Giáo án lớp 1 tuần 29 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh

Tiết 2: Đạo đức:

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

1. Học sinh hiểu:Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.Cách chào hỏi, tạm biệt.Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

3. Học sinh có kĩ năng hành vi: Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

2. HS có thái độ: Tôn trọng, lễ độ với người lớn.Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.

* Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.

II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

-GV: Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. Bài ca “Con chim vành khuyên”.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 29 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 26/ 03 / 2012 ñeán 30/ 03 / 2012 THÖÙ NGAØY MOÂN DAÏY TCT TEÂN BAØI DAÏY HAI 26/03/2012 CHAØO CÔØ 29 Chào cờ đầu tuần ĐẠO ĐỨC 29 Chào hỏi và tạm biệt (t.2) TẬP ĐỌC 243 Đầm sen TẬP ĐỌC 244 Đầm sen (t.t) BA 27/03/2012 TẬP VIẾT 29 Tô chữ hoa: L, M, N CHÍNH TẢ 9 Hoa sen TOÁN 113 Phép cộng trong phạm vi 100(cộng không nhớ) NH-XH 29 Nhận biết cây cối và con vật TÖ 28/03/2012 TẬP ĐỌC 245 Mời vào TẬP ĐỌC 246 Mời vào (t.t) ÂM NHẠC 29 Học hát: Bài- Đi tới trường TOÁN 114 Luyện tập NAÊM29/03/2012 CHÍNH TẢ 10 Mời vào TOÁN 115 Luyện tập KỂ CHUYỆN 5 Niềm viu bất ngờ THỦ CÔNG 29 Cắt, dán hình tam giác (T.2) SAÙU 30/03/2012 TẬP ĐỌC 247 Chú Công TẬP ĐỌC 248 Chú Công (t.t) TOÁN 116 Phép trừ trong phạm vi 100(trừ không nhớ) S H L 29 Sinh hoạt cuối tuần THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 24/03/2012 - Ngày dạy : 26/03/2012 Tiết 2: Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu:Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.Cách chào hỏi, tạm biệt.Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 3. Học sinh có kĩ năng hành vi: Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 2. HS có thái độ: Tôn trọng, lễ độ với người lớn.Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. * Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -GV: Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. Bài ca “Con chim vành khuyên”. -HS: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V Hoạt động H.S 1.KTBC: ( 5’) -Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. -Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? -GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : ( 25’) -Giới thiệu bài ghi tựa. -Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm bài 3. -Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: Em gặp người quen trong bệnh viện? Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? -Giáo viên kết luận : Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 4: -Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. -Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm. -Nhóm 1: tranh 1. -Nhóm 2: tranh 2. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. -Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ -Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? -Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học. 3.Củng cố - Dặn dò:( 3’) -Hỏi tên bài. -Học bài, chuẩn bị tiết sau. -Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa. -Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. -Vài HS nhắc lại. -Cả lớp hát và vỗ tay. -Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… . Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… -Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. -Học sinh trao đổi thống nhất. -HS lắng nghe. -3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. -3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. -Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. -Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3 - 4: Tập đọc: ĐẦM SEN I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt). Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. - Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. - Hiểu được nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK) II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK. Bài soạn.. -HS: SGK, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V 1.KTBC : ( 5’) - Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới: ( 28’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1. Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. -Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen ? Nhị là bộ phận nào của hoa ? Thanh khiết có nghĩa là gì ? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? Luyện đọc câu: -Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách nối tiếp: + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: -Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? -Bài tập 3:Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? -Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: ( 3’) -Nhận xét tiết 1 Tiết 2 1. Giới thiệu tiết 2 : ( 2’) 2.Tìm hiểu bài và luyện nói: ( 28’) -Hỏi bài mới học. -Gọi học sinh đọc lại bài. -Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Đọc câu văn tả hương sen ? -Nhận xét học sinh trả lời. -Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. -Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. -Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: -Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. -Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS. 3.Củng cố - dặn dò ( 5’) -Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. -Đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Hoạt động H.S - Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhắc tựa. -Lắng nghe. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. -Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. -Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. -2 em, lớp đồng thanh. -Sen. -Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài. -Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … -Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. -Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). -2 em. -Học sinh lắng nghe. -2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: -Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. -Hương sen ngan ngát, thanh khiết. -Học sinh rèn đọc diễn cảm. -Lắng nghe. -Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. -Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. -Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. -Nhắc tên bài và nội dung bài học. -1 học sinh đọc lại bài. -Thực hành ở nhà. