trụ, hai củ cải hoặc củ cà rốt có dạng hình trụ, một con dao nhỏ để tạo mặt cắt của hình trụ .

- Cốc thuỷ tinh đựng nước, ống nghiệm hai đầu dạng hình trụ( 20 ống )để làm ?2

- Tranh vẽ hình 73; 75; 77; 78

- Bảng phụ, giấy trong, đèn chiếu

- Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 58 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV Hình trụ - hình nón - hình cầu Tiết 58 Đ1. Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: - HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ , trục. Mắt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy ) . Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần và thể tích của hình trụ . II. Chuẩn bị: GV : + Thiết bị quay hình chữ nhật ABCD để tạo nên hình trụ, một số vật có dạng hình trụ, hai củ cải hoặc củ cà rốt có dạng hình trụ, một con dao nhỏ để tạo mặt cắt của hình trụ . Cốc thuỷ tinh đựng nước, ống nghiệm hai đầu dạng hình trụ( 20 ống )để làm ?2 Tranh vẽ hình 73; 75; 77; 78 Bảng phụ, giấy trong, đèn chiếu Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi . III. các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu về chương IV . GV : giới thiệu. HS nghe GV trình bày . Hoạt động 2. GV đưa hình 73 lên bảng, và giới thiệu cho HS: Khi quay hỉnh chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình trụ . GV : Giới thiệu : Cách tạo nên hai đáy của hình trụ, đặc điểm của đáy ; cách tạo nên mặt xung quanh của hình trụ ; đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ . Sau đó GV trực hành quay hình chữ nhật ABCD quanh trụ CD cố định bằng thiết bị . - GV : Yêu cầu HS đọc trang 107 - SGK . - Gv : Cho HS làm ?1 GV : Cho HS làm bài tập 1/ 110 / SGK . Bán kính đáy : r Đường kính đáy : d = 2r Chiều cao : h Mặtđáy h 1. Hình trụ Mặt xq d HS : Nghe GV trình bày và quan sát trên hình vẽ . HS : Quan sát GV thực hành . HS đọc ta nội dung / 107 - SGK HS : quan sát và chỉ rõ đáy, mặt xung quanh, đương sinh của hình trụ . HS điền vào chỗ trống "". Hoạt động 3. GV : Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình gì ? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục CD thì mặt cắt là hình gì ? GV : Thực hành minh hoạ để học sinh quan sát . GV : Yêu cầu HS quan sát hình 75/ SGK . GV: Cho HS thực hành ?2 GV : Có thể minh hoạ bằng cách cắt vát củ cà rốt . Hoạt động 4. GV : Đưa hình 77 lên màn hình và giới thiệu diện tích xung quanh của hình trụ như SGK . GV :Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh củahình trụ đã họ ở tiểu học ? Cho Biết bán kính đáy và chiều cao của hình trụ ở hình 77 . áp dụng công thức tính diện tích xung quanh để tính . HS : thực hành ?3 Hoạt động 5. Nhắc lại công thức tính diện tích hình trụ đã học ở lớp dưới . GV : Giới thiệu ví dụ Và yêu cầu HS đọc ví dụ . Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà . - Nắm vững các khái niệm về hình trụ . - Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ và các công thức suy diễn của nó . - BTVN : 7; 8; 9; 10 / 111; 112 - SGK . 2. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng . ?2 HS : Suy nghĩ và trả lời . 3. Diện tích xung quanh của hình trụ . H S : Trả lời câu hỏi . Mặt nước trong cốc là hình tròn ( cốc để thẳng), mặt nước trong ống ( để nghiêng) không phải là hình tròn . HS ở dưới nghe và nhận xét . Diện tích xung quanh : Sxq = 2prh Diện tích toàn phần : Stp = 2prh + 2pr2 4. Thể tích hình trụ V = Sh = pr2h Ví dụ HS : nghe GV trình bày . HS : Trả lời câu hỏi HS : Thực hành ?3 HS : Đọc SGK . HS Lên bảng trình bày ví dụ . HS ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà . Tiết 59 luyện tập Ngày soạn: Ngày dạy: I- Mục đích yêu cầu - Thông qua bài tập, HS hiểu kỹ hơn các khái niệm về hình trụ . - HS được luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cung các công thức suy diễn của nó . - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ . II- chuẩn bị. HS : thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi . GV: Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu . iii- tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Phát biểu và viết công thức tính diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình trụ ? Vận dụng làm bài tập 3/ 110 GV : Nhận xét, cho điểm . HS : Lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập . 