ĐẠO ĐỨC SINH LỚP MỘT
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức 1 - Trường tiểu học Nhật Tảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ,ngày tháng 9 năm 2006
ĐẠO ĐỨC SINH LỚP MỘT
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
10’
13’
Hoạt động 1: “ Vòng tròn giới thiệu tên bài học ”
*Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên.
* Cách chơi: GV phổ biến
HS đứng thành vòng tròn (mỗi vòng tròn khoảng 6 – 10 em) và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên, em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó, em thứ hai giới thiệu tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên.
*Thảo luận:
+Trò chơi giúp em điều gì?
+Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
*Kết luận:
Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2:HS tự giới thiệu về sở thích của mình
*GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bè bên cạnh những điều em thích (Có thể bằng lời hoặc bằng tranh vẽ).
*GV mời một số HS tự giới thiệu trước lớp.
*Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3 ) .
*GV nêu yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?
+ Em có thấy vui khi đã là HS lớp Một không? Em có thích trường, lớp mới của mình không?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một?
*GV mời một vài HS kể trước lớp.
*GV kết luận:
+ Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, cô giáo, thầy giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
+ Được đi hoặc là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
+ Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
+ Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
*HS tự giới thiệu họ và tên mình cho các bạn trong lớp biết.
*HS bàn bạc trao đổi và trả lời.
* HS tự giới thiệu trong nhóm hai người.
*HS tự giới thiệu những điều em thích
* HS tự giới thiệu.
* HS trả lời có hoặc không.
*HS kể trong nhóm nhỏ (2 - 4 em).
* Cá nhân kể
-Bài tập 1.
-Bài tập 2.
-Bài tập 3
Thứ hai ,ngày 11 tháng 9 năm 2006
ĐẠO ĐỨC
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết được:
-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
20’
6’
2’
*Khởi động:
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (Bài tập 4)
GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
GV mời HS kể chuyện trước lớp.
GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa…
Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn tray lain bạn gới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui.
Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà điều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi!
* Hoạt động 2: Múa hát
Kết luận chung
_ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
_ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một.
_ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một.
* Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Học bài 2: “Gọn gàng, sạch sẽ”
HS hát tập thể bài “ Đi đến trường ”
HS kể chuyện theo nhóm.
2- 3 HS kể trước lớp.
* HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ”
_ Vở bài tập
_Bút chì hoặc sáp màu
_Lược chải đầu
-Bài tập 4
-Tranh 1
-Tranh 2
-Tranh 3
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ.
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
10’
10’
2’
2’
* Hoạt động 1: HS thảo luận
_GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
_GV yêu cầu HS trả lời:
Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ?
GV khen những HS đã nhận xét chính xác.
* Hoạt động 2:HS làm bài tập 1.
_GV giải thích yêu cầu bài tập.
_ GV yêu cầu HS giải thích:
+ Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa chữa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 2.
_GV yêu cầu HS chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.
Kết luận
_ Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
_Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
* Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2
- HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.
- HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn.
_HS làm việc cá nhân và trình bày
+Một số gợi ý:
- Áo bẩn: giặt sạch.
- Ao rách: đưa mẹ vá lại.
- Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn.
- Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống.
- Dây giầy không buộc: thắt lại dây giầy.
- Đầu tóc bù xù: chải lại tóc.
_ HS làm bài tập.
_ Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
_ Mang sách bài tập Đạo đức 1
-Bài tập 1
-Bài tập 2
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Ích lợi của việc ăn mặt gọn gàng, sạch sẽ.
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
12’
8’
3’
3’
2’
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 3.
_GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi:
+Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
+Em có muốn làm như bạn không?
_GV mời một số HS trình bày trước lớp.
_GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
* Hoạt động 2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ
_GV yêu cầu HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ (Bài tập 4).
_GV nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt.
* Hoạt động 3: Cả lớp hát
- GV hỏi: Lớp mình có ai giống “ mèo” không? Chúng ta đừng ai giống “ mèo” nhé!
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ:
*Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 3: “Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập”
- HS làm bài tập 3.
_HS quan sát tranh và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
_ HS trình bày trước lớp.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
_HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ
_Cả lớp hát bài: “ Rửa mặt như mèo”.
_HS đọc:
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Ao quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”.
_ Vở bài tập
_ Bút chì, bút sáp
-Tranh bài tập 3
-Tranh bài tập 4
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Nhận xét của BGH
Nhận xét của TTCM
Phạm Thị Vân
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
2. HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).
- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.
- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
- Bài hát” Sách bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).
- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
10’
10’
5’
2’
2’
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 1.
_GV giải thích yêu cầu bài tập 1.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
_GV nêu yêu cầu bài tập 2.
Gợi ý:
+ Tên đồ dùng học tập?
+ Đồ dùng đó làm gì?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập?
Kết luận:
Được đi học là một quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 3.
_ GV nêu yêu cầu bài tập 3.
_ Gợi ý HS giải thích:
+ Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
+Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng?
+Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là sai?
_GV giải thích:
+Hành động của các bạn trong các bức tranh 1, 2, 6, là đúng.
+Hành động của các bạn trong các bức tranh 3, 4, 5là sai.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:
- Không làm dây bẩn, viết bậy ra sách vở.
- Không xé sách, xé vở.
- Không dùng thước, bút, cặp… để nghịch.
- Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình.
* Hoạt động tiếp nối:
*Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
_HS tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức tranh bài tập 1.
_HS trao đổi từng đôi một.
_HS từng đôi một giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình:
+ Sách, vở, bút, thước, keo, kéo, tẩy….
+ Bút để viết, kéo để cắt…
+ Không làm giây bẩn, viết bậy ra sách vở, không xé sách, xé vở, không dùng thước, bút, cặp… để nghịch.
_ Lớp nhận xét
_ HS làm bài tập.
_ HS chữa bài tập và giải thích.
+ Hình 1: Đang lau cặp.
+ Hình 2: Đang sắp xếp bút.
+ Hình 3: Đang xé sách vở.
+ Hình 4: Đang dùng thước cặp để nghịch.
+ Hình 5: Đang viết bậy vào vở.
+ Hình 6: Đang ngồi học.
+ Vì bạn không biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
* Mỗi HS sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập của mình.
-Vở bài tập
-Tranh bài tập 1
-Dụng cụ học tập
-Tranh bài tập 3
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
2. HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 1, bài tập 3 được phóng to (nếu có thể).
- Các đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, thước kẻ, sách, vở, cặp.
- Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi: “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
- Bài hát” Sách bút thân yêu ơi” (Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo).
- Điều 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
22’
2’
3’
2’
* Hoạt động 1: Thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
1.GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo (có thể gồm GV, lớp trưởng, lớp phó học tập và các tổ trưởng).
_Có 2 vòng thi:
+Vòng 1 thi ở tổ.
+Vòng 2 thi ở lớp.
_Tiêu chuẩn chấm thi.
+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định.
+ Sách vở sạch, không bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch (khuyến khích bạn nào không cần bọc sách, vở mà vẫn giữ sạch, đẹp trang bìa).
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không dây bẩn, không xộc xệch, cong queo.
2.Yêu cầu
_ Các đồ dùng học tập khác được xếp bên cạnh chồng sách vở.
_ Cặp sách được treo ở cạnh bàn hoặc để trong ngăn bàn.
3.
4.Tiến hành thi vòng 2.
5.Ban giám khảo chấm và công bố kết quả, khen thưởng các tổ và cá nhân thắng cuộc.
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài.
Kết luận chung
_Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
_Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
* Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Gia đình em”
_Cả lớp tham gia thi.
_Cả lớp cùng xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn
_Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1 – 2 bạn khá nhất để vào thi vòng 2.
_Cả lớp cùng hát bài
“ Sách bút thân yêu ơi”.
“ Muốn cho sách vở đẹp lâu,
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn.”
_Vở bài tập
-Sách vở, đồ dùng học tập
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. HS biết:
- Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
“ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
6’
10’
10’
2’
Khởi động:
Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình (Có thể kể bằng lời, hoặc kể bằng lời kết hợp với tranh vẽ, với ảnh chụp).
_GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4- 6 em và hướng dẫn HS cách kể về gia đình mình.
+ Chú ý: Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, GV nên hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các bạn.
_GV mời một vài HS kể trước lớp.
Kết luận:
Chúng ta ai cũng có một gia đình
Hoạt động 2: HS xem tranh và kể lại nội dung
_GV chia HS thành nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung một tranh.
_GV chốt lại nội dung từng tranh.
Tranh1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong Tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên đường phố,
_Đàm thoại theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
Kết luận:
Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
Hoạt động 3: HS chơi đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3.
_GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong một tranh.
_GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống:
Tranh 1: Nói “ Vâng ạ!” và thực hiện đúng lời mẹ dặn.
Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi.
Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn.
Kết luận:
Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài: “Gia đình em”
_Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”, hoặc “ Mẹ yêu không nào”.
_HS tự kể về gia đình mình trong nhóm.
VD: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? Anh (Chị), em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?
_HS thảo luận nhóm về nội dung tranh được phân công. _Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh.
_ Lớp nhận xét bổ sung.
_ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
_ Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
_ Các nhóm lên đóng vai.
_Lớp theo dõi, nhận xét,
-Tranh bài tập 2
-Tranh bài tập 3
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. HS biết:
- Yêu quý gia đình của mình.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
“ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
* Khởi động: Chơi trò chơi “ Đổi nhà”.
_ Cách chơi:
+ Chú ý: Đối với những lớp quá chật, GV có thể cho HS chơi ở ngoài sân.
_ Thảo luận: GV nêu câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? (Hỏi những em không bị mất nhà lần nào)
+ Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? (GV hỏi những em đã có lần bị mất nhà).
Kết luận:
Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long”
_ Các vai:
_ Nội dung:
Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long:
- Long ơi, mẹ đi làm đây. Hôm nay trời nắng, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ!
- Vâng ạ! Con chào mẹ!
Long đang ngồi học bài, thì các bạn đến rủ đi đá bóng.
- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho quả bóng đá đẹp lắm.
- Tớ chưa học bài xong, với lại mẹ tớ dặn phải ở nhà trông nhà.
- Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi học bài sau cũng được.
Long lưỡng lự một lát rồi đồng ý chơi cùng các bạn…
_Thảo luận sau khi xem tiểu phẩm:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? (Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa?)
+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?
Hoạt động 2:
_GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
+ Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
_GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
Kết luận chung:
_Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
_ Cần cảm thông, chia sẻ với nhưng bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
_Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
*Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 5: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ”
_HS đứng thành vòng tròn lớn điểm nhanh 1, 2, 3cho đến hết. Sau đó người số 1 và người số 3 sẽ nắm tay nhau tạo thành mái nhà, người số 2 đứng giữa (tượng trưng cho một gia đình). Khi quản trò hô “Đổi nhà” những người mang số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau. Quản trò nhân lúc đó sẽ chạy vào một nhà nào đó. Em nào chậm chân không tìm được nhà sẽ mất nhà và phải đứng ra làm quản trò. Trò chơi cứ thế tiếp tục
_ HS trả lời
_ Do một số HS trong lớp đóng.
_ Phân vai:
+ Long, Mẹ Long, các bạn Long
+ Bạn Long không vâng lời mẹ.
+ Không dành thời gian học bài nên chưa làm đủ bài tập cô giáo cho.
+Đá bóng xong có thể bị ốm, có thể phải nghỉ học…
_HS từng đôi một tự liên hệ.
_ Một số HS trình bày trước lớp.
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Nhận xét của BGH
Nhận xét của TTCM
Phạm Thị Vân
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. HS hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng
2. HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đưc1.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
* Hoạt động 1:
_ GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh bài tập 1 và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong hai tranh.
_GV chốt lại nội dung từng tranh và kết luận:
+ Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
+ Tranh 2: Hai chị em đang cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hòa thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Anh, chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau.
* Hoạt động 2: Thảo luận, phân tích tình huống (bài tập 2).
_Cho HS xem các tranh bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì?
_GV hỏi: Theo em, bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó?
_GV chốt lại một số cách ứng xử chính của Lan:
+ Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình.
+ Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to.
+ Lan chia cho em quả to, còn quả bé phần mình.
+ Mỗi người một nữa quả bé, một nữa quả to.
+ Nhường cho em bé chọn trước.
_GV hỏi: Nếu em là bạn Lan thì em sẽ chọn cách giải quyết nào?
+ GV chia cho HS thành các nhóm có cùng sự lựa chọn và yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại muốn chọn cách giải quyết đó?
GV kết luận:
Cách ứng xử thứ 5 trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
_ Đối với tranh 2, GV cũng hướng dẫn làm tương tự như tranh 1.
Gợi ý cách ứng xử của tranh 2:
+Hùng không cho em mượn ô tô.
+Đưa cho em mượn ô tô.
+Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đổ chơi khỏi hỏng.
*Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ”
_HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập.
+Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh.
+Cả lớp trao đổi, bổ sung.
_Quan sát và nhận xét
+Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
+ Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi
File đính kèm:
- DAO DUC 1.Doc