TUẦN 1 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
Ngày soạn : . Ngày dạy : .
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
+Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt (HS khá giỏi ).
+Biết tên trường, tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
-Kĩ năng: Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp,
+Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn (HS khá giỏi).
* Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/ cô giáo, bạn bè.
+ Vui vẻ ,phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp 1.
. – Thái độ: Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trưòng lớp.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức 1 kì 1 - Trường TH Tân Lộc 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 1 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
Ngày soạn : ………….. Ngày dạy :……………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
+Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt (HS khá giỏi ).
+Biết tên trường, tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
-Kĩ năng: Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp,
+Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn (HS khá giỏi).
* Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/ cô giáo, bạn bè.
+ Vui vẻ ,phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp 1.
. – Thái độ: Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trưòng lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
- GV: Tranh
- HS: Vở bài tập Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
1. Khởi động: (1p)Hát
2. Bài kiểm:(3p) Vở bài tập
3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài :(1p) EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
b/ Các hoạt động
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5p
6p
6p
6p
HĐ1:Giới thiệu tên trường, tên lớp, tên thầy cô giáo, bạn bè trong lớp..* Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người, lắng nghe tích cực,
MT: HS nhận biết được tên trường, tên lớp, tên thầy cô giáo và bạn bè trong lớp.
CTH:
-GV gợi ý để HS tự nêu tên trường, tên lớp, thầy cô và bạn bè.
-GV nhận xét bổ sung (nếu cần)
KL:Khi nêu các em phải nói đầy đủ, đúng tên trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong lớp.
HĐ2: Giới thiệu tên mình và nhớ tên bạn
MT: HS biết giới thiệu tên mình với bạn và nhớ tên bạn
CTH:
- Nêu yêu cầu bài 1
- Hướng dẫn cách chơi
Nghỉ giữa tiết
KL: Mỗi người đều có họ tên
HĐ3: Giới thiệu về sở thích
MT: HS nói được sở thích của mình
CTH:
Hướng dẫn nêu về sở thích
KL: Sở thích của mỗi người khác nhau
HĐ4: Kể về buổi đầu đi học
MT: HS nhớ và kể lại buổi đầu tiên đi học Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/ cô giáo, bạn bè.
CTH:
Hướng dẫn kể
KL: Buổi đầu đến trường của mỗi người khác nhau.
Chốt:Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới,thầy giáo, cô giáo mới em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa. Vậy các em phải học tập tốt. (HS KG).
Vài HS nêu
Lắng nghe,quan sát tranh
Lắng nghe
Thực hiện theo nhóm 5
Lắng nghe
Lắng nghe
Cá nhân tự nêu
Lắng nghe
1 số HS kể
4. Củng cố: (2p)
Nói tên bạn trong lớp.
GDHS:
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : (2p)
Cần phải đi học đều, đúng giờ
Nhận xét
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 2 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 2 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
Ngày soạn : ………….. Ngày dạy :……………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: +Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
+Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt (HS khá giỏi ).
+Biết tên trường, tên lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Kĩ năng: Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp,
+Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn (HS khá giỏi).
* Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/ cô giáo, bạn bè.
- Thái độ: + Vui vẻ ,phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp 1.
+ .Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trưòng lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
- GV: Tranh
- HS: Vở bài tập Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
1. Khởi động: (1p)Hát
2. Bài kiểm: (4p) Giới thiệu tên và sở thích của mình.
3. Bài mới : a/ Giới thiệu: (1p) EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)
b/ Các hoạt động
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
20p
4p
HĐ1: Quan sát tranh và kể chuyện
MT: HS biết kể chuyện theo tranh. * Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người, lắng nghe tích cực.
CTH:
- Y/cầu quan sát tranh bài tập 4/4
- Nêu nội dung từng tranh
- Kể theo từng tranh
Theo dõi giúp đỡ
-Kể toàn bài
KL: Khi kể các em phải mạnh dạn và kể đúng theo nội dung tranh.
Nghỉ giữa tiết
HĐ2: Hát theo chủ đề trường em
MT: HS biết hát 1 số bài về trường học
CTH: - Gợi ý 1 số bài hát
- Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài
KL: - Trẻ em có quyền có họ tên và được đi học.
- Vui vẻ, tự hào vì đã trở thành HS lớp Một.