1. Chữa bài 3/ 110 - SGK . Hoạt động 2. Luyện tập GV : Cho HS chữa bài tập 7/111 - SGK . GV : Cho HS nhận xét và chữa bài . GV : Ch HS chữa nhanh bài 8 tại chỗ . 2. Chữa bài 7/111 - SGK . Diện tích phần cứng chính là diện tích xung quanh của mộ hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn . Sxq = 4. 0,04. 1,2 = 0,192 ( m2) 3. Chữa bài tập 8/ 111 - SGK . Chọn đáp án C HS đọc đề bài . HS quan sát hình 82 SGK . HS tóm tắt bài toán : H = 1,2 m Đường tròn đáy : d = 4cm = 0,04m S = ? HS : nêu phương án lựa chon và giải thích . HS chữa bài GV : Cho HS chữa bài 9/ 112- SGK theo nhóm . GV : Cho HS chữa bài tập 10/ 112 - SGK . HS đọc đề bài , và tóm tắt bài toán . Muốn tìm diện tích xung quanh của hình trụ ta làm thế nào ? GV : Muốn tính thể tích của hình trụ ta làm như thế nào ? HS Quan sát hình 83/ SGK . HS : Thảo luận nhóm bài 9, đại diện nhóm lên bảng trình bày . 4. Chữa bài 9/ 112 Diện tích đáy là : p . 10 .10 = 100p ( cm2) Diện tích xung quanh là : 2 p .10.12 = 240p ( cm2) Diện tích toàn phần là : 100p.2 + 240p = 440p (cm2) . Chữa bài tập 10/ 112 - SGK . a) từ công thức : C = 2pR ta có : R = áp dụng công thức tính diện tích xung quanh : Sxq = 2pRh = 2ph=C.h = 13 . 3 = 39(cm2) . b) áp dụng công thức tính thể tích của hình trụ : V = pr2h ằ3,14.52.8ằ628(mm3) HS : Đọc đề bài a) C = 13cm h= 3cm Sxq = ? b) r = 5mm h= 8mm V = ? GV : Cho HS thực hiện cá nhân bài 12 HS : làm bài 12, sau đó lần lượt nêu phương án trả lời . Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ . - Hoàn thành các bài tâph còn lại của SGK. - Hoàn thành VBT - Đọc trước bài 2 Tiết 60 Đ 2. hình nón, hình nón cụt diện tích xung quanh và thể tích cầu của hình nón, hình nón cụt . Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu - HS được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình nón : Đáy, mặt xung quanh,đường sinyh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt . - Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tíh xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt . II. Chuẩn bị GV : Thiết bị quay tam giác vuông AOC để tạo nên hình nón, Một số vật có dạng hình nón, mô hình hình nón . Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau để hình thành công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm . Tranh vẽ hình 87, hình 92 và một số vật có dạng hình nón, mô hình hình nón, nón cụt . Bảng phụ . - HS : Chuẩn bị một số tranh có dạng hình nón, hoặc nón cụt . Thước kẻ, com pa bút chì , máy tính bỏ túi . III. các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hình nón GV : Giới thiệu như SGK . S h A O A’ 1. Hình nón . Khái niệm ?1 HS nghe GV trình bày và quan sát thực tế, hình vẽ . HS : Quan sát chiếc nón 1HS lên bảng chỉ rõ các yếu tố của hình nón : Đỉnh, đường tròn đáy , đường sinh, chiều cao, mặt xung quanh, mặt đáy . Hoạt động 2. GV : Thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo đường sinh rồi trải ra . GV : Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì ? GV : Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn . H : Độ dài cung AA'A tính thế nào ? H : Diện tích hình quạt được tính như thế nào ? Có nhận xét gì về diện tích hình quạt và diện tích xung quanh của hình nón Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều ? GV : Công thức tính Sxq của hìnhnón tương tự như của hình chóp đều, đường sinh chính là trung đoạn của hình chóp đều khi số cạnh của đa giác đáy gấp đôi lên mãi . Hoạt động 3. Thể tích hình nón. GV : Người ta xây dựng công thức tính diện tích hình nón bằng thực nghiệm . GV : Giới thiệu hình nón và hình trụ có hai đáy bằng nhau, chiều cao của hai hình cũng bằng nhau, đổ đầy nước vào hình nón rồi đổ hết nước ở hình nón vào hình trụ . GV : Cho HS đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ và rút ra nhận xét . Hoạt động 4. 4. Hình nón cụt . GV : giới thiệu khái niện hình nón cụt như SGK . Hoạt động 5 . 5. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt . GV : Hình nón cụt có mấy đáy, là các hình như thế nào ? GV : Cho HS quan sát hình vẽ và giới thiệu các yếu tố của hình nón cụt . GV : ta có thể tính Sxq của hình nón cụt qua Sxq của hai hình nón lớn và nhỏ như thế nào ? GV : Tương tự thể tích hình nón cụt là hiệu hai thể tích hình nón lớn và hình nón nhỏ . Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà . - Nắm vững lý thuyết . - Làm các bài tập : 17; 18; 19; 20/ 117; 118 - Hoàn thành VBT . HS : Quan sát và trả lời câu hỏi . 2. Cách tính diện tích hình nón S S l H A A’ A O A' Sq=prl Stp = prl + pr2 với l là độ dài cung r là bán kính đường tròn Sq là diện tích hình quạt ( diện tích xung quanh của hình nón) Stp : Diện tích toàn phần của hình nón . Ví dụ ( SGK) H S : Trả lời câu hỏi . HS ở dưới nghe và nhận xét . Thể tích của hình nón .V = HS theo dõi. 4. Hình nón cụt SGK 5. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt . r1 l h r2 Sxq = V = HS : Đọc nội dung ví dụ trong SGK . HS lên bảng trình bày lại cách làm . HS ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà . HS : Quan sát GV thực hành và nhận xét . HS : nêu công thức tính thể tích của hình nón qua thể tích của hình trụ . Tiết 61 luyện tập Ngày soạn: Ngày dạy: I- Mục đích yêu cầu - Thông qua bài tập, HS hiểu kỹ hơn các khái niệm về hình nón . - HS được luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón, hình nón cụt cùng các công thức suy diễn của nó . - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón . II- chuẩn bị. HS : thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi . GV: Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu . iii- tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Phát biểu và viết công thức tính diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình nón, hình nón cụt ? Vận dụng làm bài tập 21/ 118 GV : Đưa sẵn hình vẽ 97 /118 - SGK lên bảng . GV : Nhận xét, cho điểm . 1. Chữa bài 21/118 - SGK . 30 cm 10cm r 35 cm HS : Lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập . Bán kính đáy hình nón là : Diện tích xung quanh của hình nón là : Diện tích hình vành khăn là : Diện tích vải để làm mũ là : Hoạt động 2. Luyện tập GV : Cho HS chữa bài tập 20/ 118 - SGK . GV : Cho HS nhận xét và chữa bài . 2. Chữa bài 20/118 - SGK . GV : Cho HS chữa bài 17/ 117- SGK . GV : Đưa hình vẽ lên bảng . GV : Nêu công thức tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón . GV : Độ dài cung hình quạt chính là đường tròn đáy hình nón C = 2pr . Hãy tính bán kính đáy hình nón biết góc CAO = 300 và đường sinh của hình nón là : AC = a - GV : Tính độ dài đường tròn đáy . - Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón . 3. Chữa bài 17/117 - SGK . O 300 a C HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi của GV . HS : (1) - Trong tam giác vuông OAC có góc A bằng 300, AC = a Vậy độ dài đường tròn tâm O bán kính r là : Thay l= p a vào (1) ta có : GV : Cho HS thực hiện bài 23/ 119 - SGK . GV Đưa hình vẽ lên bảng GV : Gọi bán kính đáy của hình nón là r , độ dài đường sinh là l . Để tính góc a, ta cần tìm gì ? GV : Biết diện tích mặt khai triển của mặt nón bằng 1/4 diện tích hình tròn bán kính l . Hãy tính diện tích đó . GV : Tính tỉ số r/l . từ đó tính góc a . GV : Cho HS chữa nhanh bài 26/119 - SGK 4. Chữa bài 23/ 119 - SGK . B l S r A B HS : Đọc đề bài 12, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi . 5. Chữa bài 26/119 - SGK . HS : Để tính góc a ta cần tìm được tỉ số tức là tính sina - Diện tích quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón . Vậy sina = 0,25 ịaằ14028 HS đứng tại chỗ chữa bài 26 HS ở dưới quan sát và nhận xét . Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón, hìnhnón cụt . - Hoàn thành các bài tập còn lại của SGK. - Hoàn thành VBT - Đọc trước bài 3 . HS : Ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà . ************************************************* Tiết 62: Đ3. hình cầu diện tích xung quanh và thể tích hình cầu . Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: - HS được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình cầu : tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu . - HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là hình tròn . - Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu . - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu . HS được giới thiệuvị trí một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý . II. Chuẩn bị : GV : Thiết bị quay nửa đường tròn tâm O để tạo nên hình cầu, Một số vật có dạng hình cầu , Quả địa cầu . Bảng phụ, mô hình mặt cắt của hình cầu . - HS : Thước kẻ, com pa bút chì , máy tính bỏ túi . III. các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hình cầu: GV : Giới thiệu hình cầu như sgk. . Gv : Đưa hình 103 trong SGK để HS quan sát . - GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ về hình cầu, mặt cầu . Hoạt động 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng . 1. Hình cầu . A A . O . O B B GV : Dùng mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng ( Hoặc có thể thực hành cắt quả cam ) cho HS quan sát và hỏi : Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là gì ? GV : Yêu cầu HS thực hành ?1? GV : Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK / 122 . GV : Nhắc lại nhận xét . GV : Muốn xác định toạ độ địa lý của một điểm P trên mặt địa cầu ta xác định như thế nào ? HS : Mặt cắt là hình tròn . ( SGK / 121, 122 ) H S : Trả lời câu hỏi ?1 bằng cách điền vào chỗ trống . HS ở dưới nghe và nhận xét . HS : Đọc nhận xét . HS : Nghe GV trình bày và quan sát hình 12 để có hiểu biết về toạ độ địa lý . HS : trả lời câu hỏi . Hoạt động 3. Diện tích mặt cầu . GV : Nhắc lại công thức tính diện tích mặt cầu đã học ở lớp dưới . GV : Giới thiệu công thức tính diện tích mặt cầu . GV : giới thiệu ví dụ . GV : Tính diện tích mặt cầu có đường kình 42 cm ta làm thế nào ? Hoạt động 4. Củng cố. GV : Cho HS chữa bài tập 31, 33/ 124 SGK . Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà . - Nắm vững khái niệm hình cầu . - Nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu . - Làm các bài tập : 30; 32; 34; 35; 37 /124 ; 125; 126 - SGK . - Hoàn thành VBT . 3. Diện tích mặt cầu . S = 4p R2 hay S = pd2 R- là bán kính ; d - là đường kính của mặt cầu . Ví dụ ( SGK / 122; 123 ) HS : Đọc nội dung ví dụ trong SGK . HS lên bảng trình bày lại cách làm . HS : Đọc ví dụ HS : nêu cách tính . HS lên bảng điền vào bảng , HS ở dưới cùng làm và nhận xét . HS ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà . ******************************************************* Tiết 63: Đ 3. hình cầu diện tích xung quanh và thể tích hình cầu . Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu: - HS được củng cố các khái niệm của hình cầu : tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu . Công thức tính diện tích mặt cầu . - HS : Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu . nắm vững công thức và áp dụng vào bài tập . - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu . II. Chuẩn bị: GV : Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính thể tích hình cầu . Bảng phụ, thước thẳng , compa . - HS : Thước kẻ, com pa bút chì , máy tính bỏ túi . III. các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập GV : Khi cắt một hình cầu bởi một mặt phẳng thì ta được mặt cắt là hình gì ? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu ? Làm bài tập 32 /124 - SGK . Hoạt động 2 : Thể tích hình cầu . GV : Giới thiệu với HS dụng cụ thực hành : một hình cầu có bán kính R và một cốc thuỷ tinh đáy bằng R và chiều cao 2R . GV : Hướng dẫn cách tiến hành như GSK . GV : Em có nhận xét gì về đọ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình. Vậy thể tích của hình cầu so với thể tích của hình trụ như thế nào ? GV : Dẫn dắt HS công thức : GV: Thể tích hình trụ được tính như thế nào ? GV : áp dụng tính thể tích của hình cầu có bán kính 2cm . GV: Giới thiệu ví dụ GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán . GV: Giới thiệu công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính. GV : Lưu ý : nếu biết đường kính hình cầu thì nên tính theo công thức này sẽ nhanh hơn . HS : Lên bảng trả lời câu hỏi . HS ở dưới theo dõi và nhận xét HS : Quan sát GV thực hiện . 4. Thể tích hình cầu . HS : Nghe GV trình bày và xem SGK . 