Tiết 99: §2. QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (T3)
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: khái niệm hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp.
- Kỹ năng: nắm được qui tắc tính đạo hàm của hàm hợp. Áp dụng giải một số bài tập cơ bản.
- Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.
- HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs.
- PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích 11 - Tiết 99 - Quy tắc tính đạo hàm (t3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/04/2008
Tiết 99: §2. QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (T3)
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiến thức: khái niệm hàm hợp và đạo hàm của hàm hợp.
- Kỹ năng: nắm được qui tắc tính đạo hàm của hàm hợp. Áp dụng giải một số bài tập cơ bản.
- Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic toán học.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.
- HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs.
- PP: vấn đáp để ôn tập, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK và chuẩn bị bài của hs.
Kiểm tra bài cũ: tính đạo hàm của hàm số ?
Bài mới:
III - ĐẠO HÀM CỦA HÀM HỢP
* Hoạt động 1: (tiếp cận kiến thức mới)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐVĐ: vậy đạo hàm của hàm số
y = (2x – 1)3 tính ntn?
Gv: để tính được đạo hàm của hàm số trên, ta vào bài mới.
Gv cho hs đọc định nghĩa hàm hợp.
H: hãy nêu định nghĩa hàm hợp?
Hs trả lời.
H: cho ví dụ về hàm hợp mà em biết?
Hs trả lời.
H: đạo hàm của hàm hợp được tính theo qui tắc nào?
Hs phát biểu.
Gv: cho hs đọc định lí 4.
Gv nêu ví dụ.
H: hàm số đã cho có phải là hàm hợp hay không? nếu phải thì nó là hàm hợp của những hàm số nào?
Hs phát biểu.
H: vậy hãy tính đạo hàm của những hàm hợp trên?
Hs lên bảng.
H: hãy nêu cách tính đạo hàm của hàm hợp?
Hs trả lời.
Gv: hướng dẫn cách tính đạo hàm của hàm hợp.
+ ) đặt u = g(x), y = f(u)
+ ) tính ,
+ ) suy ra
Hs lên bảng giải các câu còn lại.
Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, đánh giá và chỉ ra những chỗ sai hs thường gặp.
u = g(x) là hàm số của x, xác định trên (a; b) và lấy giá trị trên (c; d); y = f(u) là hs xác định trên (c; d) và lấy giá trị trên . Khi đó, ta lập hàm số xác định trên (a; b) và lấy giá trị trên theo qui tắc sau:
ta gọi hs y = f(g(x)) là hàm hợp của hàm y = f(u) với u = g(x).
Ví dụ:
a) HS y = (2x – 1)3 là hàm hợp của hs y=u3 với u = 2x – 1
b) hs y = sin() là hàm hợp của hs y=sinu với u = ..
c) hs y = là hàm hợp của hs y= với u = x2 + x + 1
ĐL4: nếu hs u = g(x) có đạo hàm tại x là , hs y = f(u) có đạo hàm tại u là thì hàm hợp y = f(g(x)) có đạo hàm tại x là:
Ví dụ: tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y =
b) y = (2x – 1)3
c) y =
Giải:
a) đặt u = x2 + x + 1 thì y =
,
theo công thức đạo hàm của hàm hợp ta có:
vậy
b) đặt u = 2x – 1 thì y = u3, có
theo công thức đạo hàm của hàm hợp:
vậy
c) đặt u = x2 + 3 thì ,
theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp
vậy
Củng cố: đạo hàm của hàm hợp và công thức tính đạo hàm:
(u + v – w )’ = u’ + v’ – w’
(ku)’ = k.u’ (k là hằng số)
(uv)’ = u’.v + v’.u
Dặn dò: xem lại bài và làm các bài tập còn lại trong sgk.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T99-qtactinhdh.doc