- Các em phải cố gắng học giỏi, chăm ngoan để xứng đáng là HS lớp Một
Quan sát
1 số HS nêu
1 số HS
HS xung phong kể
Cá nhân, lớp hát
Cá nhân, lớp đọc
Lắng nghe
4. Củng cố: (3p)
-Khi em là HS lớp Một em cảm thấy thế nào ?
- Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp Một ?
GDHS:
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : (2p)
Về nhà kể lại truyện ở bài tập 4 cho gia đình nghe.
Nhận xét: HS+GV.
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 3 ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 3 GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Ngày soạn : ………….. Ngày dạy :……………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
+Biết ích lợi của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến (TKNLHQ).
- Kĩ năng: Phân biệt được giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ (HSKG).
- Thái độ: Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng , sạch sẽ là thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-GV: Tranh ĐĐ,bài hát: “Rửa mặt như mèo”
-HS: Vở bài tập đạo đức.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Khởi động: (1p)
2/Kiểm tra: (3p)
-HS giới thiệu tên mình và tên bạn.
-Nhận xét
3/Bài mới:a/ Giới thiệu bài: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1 )
b/ Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10 p
9 p
HĐ1Giới thiệu cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
MT:HS biết cách ăn mặc gọng gàng sạch sẽ. Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. (TKNLHQ)
CTH:
-Yêu cầu HS xem tranh
-Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung tranh.
KL:Quần áo đi học cần phẳng phiu,lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng,mới có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến.
HĐ2HS thực hành gọn gàng sạch sẽ.
MT: HS biết tự xem lại cách ăn mặc,biết giữ vệ sinh cá nhân đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ (HSKG) .
-Quan sát trả lời.
-Nhóm đôi trả lời theo nội dung tranh.
7 p
CTH:
-Nêu yêu cầu nội dung thực hiện.
-Hướng dẫn trao đổi các nhóm.
KL: Các em không nên ăn mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy,bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
Nghỉ giữa tiết
HĐ3:Giới thiệu quần áo thích hợp cho HS.
MT:HS biết chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học.
CTH:
-Nêu yêu cầu và gợi ý câu hỏi BT2
-Yêu cầu HS chọn được áo quần thích hợp.
KL:Phải chọn đúng bộ quần áo để đi học.
-
Đôi bạn trao đổi
-Cá nhân trình bày.
-Cá nhân kể
-Trả lời, nhận xét.
4. Củng cố: (3p)
-Nhắc lại tựa bài.
-Hát bài “Rửa mặt như mèo”
:IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1p)
-Về nhà thực hiện tốt đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.
-Nhận xét.HS+GV.
Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN: 4 ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 4 GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Ngày soạn : ………….. Ngày dạy :……………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Kĩ năng: Biết ích lợi của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ (HSKG).
- Thái độ:Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng , sạch sẽ là thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV:Tranh
- HS: Vở BT Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. khởi động: (1p) Hát
2. Bài kiểm: (4p) - Bạn nào lớp mình lớp mình hôm nay ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?
- Bạn nào hôm nay ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ ? Tại sao ?
3. Bài mới:a/ Giới thiệu bài: (1p) GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2)
b/ Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
9
8
6
HĐ 1: Thảo luận nhóm bài tập 3/9
MT: HS biết việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
CTH:
Hướng dẫn quan sát hình vẽ
KL: Các em nên học tập các bạn ở hình 1, 3, 4, 5, 7, 8
HĐ 2: Làm bài tập 4
MT: HS biết giúp nhau sửa lại quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.
CTH:
- Cho HS giúp nhau sửa lại quần áo, đầu tóc
- Nhận xét, đánh giá
KL:Cần phải giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ là thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
HĐ 3: Hát bài “Rửa mặt như mèo”
MT:HS hiểu nếu không giữ vệ cá nhân sạch sẽ thì dễ bị bệnh
CTH:
- Hát bài “Rửa mặt như mèo”
- Hướng dẫn đọc 2 câu thơ cuối bài
KL:Biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ giúp ta bảo vệ được sức khoẻ .
Theo dõi, thảo luận nhóm 2
1 số HS trình bày trước lớp
Lắng nghe
Quan sát hình vẽ, nêu nội dung
Làm việc theo nhòm 2
Lắng nghe
Cả lớp hát
Lắng nghe, cá nhân, lớp đọc
4. Củng cố: (3p)
Hỏi lại nội dung bài
GDHS
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2p)
Nhắc nhở HS phải giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày gọn gàng, sạch sẽ.