2HS lên thao tác : + Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước . + Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cố + Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình . HS : Thể tích hình cầu bằng 2/3 thể tích hình trụ . V = V = pR2.h = pR2.2R = 2pR3 Do đó thể tích hình cầu bảng : Vcầu= Vtrụ = HS : V = = D = 2,2 dm suy ra R = 1,1 dm . V = Lượng nước ít nhất cần phải có là : HS : đọc đề bài HS : Hình cầu D= 22cm = 2,2dm Nước chiếm 2/3 Vcầu . Tính số lít nước ? HS : Nghe GV trình bày . Hoạt động 3. Luyện tập - củng cố. GV : Nhắc lại công thức tính thể tích hình cầu . GV : Cho hS làm bài tập 30; 31; 33/ SGK Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà . - Nắm vững khái niệm hình cầu . - Nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu . - Công thức tính thể tích hình cầu . - Làm các bài tập còn lại trong SGK . Hoàn thành VBT . HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV . HS ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà . ************************************************ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 64 luyện tập I- Mục đích yêu cầu - HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ . - Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế . II- chuẩn bị. HS : thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi . GV: Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu . iii- tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : GV: Phát biểu và viết công thức tính diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình nón, hình nón cụt ? Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau : a) công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R . A. S= pR2 ; B. S=2pR2 C. S=3pR2 ; D. S=4pR2 b) Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R . A. V = pR3 ; B. V=pR3 C. V=pR3 ; D. V = pR3 HS2 - Chữa bài tập 35/ 126 - SGK . HS : Lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập . a) A b) C 1. Chữa bài 35/126 - SGK . Thể tích của hai bán cầu chính là thể tích hình cầu : Vcầu = Thể tích của hình trụ là : Vtrụ = pR2h=p0,92.3,62ằ9,21(m3) Thể tích của bồn chứa là : 3,05+9,21 ằ 12,26 (m3) . HS2 tóm tắt và giải . Hình cầu d=1,8m ;R=0,9m Hình trụ :R=0,9m ; h=3,62m Tính Vbồn chứa Hoạt động 2. Luyện tập GV : Cho HS chữa bài tập 36/126 - SGK . GV : Đưa sẵn hình vẽ lên bảng phụ . GV : Hướng dẫn HS vẽ hình . Tìm hệ thức liên hệ giữa x và h khi AA' có độ dài không đổi bằng 2a . Biết đường lính hình cầu là 2x và OO' = h Tính AA' theo x và h . GV : Cho HS hoạt động nhóm với câu b . A O 2x 2a h O' A' HS : HĐ nhóm . 2. Chữa bài 36/126 - SGK . a) AA' = AO + OO' + O'A' 2a = x+h+x 2a = 2x + h b) h= 2a-2x Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm diện tích hai bán cầu và diện tích xung quanh của hình trụ . Thẻ tích chi tiết máy bao gồm thể tích hai bán cầu và thể tích hình trụ . GV : Cho HS chữa bài 32/130 - SBT . Đưa hình vẽ lên bảng . x x GV : Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau : 3. Chữa bài 32/130 - SBT . . Thể tích của nửa hình cầu là : Thể tích của hình nón là : Vậy thể tích của hình cầu là : Chọn đáp án B . HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi của GV . Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ, hình nón, hình nón cụt, hình cầu . - Hoàn thành các bài tập còn lại của SGK. - Hoàn thành VBT - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương IV . HS : Ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà . Tiết 65 ôn tập chương IV Ngày soạn: Ngày dạy: I- Mục đích yêu cầu: - Hệ thống hoá các kiến thức về hình trụ, hình nón, hình cầu ( đáy, chiều cao, đường sinh ...) . - Hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích ( theo bảng ở trang 128 ) - Rèn luyện kỹ năng áp dụng công thức vào giải toán . II- chuẩn bị. HS : thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi, trả lời các câu hỏi ôn tập chương . GV: Bảng phụ vẽ hình trụ, hình nón, hình cầu, " tóm tắt các kiến thức cần nhớ " , thước thẳng, com pa, phấn màu . iii- tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức chương IV GV: Đưa bài tập lên bảng phụ . Bài 1. Hãy nối mỗi ô ở cột trái với mỗi ô ở cột phải để được khẳng định đúng . 1. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định . 2. Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định . 3. Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định . I. Lý thuyết. HS : Lên bảng trả lời câu hỏi . 1- D 2- C 3- A A. Ta được một hình cầu . B. Ta được một hình nón cụt . . C. Ta được một hình nón. D. Ta được một hình trụ . GV : Đưa sẵn hình vẽ tóm tắt các kiến thức cần nhớ trang 128 / SGK lên bảng phụ . GV : Cho HS lên bảng điền các công thức và chỉ vào hình vẽ để giải thích công thức . HS : Lên bảng điền công thức vào các ô và giải thích công thức . Hoạt động 2. Luyện tập Bài 38/ 129 - SGK . Tính thể tích một chi tiết máy cho trên hình 114 . GV : Đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ . GV : Thể tích của chi tiết máy chính là tổng thể tích của hai hình trụ . Hãy xác định bán kính đáy, chiều cao của mỗi hình trụ rồi tính thể tích của các hình trụ đó . II. Luyện tập 1. Chữa bài tập 38/ 129 - SGK . Hình trụ thứ nhất có : R1 = 5,5 cm; h1 = 2cm Hình trụ thứ hai có : R2 = 5,5 cm; h2 = 2cm Thể tích của chi tiết máy là : V1 + V2 = 60,5p+ 63p=123,5p GV : cho HS chữa bài 39/ 129 - SGK . GV : Đưa bài lên màn hình . GV : Biết diện tích hình chữ nhật là 2a2, chu vi HCN là 6a . Hãy tính độ dài các cạnh của HCN biết AB > AD . GV : Tính diện tích xung quanh của hình trụ ? GV : Tính thể tích của hình trụ . Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ, hình nón, hình nón cụt, hình cầu . - Hoàn thành các bài tập còn lại của SGK. - Hoàn thành VBT - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương IV . Gọi độ dài cạnh AB là x, nửa chu vi của HCN là 3a Độ dài cạnh AD là : ( 3a -x) Diện tích HCN là : 2a2 vậy ta có phương trình : Mà AB > AD nên AB = 2a và AD = a Diện tích xung quanh của hình trụ là : Sxq = 2= 2p.a.2a=4pa2 Thể tích hình trụ là : V= pr2.h=pa2.a=2pa3 HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ . D A a 2a C B Tiết 66 Ôn tập chương IV Ngày soạn: Ngày dạy: I- Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức , các công thức tính diện tích của hình trụ, hình nón, hình cầu . Liên hệ với công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều . - Rèn luyên kỹ năng áp dụng các công thức vào giải toán, chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình học phẳng và hình học không gian . II- chuẩn bị. HS : thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi, ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích các hình . GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, phấn màu . iii- tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết . GV: Đưa bài tập lên bảng phụ . h Và yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hai hình đó . GV : Tiếp tục đưa hình chóp và hình nón lên bảng phụ . H d HS : Lên bảng trả lời câu hỏi . Hình lăng trụ đứng : Sxq = 2ph ; V = Sh Với p : nửa chu vi đáy . h: chiều cao , S là diện tích đáy . Hình trụ : Sxq = 2prh ; V = pr2h Với r là bán kính đáy H là chiều cao . Hình chóp đều Sxq=p.d ; V = Với : p : là nửa chu vi đáy d: trung đoạn h : chiều cao S : diện tích đáy Hình nón : Sxq = prl ;V = Với r : bán kính đáy l : đường sinh h : chiều cao . r h HS : NX - Sxq của lăng trụ đứng và hình trụ đều bằng chu vi đáy nhân với chiều cao . h l r Hoạt động 2. Luyện tập: Dạng bài tập tính toán . GV : cho HS chữa bài tập 42/ 130 - SGK . GV: Yêu cầu HS phân tích các yếu tố của từng hình và nêu công thức tính . 8,2cm 3,8cm 8,2cm 7,6cm II. Luyện tập: 1. Chữa bài tập 42/ 130 - SGK . a) Thể tích của hình nón là : Vnón= Thể tích của hình trụ là : Vtrụ Thể tích của hình là : Vnón+Vtrụ = 132,3p+284,2p = 416,5p ( cm3) b) Thể tích hình nón lớn là : V1= = 515,75p Thể tích hình nón nhỏ là : V2= Thể tích của hình là : 315,75p-39,47p=276,28p(cm3 GV : cho HS chữa bài 43/ 130 - SGK . GV : Đưa bài lên màn hình . GV : Yêu cầu HS thức hành theo nhóm . Dạng bài kết hợp với chứng minh . GV : Cho HS chữa bài tập 37/129 - SGK . Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm về hệ thức lượng, tỉ số lượng giác và một s

File đính kèm:

  • docHH9C4X09.doc