Giáo án Đại số và giải tích 11 cơ bản tiết 31- 32 Xác suất của biến cố

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Hs nắm được:

 Định nghĩa cổ điển của xác suất.

 Tính chất của xác suất.

 Khái niệm và tính chất của biến cố độc lập

 Quy tắc nhân xác suất.

2. Kĩ năng:

 Tính thành thạo xác suất của một biến cố.

 Vận dụng các tính chất của xác suất để tính toán một số bài toán.

3. Thái độ:

 Tự giác, tích cực trong học tập.

 Sáng tạo trong tư duy.

 Tư duy các vấn đề của toán học, thực tế một cách lôgic và hệ thống.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của GV:

 Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở

 Chuẩn bị phấn màu, và một số đồ dùng khác.

2. Chuẩn bị của HS:

 Ôn tập bài 1,2,3.

 Cần ôn lại một số kiến thức đã học về tổ hợp

III. Phân phối thời lượng:

 Tiết 1: Lý thuyết

 Tiết 2: Bài tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và giải tích 11 cơ bản tiết 31- 32 Xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: Tiết 31-32 Đ5. xác suất của biến cố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs nắm được: Định nghĩa cổ điển của xác suất. Tính chất của xác suất. Khái niệm và tính chất của biến cố độc lập Quy tắc nhân xác suất. 2. Kĩ năng: Tính thành thạo xác suất của một biến cố. Vận dụng các tính chất của xác suất để tính toán một số bài toán. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. Sáng tạo trong tư duy. Tư duy các vấn đề của toán học, thực tế một cách lôgic và hệ thống. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở Chuẩn bị phấn màu, và một số đồ dùng khác. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập bài 1,2,3. Cần ôn lại một số kiến thức đã học về tổ hợp III. Phân phối thời lượng: Tiết 1: Lý thuyết Tiết 2: Bài tập IV. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: H1: Nêu sự khác nhau của biến cố xung khắc và biến cố đối? H2: Biến cố hợp và biến cố giao khác nhau ở điểm nào? H3: Mối quan hệ giữa biến cố không thể và biến cố chắc chắn? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa cổ điển của xác suất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Định nghĩa: Gv nêu các câu hỏi: H1: Một biến cố luôn xảy ra đúng hay sai? H2: Nếu một biến cố xảy ra, ta luôn tìm được khả năng nó xảy ra. Đúng hay sai? Gv: Việc đánh giá khả năng xảy ra của một biến cố ta gọi đó là xác suất của biến cố đó. Nêu vd1: H3: Nêu không gian mẫu? H4: Nêu một số khả năng xuất hiện của các mặt? H5: Có mấy khả năng xuất hiện mặt lẻ? Gv hướng dẫn hs làm ?1. Gv nêu định nghĩa: Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Ta gọi tỉ số là xác suất của biến cố A. Kí hiệu là P(A). Gv nêu và hướng dẫn ví dụ 2. H6: Xác định không gian mẫu? H7: Xác định n(A) và P(A)? H8: Xác định n(B) và P(B)? H9: Xác định n(C) và P(C)? Gv hướng dẫn hs giải vd3, vd4. Hs suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv. Hs làm ?1: Khả năng xảy ra của biến cố A là: Khả năng xảy ra của biến cố B là: Khả năng xảy ra của biến cố A là: Hs ghi nhận kiến thức. n(A)=1,P(A)= n(B)=2, P(B)= n(C)=3, P(C)= Hoạt động 2: Tính chất của xác suất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv hướng dẫn hs tìm định lý trong sgk. H1: P()=?, P() = ? H2: ? H3: Tính P(AB) = ? Gv lấy vd củng cố: Tính P(A)+P() = ? Gv nêu định lý và hệ quả của xác suất. Gv nêu và hướng dẫn hs giải vd5. H4: Tính n()=? H5: Xác định n(A) và P(A). H6: Xác định n(B) và P(B). Gv yêu cầu hs giải vd6. Hs dựa vào định nghĩa để trả lời các câu hỏi trên? Hs trả lời vd: A= P(A)+P() = Hs trả lời vd5: n()= n(A)= 3.2= 6 Do đó: P(A) = = B = nên theo hệ quả ta có: P(B)= P()= 1- P(A) = Hoạt động 3: Các biến cố độc lập, quy tắc nhân xác suất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv hướng dẫn hs giải vd7: H1: Tìm không gian mẫu của phép thử? H2: Tìm số phần tử của các biến cố ? H3: Tính xác suất của các biến cố? H4: Xác định biến cố A.B Gv nêu tính chất về hai biến cố độc lập: Hai biến cố độc lập nếu xác suất của biến cố này không ảnh hưởng đến việc xảy ra hay không xảy ra biến cố kia Hs trả lời: ={S1,S2,S3,S4,S5,S6,N1,N2,N3,N4,N5,N6} A={S1,S2,S3,S4,S5,S6}, n(A)= 6 B={S6,N6}, n(B)= 2 C={N1,N3,N5,S1,S3,S5}, n(C)= 6. Hs chú ý và ghi nhận kiến thức. Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài tập sgk Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv phân thành 4 nhóm làm 4 bài tập 1,2,3,4 . Hs làm trong 5 phút. Gv gọi bất kỳ 4 hs thuộc 4 nhóm lên bảng giải 4 bài tập trên. Gv nhận xét 4 bài giải trên và hợp thức hoá kiến thức. Gv hướng dẫn hs giải bài tập 5 và bài tập 6. Nhóm1: ={(i,j)/16}. A= { B={(1,5),(2,5),(3,5),(4,5),(5,5),(6,5),(5,1),(5,2), (5,3),(5,4),(5,6)} Nhóm 2: P(A)=1/4; P(B)= 1/2 Nhóm 3: P(B)=1/7 Nhóm 4: P(A)=2/3; P(B)=1/3; P(C)=1/6 V. Củng cố: Gv yêu cầu hs nhắc lại: Định nghĩa xác suất, tính chất xác suất, quy tắc nhân của xác suất. VI. Nhiệm vụ về nhà: -Ôn tập lại lý thuyết. - Làm các bài tập ôn tập chương. VII. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc31-32.doc