1. Kiến thức: Củng cố được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9A Tiết 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/02/2013 Ngày dạy: 21/02/2013. lớp: 9B
23 /02/2013. lớp: 9A
Tiết 18: LUYỆN CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN DẤU HIỆU
NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham mê, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, com pha, ê ke
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ. (7’)
* Câu hỏi
Định nghĩa tiếp tuyến và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Chữa bài 44 Trang 134 SBT
* Đáp án:
Bài tập 44 (Tr- 134 SBT)
Chứng minh
Xét ABC và DBC có:
AB = DB = R (B)
AC = DC = R (C)
BC cạnh chung
ABC = DBC ( c.c.c)
CD là tiếp tuyến của đường tròn (B)
* Đặt vấn đề: ( 2’ )
Để củng cố kiến thức về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tiết học này chúng ta làm một số bài tập.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
?
-
?
GV
GV
Một học sinh đọc đề và vẽ hình?
Ghi giả thiết, kết luận của bài
Một học sinh lên bảng chữa câu a
Nhận xét phần giải của bạn?
Chữa bài, thống nhất ghi bảng, cho điểm học sinh
* Yêu cầu HĐN
Hoạt động nhóm 4 nhóm thực hiện yêu cầu phần b
. Thời gian: 5’
. Học sinh thảo luận trong nhóm. GV quản lý, giúp đỡ nhóm yếu; gợi ý những phần khó.
. Yêu cầu đại diện nhóm nộp kết quả. Các nhóm nhận xét chéo
. Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét, đưa đáp án chuẩn (nếu cần)..
Bài tập 45: SBT - Tr -134 (15’)
GT
ABC cân tại.,
,
Đường tròn(O; AH/2)
KL
a. E (O)
b. DE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
a. Ta có: tại E
AEH vuông tại E.
Có OA = OH (giả thiết)
OE là trung tuyến thuộc cạnh AH OH = OA = OE
có đường kính AH
b. ( = 90 )
Có ED là trung tuyến ứng với cạnh huyền ( do BD = DC)
ED = BD
DBE cân 1
Có:OHE cân ( Do OH = OE)
Ta lại có
Vậy = 90
DE vuông góc với bán kính OE tại E
DE là tiếp tuyến của đường tròn ( O)
Bài tập 2(5')
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải dể được khẳng định đúng
1. Đường tròn nội tiếp tam giác
a. Là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác
1- b
2. Đường tròn bàng tiếp tam giác
b. Là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác
2 – d
3. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
c. Là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác
3 – a
4. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác
d. Là dường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác phần kéo dài của hai cạnh kia.
4 – c
5. Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác
e. Là giao điểm hai đường phân giác ngoài của đường tròn
5 – e
GV
?
HS
?
GV
GV
Bảng phụ đầu bài. Hướng dẫn học sinh vẽ hình
Chứng minh = 900.
Trả lời miệng
Chứng minh CD = AC + BD
Chứng minh AC.BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn.
* Yêu cầu HĐN
Hoạt động nhóm 4 nhóm thực hiện yêu cầu phần c
. Thời gian: 4’
. Học sinh thảo luận trong nhóm. GV quản lý, giúp đỡ nhóm yếu; gợi ý những phần khó.
. Yêu cầu đại diện nhóm nộp kết quả. Các nhóm nhận xét chéo
. Giáo viên chỉnh sửa, bổ sung, nhận xét, đưa đáp án chuẩn (nếu cần)..
3. Bài tập 30: SGK - Tr 116 ( 14’)
a. OC và OD là các tia phân giác của hai góc kề bù , nên OC OD.
Vậy = 900
b. Theo t/c của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
CM = AC, DM = BD.
Do đó CD = CM + DM
= AC + BD
c. Ta có: AC.BD = CM.MD
Xét tam giác COD vuông tại O và OM CD nên CM . MD = OM2= R2 (R là bán kính của đường tròn O)
Vậy AC.BD = R2 ( không dổi)
3. Củng cố - Luyện tập ( Kết hợp trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Cần nắm vững: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Bài tập về nhà số: Bài số 54, 55,56,57,61,62 (SBT)
- Ôn tập định lí sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.
File đính kèm:
- Tiết 18.doc