Nhận xét: HS+GV.
Rút kinh nghiệm : …..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 5 ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 5 GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Ngày soạn : ………….. Ngày dạy :……………..
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập: giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm tiết kiệm được tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm được năng lượng trong việc sản xuất sách vở, đồ dùng học tập, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.(BVMT+TKNLHQ)
- Thái độ: Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.(HSKG) Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh Đạo đức Gĩư gìn sách vở đồ dùng sạch đẹp.
- HS: Vở bài tập Đạo đức.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Khởi động: (1 ph)
2.Kiểm tra: (4 ph)
-Thế nào là gọn gàng, sạch sẽ?
-Hàng ngày em đã làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ?
-Hãy kể tên các bạn thường xuyên gọn gàng, sạch sẽ?
Nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: (1ph) GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.(tiết 1)
b.Các hoạt động:
T.L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
9ph
HĐ1: Giới thiệu tên các đồ dùng học tập.
MT: HS nêu được tên các đồ dùng học tập.
- Hiểu được tác dụng đồ dùng là phục vụ cho học tập.
CTH:
-Hướng dẫn HS làm bài tập 1 trong vở Đạo đức.
-Gọi HS đọc tên các đồ dùng cho học tập và tác dụng của từng loại đồ dùng đó
KL:Phải nêu đúng tên từng loại đồ dùng và hiểu được tác dụng của chúng.
-Cá nhân xem tranh, nêu tên từng đồ vật - Lớp nhận xét.
-Cá nhân- Đồng thanh.
9ph
6ph
HĐ 2: Giới thiệu Đ DHT hiện có của bản thân.
MT: HS giới thiệu được các đồ dùng học tập của mình.
*CTH
-Cho HS liên hệ thực tế, kể tên đồ dùng mình hiện có.
Kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em.
-Biết giữ gìn đồ dùng học tập là biết thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
Nghỉ giữa tiết.
HĐ3: Làm bài tập 3
MT: HS nhận biết được việc làm nào đúng, việc làm nào sai để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập được tốt.
CTH
-Cho HS quan sát tranh bài tập 3, chọn những việc làm đúng nêu trước lớp.
-Vì sao cho là đúng?
KL: HS cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập:
-Không làm dơ bẩn, viết vẽ bậy trên sách vở.
-Không gập gáy sách vở, không xé sách, xé vở tuỳ tiện.
-Học xong phải thu dọn sách vở đồ dùng học tập vào nơi qui định.
GDHS: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm tiết kiệm được tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm được năng lượng trong việc sản xuất sách vở, đồ dùng học tập, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.(BVMT+TKNLHQ)
-Làm việc cá nhân- nhận xét.
-Nhiều HS lặp lại.
-Đồng thanh.
-Làm việc nhóm đôi.
-Cá nhân trình bày sự lựa chọn của nhóm- bạn nhận xét.
-Vài HS lặp lại.
-Lớp đồng thanh.
4.Củng cố: (4ph)
-Nhắc tên bài học. -Kiểm tra kiến thức vừa học.
IV.Hoạt động nối tiếp: (1ph)
-Các em cần thực hiện việc giữ gìn sách vở đồ dùng học tập mỗi ngày và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện(HSKG)
Nhận xét: HS+GV.
Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
TUẦN 6 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TIẾT 6 ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN SÁCH, VỞ,
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Ngày soạn: …………….Ngày dạy: …………………..
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
* (BVMT+TKNLHQ)Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
- Thái độ: Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.(HSKG) Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học:
iGV: Tranh Đạo đức Gĩư gìn sách vở đồ dùng sạch đẹp.
iHS: Vở bài tập Đạo đức.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Khởi động: (1 ph)
2.Kiểm tra: (4 ph)
-Kể tên một số đồ dùng học tập của em?
-Nói lại cách em giữ gìn sách vở.
-Vì sao em phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập?
Nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: (1ph) GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.(Tiết 2)
b.Các hoạt động:
T.L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12ph
12ph
HĐ1: Thi xem sách vở ai đẹp nhất?.
MT: HS thể hiện tốt trong việc giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
CTH.
- Nêu yêu cầu cuộc thi.
-Công bố thành phần ban giám khảo
-Nêu tiêu chuẩn chấm thi..