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ BA: - Ngày soạn : 25/03/2012 - Ngày dạy : 27/03/2012 Tiết 1: Tập viết: TÔ CHỮ HOA L, M, N. I.Mục tiêu: -Kiến thức: Giúp HS biết tô chữ hoa L, M, N. -Kỹ năng: Viết đúng các vần en, oen,…các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười,… chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. -Thái độ: Cẩn thận khi viết bài. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: L, M, N đặt trong khung chữ. Các vần và các từ ngữ. HS: - Vở tập viết, bảng con,… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V Hoạt động H.S 1.KTBC: ( 5’) -Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. -Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. 2.Bài mới : ( 28’) -Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: * Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: -Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: -Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). * Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5’) -Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L. M, N -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. -Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. -2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. -Học sinh nhắc tựa bài. -Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. -Học sinh quan sát chữ hoa L, M, N trên bảng phụ và trong vở tập viết. -Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. -Viết bảng con. -Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.Viết bảng con. -Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. -Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. -Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 2: Chính tả: (Tập chép) HOA SEN I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. -Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -HS: Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : ( 5’) -Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. -Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: ( 28’) -GV giới thiệu bài ghi tựa bài. * Hướng dẫn học sinh tập chép: -Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép -Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi … -Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết (chép chính tả). -Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. -Cho HS nhìn bài viết ở bảng để viết. * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: * Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -HS nêu yêu cầu của bài trong VBT. -Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. -Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: gh i e ê 3.Nhận xét, dặn dò: ( 3’) -Yêu cầu học sinh chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. -Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. -HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Học sinh nhắc lại. -2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. -Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. -HS nộp vở để chấm theo yêu cầu GV -Điền vần en hoặc oen. -Điền chữ g hoặc gh. -Học sinh làm VBT. -Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. -Giải : Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. -Đọc lại nhiều lần. -HS nêu lại bài viết, các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100. Củng cố và giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác. - Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng gài. Que tính.Thước kẻ có vạch cm. - Học sinh: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định - Bài cũ: ( 5’) - Nhìn tóm tắt rồi giải. P 5 cm O ? cm N 9 cm - Nhận xét. Bài mới: ( 28’) - Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). - Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ. Phép cộng có dạng 35 + 24: - Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng. - Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35. - Lấy tiếp 24 que tính nữa. - Lấy bao nhiêu que tính? - Vì sao con biết? - Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24. - Đặt tính và tính. - 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột. - 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nêu cách đặt tính. 35 + 24 59 - Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu? - Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng. Trường hợp phép cộng 35 + 20: - Yêu cầu đặt tính và tính. - Lưu ý: phép cộng với số tròn chục. Trường hợp phép cộng 35 + 2: - Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với 5. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Nêu cách đặt tính. Bài 3: Đọc đề bài. - Nhận xét sửa sai. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5’) - Thi đua: Tính. 30 + 42, 61 + 37, 28 + 1. - Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Hát. - Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp. - Hoạt động lớp. Học sinh lấy. … 35 que. Học sinh lấy 24 que tính. … 59 que tính. … gộp lại. … 3 chục và 5 đơn vị. … 2 chục và 4 đơn vị. Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số. Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số. Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 …. Học sinh nhắc lại. Học sinh lên thực hiện tương tự. Học sinh lên thực hiện. - Hoạt động lớp. Tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. … đặt tính rồi tính. Học sinh nhắc lại. Sửa bài ở bảng. Học sinh đọc, nêu tóm tắt. 1 em làm tóm tắt. 1 em giải bài. Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 4: Tự nhiên – xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT A) Mục tiêu: * Kiến thức: Nhận biết cây cối và con vật. * Kỹ năng: Nhớ lại những kiến thức đ học về thực vật v động vật. Biết động vật thì biết di chuyển, thực vật thì khơng di chuyển. Tập so snh để nhận ra một số đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cây và con vật. * Thái độ : Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật. B) Chuẩn bị: GV: SGK, Các cây rau, cây hoa. HS: SGK, vở ghi. C) Các hoạt động dạy học Hoạt động của G.V Hoạt động của H.S 1, Ổn định tổ chức (2’) 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (2’) - Ghi bảng: Nhận biết cây cối và con vật b) Nội dung : ( 25’) * Hoạt động 1: : - Làm việc với mẫu vật và tranh. Bước 1: Chia lớp thành nhiều nhóm, các nhóm dán vo giấy của mình tranh ảnh các con vật Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm. Bước 3: Nhận xét trao đổi Kết luận: Có nhiều loại cây khác nhau, có hình dạng kích thước khác nhau nhưng đều có rễ , thân, lá ... Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sống ... * Hoạt động 2: Trò chơi -Đố bạn cây gì ? Hoa gì ? +Bước 1: Hướng dẫn cách chơi -GV: Bịt mắt HS +Bước 2: Cho học sinh chơi thử. +Bước 3: Cho HS chơi theo nhóm - Nhận xét, bổ sung. - Cho HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi trong sách 3. Củng cố - dặn dò: ( 4’) - GV: Cùng HS hệ thống lại nội dung bài - Liên hệ giáo dục - Dặn dò HS xem lại bài , chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - Học sinh hát bài về con vật hoặc cây cối. - HS: Nhắc lại “Nhận biết cây cối và con vật”. - HS: Làm việc theo nhóm,dán các con vật vào giấy . - HS Lên bảng trình by - Nhóm khác nhận xét. - HS chú ý lắng nghe, khắc sâu kiến thức. - Học sinh trả lời. - Học sinh theo dõi. - HS sờ bằng tay để đoán và đặt câu hỏi. -VD: Cây đó là thân gỗ phải không? -Đó là cây rau phải không ? -HS : Làm việc theo nhóm -Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Học sinh lắng nghe. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 26/03/2012 - Ngày dạy : 28/03/2012 Tiết 1 - 2 : Tập đọc: MỜI VÀO. I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời câu hỏi SGK. - HTL 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Sách giáo khoa, giáo án,… - HS: Sách giáo khoa,… III.Các hoạt động dạy học : - GV: SGK, bài soạn,… - HS: SGK, vở bài tập, …. Hoạt động của G.V 1.KTBC : ( 5’) -Hỏi bài trước. -Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: ( 30’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. -Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1. Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. -Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôm ¹ uông) -Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. -Các em hiểu thế nào là kiễng chân? -Soạn sửa nghĩa là gì? -Luyện đọc câu: -Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: -Đọc nối tiếp từng khổ thơ. -Thi đọc cả bài thơ. -Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. -Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? -Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? -Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: ( 2’) - Nhận xét tiết 1. Tiết 2 Giới thiệu tiết 2: ( 2’) Tìm hiểu bài và luyện nói: ( 30’) -Hỏi bài mới học. -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1.Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? 2.Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? -Nhận xét học sinh trả lời. -Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. -HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. -Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 3.Củng cố - dặn dò: ( 3’) -Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. -Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Hoạt động của H.S -Học sinh nêu tên bài trước. -2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: -Nhắc tựa. -Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -Vài em đọc các từ trên bảng. -Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. -Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) -Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. -Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. -2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. -2 em, lớp đồng thanh. -Trong. -Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. -2 em. -Mời vào. -Thỏ, Nai, Gió. -Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. -Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. -Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. -Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: -Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. -Nhiều học sinh khác luyện nói. -Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. -Thực hành ở nhà. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức:Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, biết tính nhẩm. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. - Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của G.V Hoạt động của H.S 1. Ổn định - Bài cũ: ( 5’) - Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 - Nhận xét. 2. Bài mới: ( 28’) a)Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 47+ 22 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Hát. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. - Hoạt động lớp. Đăt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. 4 em lên bảng sửa bài. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Có: 21 bạn gái 14 bạn trai Có tất cả … bạn? Bài 4: Yêu cầu gì? - Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Làm lại các bài còn sai vào vở 2. - Chuẩn bị: Luyện tập. Sửa ở bảng lớp. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. - Lắng nghe thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 27/03/2012 - Ngày dạy : 29/03/2012 Tiết 1: Chính tả: (Tập chép) MỜI VÀO I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh. -Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của G.V Hoạt động của H.S 1.KTBC : ( 5’) -Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. -Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. -Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: ( 30’) -GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. * Hướng dẫn học sinh chép: -Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). -Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... -Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. * Thực hành bài viết (chép chính tả). -Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. -Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. -Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. -Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. -Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này. ngh i e ê -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Nhận xét, dặn dò: ( 4’) -Yêu cầu học sinh chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. -Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. -3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. -Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. -Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở . -Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. -Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. -Học sinh nộp vở chấm. -Bài 2: Điền vần ong hay oong: -Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. -Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Giải: -Bài tập 2: Boong tàu, mong. -Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. -Đọc quy tắc viết chính tả: -Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê. -Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư … . -Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản. Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của G.V Hoạt động của H.S Ổn định - Bài cũ: ( 4’) - Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Bài mới: ( 28’) a)Giới thiệu: Học bài luyện tập. b)Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? - Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? - Hãy thực hiện phép tính trước

File đính kèm:

  • docT29.doc