Giáo án Đại số Tiết 38-46 Lớp 9 - Nguyễn Thị Thuý

* Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số

- Học sinh nắm vững cách giải hệ hai phương trình bâch nhất hai ẩn số bằng phương pháp cộng đại số

* Kỹ năng : Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số bắt đầu nâng cao dần lên

* Thái độ : Hứng thú được làm quen cách giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

 

doc12 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Tiết 38-46 Lớp 9 - Nguyễn Thị Thuý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II Tiết 38 : §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Ngày soạn : 05/01/2014 Ngày dạy : 06/01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số - Học sinh nắm vững cách giải hệ hai phương trình bâch nhất hai ẩn số bằng phương pháp cộng đại số * Kỹ năng : Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số bắt đầu nâng cao dần lên * Thái độ : Hứng thú được làm quen cách giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. II.Chuẩn bị : GV : - Bảng phụ ghi các bài tập; HS : - Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV: Ngoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ta còn có cách khác để giải hệ phương trình. Học sinh1: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Giải hệ phương trình sau: HĐ 2 : Quy tắc cộng đại số G- treo bảng phụ có ghi quy tắc Gọi học sinh đọc quy tắc G- nêu ví dụ ?Cộng từng vế của hệ phương trình để được phương trình mới? ? Dùng phương trình mới thay thế cho phương trình thứ nhất hoặc phương trình thứ hai của hệ phương trình ta được hệ như thế nào? ?So sánh kết quả với bài kiểm tra G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 G-yêu cầu học sinh họat động nhóm kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kq 1- Quy tắc cộng đại số (sgk) Ví dụ1 : Xét hệ phương trình (I) ` hoặc HĐ 3 : áp dụng G- sau đây ta sẽ tìm cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số. ?Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn y trong hệ phương trình? ?Làm thế nào để mất ẩn y chỉ còn ẩn x? Học sinh thực hiện Gọi học sinh giải tiếp hệ phương trình Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn? ?Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn x trong hệ phương trình? ?Làm thế nào để mất ẩn x chỉ còn ẩn y? Học sinh thực hiện Gọi học sinh giải tiếp hệ phương trình Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn? ? Hãy biến đổi hệ phương trình (IV) sao cho các phương trình mới có hệ số của ẩn x bằng nhau? Học sinh trả lời G- gọi một học sinh lên bảng làm tiếp? Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- yêu cầu các nhóm tìm cách khác để đưa hệ phương trình (IV) về trường hợp thứ nhất Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của bạn. ? Qua các ví dụ và bài tập trên ta tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số như sau: G- đưa bảng phụ có ghi nội dung tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Gọi học sinh đọc nội dung 2- áp dụng *Trường hợp thứ nhất Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: (II) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là *Trường hợp thứ hai Ví dụ 3: Xét hệ phương trình (III) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ( ; 1) *Trường hợp thứ ba Ví dụ 4: Xét hệ phương trình (IV) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3; -1 ) * Cách giải: (Sgk/18) HĐ 4: Củng cố: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 20 : Gọi một học sinh lên bảng giải hệ phương trình ý a Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ xung HĐ 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 20; 21; 22 trong sgk tr 19 Luyện tập: Bài số 20 (sgk tr 19) a/ Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3) Tiết 39 : §4. LUYỆN TẬP Ngày soạn : 05/01/2014 Ngày dạy : 07 - 09/01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phươngpháp cộng đại số và phương pháp thế * Kỹ năng : Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng các phương pháp * Thái độ : Hứng thú được làm quen cách giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. II.Chuẩn bị: GV : - Bảng phụ ghi các bài tập; HS : - Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng cỏc phương pháp III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Cho hệ phương trình HS1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng HS2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhậ xét bổ xung và cho điểm HĐ 2: Luyện tập Bài số 20 (sgk tr 19) -2 HS lên bảng chữa - GV sửa sai Bài số 20 (sgk tr 19) b/ Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; -2) c/ Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; 