-Ban giám khảo chấm thi, chọn bạn giữ gìn sách vở, đồ dùng tốt nhất, công bố kết quả.
-Khen thưởng cá nhân thắng cuộc.
Kết luận:
Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập sạch đep, cẩn thận là nhiệm vụ của mỗi HS. Là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho
môi trường luôn sạch đẹp.
HĐ2: Tổng kết thi đua..
MT: HS thể hiện được sự yêu quí và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
CTH
-Gọi tổ trưởng kiểm tra lại sách vở, đồ dùng học tập trong tổ.
-Nhận xét, tổng kết thi đua.
Kết luận: Yêu quý giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình, Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện,
-Cả lớp cùng xếp sách vở một bên, đồ dùng học tập một bên lên bàn
-Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo.
4.Củng cố: (4ph)
-Nhắc lại tựa bài.
-Kiểm tra kiến thức vừa học.
IV.Hoạt động nối tiếp: (1ph)
-Thực hiện tốt những điều vừa học.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………….………
……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 7 ĐẠO ĐỨC
TIẾT:7 GIA ĐÌNH EM
Ngày soạn: …………….Ngày dạy: …………………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Nếu gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
- Kĩ năng: Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* Học sinh khá giỏi: Biết được trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ. Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* Kĩ năng giới thiệu, giao tiếp, ra quyết định và giải quyết vấn đề
- Thái độ: Thực hiên tốt việc lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
- GV: Tranh, công ước Quốc tề về quyền trẻ em
- HS: Vở bài tập Đạo đức 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
1. Khởi động: (1ph) Hát
2. Bài kiểm: Không kiểm tra
3. Bài mới: a/ Giới thiệu: (1ph) GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
b/ Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10
6
8
HĐ1: Kể về gia đình mình (BT1)
MT: HS kể được các thành viên trong gia đình của các em Kĩ năng giới thiệu
CTH:
Hướng dẫn kể theo nhóm về gia đình của mình
KL: Các em ai cũng có gia đình, nhưng gia đình của mỗi em khác nhau
HĐ2: Kể lại nội dung tranh (BT2)
MT: HS kể được nội dung của từng bức tranh Kĩ năng giao tiếp
CTH:
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
- Chốt ý nội dung từng tranh
KL: Các em được sống hạnh phúc cùng gia đình, vậy các em cần chia sẻ, thông cảm với các bạn phải sống xa gia đình.Nếu gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
Nghỉ giữa tiết
HĐ3: Đóng vai theo tranh (BT3)
MT: HS biết cách ứng xử phù hợp các tình huống Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
CTH:
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai 1 tranh
KL: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ
Từng cặp kể cho nhau nghe
1 số HS kể trước lớp
Lắng nghe
Thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm báo cáo
Lắng nghe
Lắng nghe
Từng nhóm trình bày
Lắng nghe
4. Củng cố: (4ph)
Hỏi lại nội dung bài
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : (2ph)
Nhắc nhở HS phải ngoan, lễ phép, kính trọng những người trong gia đình
Nhận xét
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 8 ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 8 GIA ĐÌNH EM
Ngày soạn: …………….Ngày dạy: …………………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. Nếu gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
- Kĩ năng: Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* Học sinh khá giỏi: Biết được trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ. Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* Kĩ năng giới thiệu, giao tiếp, ra quyết định và giải quyết vấn đề
- Thái độ: Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV:Tranh
- HS: Vở BT Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. khởi động: (1ph) Hát
2. Bài kiểm: Không kiểm tra
3. Bài mới:a/ Giới thiệu bài: (1ph) GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
b/ Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12
12
HĐ 1: HS tự liên hệ
MT: HS biết nêu những việc mà mình đã làm để cha mẹ vui lòng và được cha mẹ chăm sóc như thế nào ? Kĩ năng giới thiệu, giao tiếp
CTH:
- Hướng dẫn liên hệ bản thân
+ Em đã làm những việc gì để cha mẹ vui lòng ?
+ Ở nhà, em được cha mẹ quan tâm như thế nào ?
KL: Cần phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ vì ông bà, cha mẹ rất quan tâm đến các em.
