Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 34 - Nguyễn Thái Hoàn

I.Mục tiêu

ã Ôn tập về các bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình .

ã Rèn kĩ năng phân loại các dạng toán , phân tích các đại lượng của bài toán , trình bày bài giải.

ã Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học.

II.Chuẩn bị :

Ôn lại cách giải toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình ; MTBT

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 Tuần 34 - Nguyễn Thái Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 tiết67 Ngày dạy: ôn tập (tiếp) I.Mục tiêu Ôn tập về các bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình . Rèn kĩ năng phân loại các dạng toán , phân tích các đại lượng của bài toán , trình bày bài giải. Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học. II.Chuẩn bị : Ôn lại cách giải toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình ; MTBT III.Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ . HS1: chữa bài tập 12(sgk) Yêu cầu lập xong hệ phương trình . HS2: chữa bài tập 17(sgk) Yêu cầu lập xong hệ phương trình . Nhận xét cho điểm Gọi 2 HS khác lên giải hệ phương trình và phương trình trên HS1: gọi vận tốc lúc lên dốc là x(km/h) và vận tốc lúc xuống dốc là y(km/h) ĐK: 0 < x < y Khi đi từ A đến B thời gian hết 40’=2/3h ta có phương trình : Khi đi từ B đến A hết 41’=41/60h ta có phương trình : Ta có hệ phương trình : HS2: Gọi số ghế lúc đầu có là x(ghế) ĐK: x>2 và x nguyên dương Số HS ngồi trên 1 ghế lúc đầu là (HS) Số ghế sau khi bớt là (x-2)(ghế) Số HS ngồi trên 1 ghế là (HS) Ta có phương trình : -=1 2 HS lên giải tiếp : HS3: kết quả x = 12; y = 15 HS4: kết quả : x = 10 3.Bài mới: Bài 16(sbt) Bài 18(sbt) Yêu cầu HS làm thêm bài sau: Theo kế hoạch , 1 tổ công nhân phải làm xong 60 sản phẩm trong 1 thời gian nhất định. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ làm thêm được 2 sản phẩm vì thế đã hoàn thành kế hoạch trước 30 phút và vượt mức 3 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch mỗi giờ tổ công nhân phải làm bao nhiêu sản phẩm? HS lên bảng trình bày bài: Gọi chiều cao của tam giác là x(dm) và cạnh đáy của tam giác là y(dm) ĐK: x;y > 0 Ta có phương trình : Nếu giảm cạnh đáy đi 2dm và tăng chiều cao lên 3dm thì diện tích tăng 12dm2 ta có phương trình : Ta có hệ phương trình : (TM) Vậy chiều cao tam giác là 15dm, cạnh đáy tam giác là 20dm HS lên bảng trình bày: Gọi 2 số phải tìm là x và y . Ta có hệ phương trình : Từ (1) ta có (x+y)2 = 400 Hay x2+y2+2xy = 400 Mà x2+y2 = 208 nên 2xy = 192 hay xy = 96 Vậy x và y là 2 nghiệm phương trình : t2- 20t + 96 = 0 giải ra được t1 = 12; t2= 8 Vậy 2 số cần tìm là 12 và 8 HS làm bài : Điền vào bảng: số SP Thời gian Số SP/giờ Kế hoạch 60 x Thực hiện 63 x+2 Lập phương trình : -= Giải phương trình được x1= 12(TM) x2= -20(loại) Vậy theo kế hoạch mỗi giờ làm 12 sản phẩm 4.Hướng dẫn về nhà ôn tập lại toàn bộ chương trình. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì. 5-Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị thi học kì II. Tuần 34+35 Tiết 68 ,69 Ngày dạy: kiểm tra học kì II (Đề-đáp án - biểu điểm của PGD ra)

File đính kèm:

  • docTuan 34.doc