5) Bài số 21 (sgk tr 19)(12p) -Nhận xét bài này có đặc điểm gì ? -Nêu cách làm? - 2 HS lên bảng thực hiện. Bài số 21 (sgk tr 19): a) Nhân hai vế cảu phương trình thứ nhất với ta được Vậy nghiệm của hệ là b, Bài 22(SGK/19) Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập ý a Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý b; nửa lớp làm ý c G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G- nhận xét bổ sung Khi nào một hệ phương trình vô nghiệm? H- trả lời G- Khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một trong hai phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 : (0 x + 0y =m) thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m 0 và vô số nghiệm nếu m = 0 HĐ4- Củng cố: Khi nào một hệ phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm? HĐ5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 26; 27 trong sgk tr 19; 20 Bài 26: TL: Toạ độ của A vàB phải đồng thời thoả mãn phương trình hàm số y=ax+b. a) Vì A (2; -2) thuộc đồ thị nên 2a+b = -2 Vì B (-1; 3) thuộc đồ thị nên –a+b=3 Ta có hệ phương trình ẩn a và b: Từ đó * Bài 22(SGK/19): Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số a/ Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (; ) b/ Phương trình 0 x + 0y = 27 vô nghiệm Vậy hệ phương trình vô nghiệm c/ Vậy hpt có vô số nghiệm (x;y) với xR; y =x- 5 Tiết 40 : §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ngày soạn : 12/01/2014 Ngày dạy : 13/01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số * Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số; quan hệ số, toán chuyển động. * Thái độ : Hứng thú, chú ý trong việc tìm hiểu giải bài toán bằng cách lập hệ pt. II.Chuẩn bị: GV : - Bảng phụ ghi các bài toán; HS : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III.Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình HĐ 1 : Ví dụ 1: (sgk/20) G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1 tr 19 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? ?Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10? ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết? G- ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn ? Nêu điều kiện của ẩn? ? Biểu thị số cần tìm theo x và y ? Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ta được số nào? ?Lập phương trình biểu thị hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị ?Lập pt biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị? G- Kết hợp hai phương trình trên ta được hệ phương trình Gọi học sinh giải hệ phương trình và trả lời bài toán Ví dụ 1: (skg/20) Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y (đk: x,y thuộc N, 0 < x 9, 0< y 9) theo bài ra hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị nên ta có phương trình: 2y – x = 1 hay –x + 2y = 1 (1) Số có hai chữ số cần tìm là 10x + y Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ta được số mới là10y + x Theo bài ra số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có phương trình:(10x + y) – ( 10y + x) = 27 9x – 9y = 27 x – y = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình (TMĐK) Vậy số phải tìm là 74 HĐ 2: Ví dụ 2: (sgk/21) G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 tr 21 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài toán G- vẽ sơ đồ bài toán TPHCM C. Thơ 189 km x Xe tải y Sau 1h Xe khách Học sinh vẽ sơ đồ vào vở ?Khi hai xe gặp nhau thời gian xe khách đã đi là bao lâu? ?Tương tự thời giain xe tỉa đã đi là mấy giờ? ? Bài toán yêu cầu ta tính đại lượng nào? ? Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? G- ghi bổ xung vào sơ đồ G- yêu cầu học sinh các nhóm làm bài tập ?3; ?4 ?5 G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Đại diện một nhóm lên bảng trình bày G- kiểm tra thêm kết quả của một vài nhóm và G- nhận xét bổ sung * Củng cố: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình *Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập: 29 trong sgk tr 22 Ví dụ 2: (sgk/21) Đổi 1 giờ 48 phút = giờ Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h; x > 0) và vận tốc của xe khách là y (km/h; y > 0) Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km/h nên ta có phương trình: y – x = 13 (13) Khi hai xe gặp nhau xe khách đã đi được quãng đường là y (km) Khi hai xe gặp nhau xe tải đã đi được quãng đường là x + x = x (km) Vì quãng đường từ TP HCM đến Thành Phố Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình x + y = 189 Do đó ta có hệ phương trình (TMĐK) Vậy vân tốc xe tải là 36 km/h Vận tốc xe khách là 49 km/h Tiết 41 : §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp) Ngày soạn : 12/01/2014 Ngày dạy : 14 - 16/01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh được củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số * Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng phân tích và giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. * Thái độ : Hứng thú, chú ý trong việc tìm hiểu giải bài toỏn bằng cách lập hệ pt. II.Chuẩn bị GV : - Bảng phụ ghi các bài toán; HS : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1 : Chữa bài tập Bài số 30 sgk/22 Gọi độ dài quãng đường AB là x (km; x> 0) và thời gian dự định là y (h; y> 1) Thời gian xe chạy hết quãng đường với vận tốc 30 km/h là y + 2 ( giờ) Theo bài ra ta có phương trình: x = 35 ( y + 2) Thời gian xe chạy hết quãng đường với vận tốc 50 km/h là y - 12 ( giờ) Theo bài ra ta có phương trình: x = 50 ( y - 1) Do đó ta có hệ phương trình (TMĐK) Vậy quãng đường ô AB là 350 km và thời điểm xuất phát của ô tô tại A là 12 – 8 = 4 ( giờ sáng) Bài tập 28/ 22 sgk: Gọi số lơn hơn là x, số nhỏ hơn là y ( x, y N; y > 124) Theo đề bài tổng của hai số là 1006 nên ta có phương trình: x + y = 1006 (1) Theo đề bài lấy số lơn chia số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có phương trình: x = 2 y +124 hay x – 2y = 124 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình (TMĐK) Vậy số lớn là 712; Số nhỏ là 294 HĐ 2 : Ví dụ Ví dụ 3: (sgk. Tr21) G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào ? Bài toán có những đại lượng nào ?Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ ntn? G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách điền Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Hai đội Đội A Đội B Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B ? ? Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B làm trong một ngày và có hai đội làm trong một ngày và lập phương trình? Ví dụ 3: (sgk. Tr21) Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công việc là x (ngày, x > 24) Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công việc là y (ngày, y > 24) Trong một ngày đội A làm được (công việc) Trong một ngày đội B làm được (công việc) Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: = . (1) Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một ngày hai đội làm được (công việc) Vậy ta có phương trình: += (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình ?6 G- yêu cầu học sinh làm ?6 theo nhóm G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G- đưa bảng phụ có ghi cách giải khác: Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được: + = = y = 60 Thay y = 60 vào (2) ta được x = 40 ?6 Đặt = u; = v Hệ đã cho trở thành (TMĐK) Vậy = x = 40 (TMĐK) = x = 60 (TMĐK) Trả lời: Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày; Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?7 tr 22 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung ? Em có nhận xét gì về cách giải này? G- nhấn mạnh khi lập phương trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. * Củng cố Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pht *Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 31, 32, 33, 34 trong sgk tr 23, 24 ?7 Gọi năng suất một ngày của đội A là x (CV/ngày; x > 0) Và n/s một ngày của đội B là y (CV/ngày ; y > 0) Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: x = . y (1) Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một ngày hai đội làm được (công việc) Vậy ta có phương trình: x +y= (2) Do đó ta có hệ phương trình (TMĐK)Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày; Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày Tiết 42 : §6. LUYỆN TẬP Ngày soạn : 18/01/2014 Ngày dạy : 20/01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng toán viết số, quan hệ số, dạng toán chuyển động. * Kỹ năng : Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. * Thái độ : Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. II.Chuẩn bị GV : - Bảng phụ ghi các bài tập HS : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1 : Bài số 31 sgk Tr 23 G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 31 tr 23 sgk: Gọi học sinh đọc nội dung bài toán ?Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông? ?Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? ?Biểu thị các số liệu cần thiết để lập hệ phương trình? (Học sinh đứng tại chỗ trả lời G- ghi bảng) G- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm giải hệ phương trình ? Một em lên bảng giải hệ phương trình G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung Bài số 31 sgk Tr 23 Gọi độ dài cạnh góc vuông thứ nhất của tam giác vuông là x (cm, x > 2) Và độ dài cạnh góc vuông thứ hai của tam giác vuông là y (cm, y > 4) Diện tích của tam giác vuông là (xy):2 Độ dài các cạnh sau khi tăng 3 cm là x + 3 cm và y + 3 cm khi đó diện tích tam giác là (cm2). Theo bài ra ta có phương trình = + 36 (1) Độ dài cạnh thứ nhất sau khi giảm 2 cm là x – 2 cm và độ dài cạnh thứ hai sau khi giảm 4 cm là y – 4 cm khi đó diện tích tam giác là (cm2) Theo bài ra ta có phương trình = - 26 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình trên ta được :(TMĐK) Vậy độ dài hai cacnh góc vuong của tam giác vuông của tam giác vuông là 9 cm và 12 cm HĐ 2 : Bài số 32 SGK/23 Yêu cầu HS hãy tóm tắt đề bài. - Lập bảng phân tích đại lượng. - Nêu điều kiện của ẩn - Lập hệ phương trình. - Nêu cách giải hệ phương trình HĐ 3: Củng cố: Nhắc lại quy trình giải bài toán HDVN: Làm bài tập 34, 38. 39. SGK/24-25 Bài số 32/SGK/23: HS nêu: Hai vòi nước (24/5 h) đầy bể. Vòi I (9h)+ hai vòi (6/5h) thì đầy bể. Hỏi nếu chỉ mở vòi II sau bao lâu đầy bể ? Gọi thời gian vòi 1 chảy ngay từ đầu – đầy bể là x giờ ( 0<x<24/5) Gọi thời gian vòi 2 chảy ngay từ đầu – đây bể là y giờ (0<y<24/5) Ta lập được hệ phương trình: …. Nghiệm của hệ: x = 12; y = 8 (TMĐK) Trả lời ………. Tiết 43 : §6. LUYỆN TẬP (Tiếp) Ngày soạn : 18/01/2014 Ngày dạy : 21 - 23/01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng toán cụng việc, tỷ lê phần trăm… * Kỹ năng : Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. * Thái độ: Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. II.Chuẩn bị GV : - Bảng phụ ghi các bài tập HS : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III.Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra chuẩn bị bài tập ở nhà của HS(8P) HĐ 1: Bài 34 tr.24 SGK. - Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn điều kiện của ẩn là gì ? Hãy lập hệ phương trình cho bài toán Yêu cầu một HS trình bày miệng bài toán Bài 34 sgk tr.24 Một HS đọc to đề bài. - HS điền vào bảng của mình. Một HS lên bảng trình bày. Số luống Số cấy/1 l Số cây cả Ban đầy x y xy Thay đổi 1 x +8 y - 3 (x+8)(y-3) Thay đổi 2 x-4 y+2 ( x-4)(y-2) - HS trình bày miệng bài toán, cả lớp giải hệ phương trình. Một HS trình bày trên bảng. ………….. Kết quả : x = 50 ; y = 15 (TMĐK) HĐ 2: Bài số 39 sgk Tr 25 - đưa bảng phụ có ghi bài tập 39 tr 25 sgk: Gọi học sinh đọc bài toán ? Tóm tắt bài toán? H- trả lời G-Đây là loại toán nói về thuế VAT, nếu một loại hàn có mức thuế VAT 10%, em hiểu điều đó như thế nào? H- trả lời ? Chọn ẩn và đk cho ẩn Gọi một học sinh lên bảng lập hệ phương trình Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- yêu cầu học sinh họat động nhóm giải hệ phương trình: G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G- nhận xét bổ sung HĐ 3: Củng cố Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình HĐ 4: Hướng dẫn về nhà Học bài ôn tập chương làm bài tập: 39, 40, 41, 42 trong sgk tr 25, 27 Bài số 39 sgk Tr 25 Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x, y (triệu đồng) đk: x, y > 0 Vậy loại hàng thứ nhất, với mức thuế 10% phải trả x ( triệu đồng) Vậy loại hàng thứ hai, với mức thuế 8% phải trả y ( triệu đồng) Ta có phương trình x + y = 2, 17 110 x + 108 y = 217 (1) Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả (x +y) ( triệu đồng) Ta có phương trình (x +y) = 2,18 x + y = 2 (2) Tacó hệ phương trình Vậy số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là 0,5; 1,5 (triệu đồng) Tiết 44 : §. ÔN TẬP CHƯƠNG III Ngày soạn : /2014 Ngày dạy : /01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: + Khái niệm nghiệm và tậpnghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số cùng với minh hoạ hình học của chúng. + Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số * Kỹ năng : Củng cố nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn * Thái độ : Nghiêm túc , tập trung cho việc ôn tập và hệ thống hoá kiến thức chương 3 II.Chuẩn bị GV : Củng cố nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn HS : Ôn tập chương theo câu hỏi III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1: Ôn lý thuyết Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?Cho ví dụ ? Một phương trình bậc nhất hai ẩn số có bao nhiêu nghiệm? G- mỗi nghiệm của phương trình là một cặp số (x; y) thoả mãn phương trình. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c G- cho hệ phương trình Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể cóbao nhiêu nghiệm? G- đưa bảng phụ có ghi câu hỏi 1 tr 25 sgk: Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi G- đưa bảng phụ có ghi câu hỏi 2 tr 25 sgk: Gọi một học sinh đọc đề bài G- lưu ý đk: a, b, c, a’, b’, c’, khác 0 nên hãy biến đổi phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị trí tương đối của hai đường thẳng (d) và (d’) để giải thích I/Ôn lý thuyết 1- Phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể có: - Một nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) - Vô nghiệm nếu (d) // (d’) - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) *Nếu thì hệ phương trình vô số nghiệm Nếu thì hệ phương trình vô nghiệm *Nếu thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất HĐ 2: Bài tập G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 40 tr 27 sgk: G- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện theo các bước sau: - Dựa vào các hệ số của hệ phương trình nhận xét số nghiệm của hệ - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng hoặc thế - Minh hoạ hình học kết quả tìm được G- chia lớp làm 3 nhóm lớn: mỗi nhóm làm một câu. G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung HĐ 3 : Củng cố Nhắc lại các kiến thức cơ bản HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 43, 44, 46 sgk tr 27 ;51-53 II/ Bài tập : Bài tập 40 tr 27 sgk a/ (I) Ta có nên hệ phương trình vô nghiệm Giải (I) Hệ phương trình vô nghiệm b/ (II) Ta có nên hệ pt có nghiệm duy nhất Giải hệ phương trình c/ (III) Ta có nên hệ phương trình vô số nghiệm Giải (III) Hệ phương trình vô số nghiệm Tiết 45 : §. ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiếp) Ngày soạn : /2014 Ngày dạy : /01/2014 Dạy lớp: 9B; 9D. I.Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ p trình. * Kỹ năng :Nâng cao kỹ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua các bước. * Thái độ: Nghiêm túc , tập trung cho việc ôn tập và hệ thống hoá kiến thức chương 3 II.Chuẩn bị : GV : - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, máy tính bỏ túi HS : - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III.Tiến trình tiết dạy : HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và cho điểm. Học sinh1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?Giải bài tập 43 sgk tr 27 HĐ 2: Bài tập Bài số 45: (sgk. Tr27) G- đưa bảng phụ có ghi bài số 45: (sgk. Tr27) Gọi học sinh đọc đề bài ? Bài toán trên thuộc dạng toán nào? ? Bài toán có những đại lượng nào? G- đưa bảng phân tích và yêu cầu hs nêu cách điền Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Hai đội Đội I Đội II Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn ? Tính công việc đội I làm trong một ngày, đội II làm trong một ngày và có hai đội làm trong một ngày và lập phương trình? ? Căn cứ vào gt lập tiếp phương trình G- yêu cầu học sinh theo nhóm giải hệ phương trình G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G- nhận xét bổ sung II/ Bài tập : Bài số 45: (sgk. Tr27) Gọi thời gian đội I làm một mình hoàn thành công việc là x (ngày, x > 12) Và thời gian đội II làm một mình hoàn thành công việc là y (ngày, y > 12) Trong một ngày đội I làm được (công việc) Trong một ngày đội II làm được (công việc) Hai đội làm chung 12 ngày thì HTCV, nên một ngày hai đội làm được(công việc).Vậy ta có pt: += (1) Hai đội làm trong 8 ngày được = Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành nốt công việc nên ta có phương trình: +3,5.=1(2). Từ(1)và(2)tacó hpt (tmđk) Trả lời: Đội I làm riêng thì HTCV trong 28 ngày; Đội II làm riêng thì HTCV trong 21 ngày Bài số 46 sgk Tr 27G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 46 tr 27 sgk: G- hướng dẫn học sinh phân tích bảng Chon ẩn điền vào bảng ? Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15% vậy đơn vị thứ nhất đạt được bao nhiêu % so với năm ngoái? ? Tương tự với đơn vị thứ hai? G- yêu cầu học sinh họat động nhóm làm bài tập G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả *Củng cố: lưu ý học sinh khi giải toán bằng cách lập hệ phương trình: - Khi chọn ẩn số cần có đơn vị cho ẩn (nếu có) và tìm đk thích hợp - Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị nếu có. - Khi lập và giải hệ phương trình không ghi đơn vị - Khi trả lời cần kèm theo đơn vị. * Hướng dẫn về nhà: Học bài ôn lại các dạng bài tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Bài số 46 sgk Tr 27 Gọi lượng thóc thu được của đơn vị thứ nhất năm ngoái là x (tấn ; x > 0) Và lượng thóc thu được của đơn vị thứ hai năm ngoái là y (tấn ; y > 0) Theo bài ra ta có phương trình: x + y = 720 (1) Lượng thóc thu được của đơn vị thứ nhất năm nay là x (tấn). Lượng thóc thu được của đơn vị thứ hai năm nay là y(tấn).Ta có:x+y= 819(2) Do đó ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình trên ta được (TMĐK) Vậy năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc Tiết 46 : KIỂM TRA CHƯƠNG III ( Đề nhà trường ra )

File đính kèm:

  • docGiao an Dai so 9Tiet 3846.doc