HĐ 2: Trò chơi “Đổi nhà”
MT: Nắm vững kiến thưc và tích cực tham gia trò chơi. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
CTH:
Cho HS ra ngoài sậ trường để chơi
Nêu cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn điểm số từ 1, 2, 3 cho đến hết. Sau đó người số 1 và 3 nắm tay tạo thành mái nhà , người số 2 đứng ở giữa 2 bạn. Khi quản trò hô “Đổi nhà” người mang số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau và lúc đó quản trò chạy vào 1 nhà bất kì. Em nào không tìm được nhà phải đứng ra làm quản trò. Trò chơi lại tiếp tục
- Cho HS vào lớp. GV nêu 1 số câu hỏi:+ Em cảm thấy thế nào khi có 1 mái nhà ?
+ Em thấy thế nào khi không có 1 mái nhà ?
KL: - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống với cha mẹ và được yêu thương chăm sóc…
- Cần phải thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được cùng sống với cha mẹ.
- Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Nếu gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
Làm việc theo nhóm đôi
1 số HS trình bày trước lớp
Cả lớp tham gia chơi
1 số HS nêu
1 số HS nhắc lại
4. Củng cố: (4ph)
Hỏi lại nội dung bài
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2ph)
Nhắc nhở HS phải yêu quý gia đình của mình.
Nhận xét
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN: 9 ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 9 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
Ngày soạn: …………….Ngày dạy: …………………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. (HSKG) biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Kĩ năng: Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.(HSKG).
* Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
- Thái độ: Yêu quý anh chị em trong gia đình. Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV:Tranh
- HS: Vở BT Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. khởi động: (1ph) Hát
2. Bài kiểm: (4ph)
- Trẻ em có những quyền gì ?
- Bổn phận của trẻ em là phải làm gì ?
Nhận xét.
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1ph)
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 1)
b/ Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10
12
HĐ 1: Làm bài tập 1/15
MT:HS biết quan sát tranh và nói được nội dung từng tranh. * Kĩ năng giao tiếp
CTH:
- Hướng dẫn quan sát tranh trong SGK/15 và nêu câu hỏi gợi ý
- Nhận xét
- KL: Anh, chị em trong gia đình phải thương yêu nhường nhịn, giúp đỡ nhau.
Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Thảo luận bài tập 2
MT: Hiểu được tầm quan trọng của cách ứng xử hằng ngày..,Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
CTH:
- Hướng dẫn quan sát tranh và nêu câu hỏi gợi ý
- Nhận xét – khen HS có cách ứng xử hay
Quan sát, nêu nội dung từng tranh (nhóm đôi)
Nhận xét, bổ sung
1 số HS nhắc lại
Quan sát, thảo luận nhóm đôi
Đại diiện nhóm trình bày
nhận xét
4. Củng cố: (4ph)
- Hỏi lại nội dung bài
-GDHS.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2ph)
-Nhắc nhở HS, anh chị em trong nhà phải biết yêu thương, giúp đỡ, nhường nhịn lẫn nhau
-Nhận xét.
Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN: 10 ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 10 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
Ngày soạn: …………….Ngày dạy: …………………..
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. (HSKG) biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Kĩ năng: Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.(HSKG).
* Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
- Thái độ: Yêu quý anh chị em trong gia đình. Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Một số đồ dùng để đóng vai
- HS: Vở BT Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. khởi động: (1ph) Hát
2. Bài kiểm: (4ph) - ở nhà em có anh, chị hay em ? Tên gì ?
- Em đã lễ phép với anh chị hay nhường nhịn em như thế nào ?
3. Bài mới:a/ Giới thiệu bài: (1ph)
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2)
b/ Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
14
10
HĐ 1: Làm bài tập 3/17
MT:HS biết việc nào nên và không nên làm ở mỗi bức tranh Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
CTH:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn quan sát tranh trong SGK/17
- Tranh nào nối với chữ NÊN ví sao ?
- Tranh nào nối với chữ KHÔNG NÊN vì sao ?
KL:Cần phân biệt được hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hơp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Nghỉ giữa tiết
HĐ 2: Đóng vai
MT: HS đóng vai tự nhiên theo tình huống,
* Kĩ năng giao tiếp,
CTH:
- Cho HS đóng vai theo tình huống bài tập 2/16
- GV phân vai
- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương HS đóng vai hay
KL: + Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ.
+ Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
- Hướng dẫn HS đọc câu ghi nhớ cuối bài
Lắng nghe
Quan sát, nêu nội dung từng tranh
1số HS nêu, nối v
File đính kèm:
- giao an lop 1(5).doc