TRẢ LẠI CỦA RƠI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất
2. Kỹ năng: - Biết trả lại của rơi khi nhặt được
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Nhận xét đánh giá
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức lớp 2 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 : Ngày dạy: Thứ 3 / 16 / 1 / 2007
Trả lại của rơi
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất
2. Kỹ năng: - Biết trả lại của rơi khi nhặt được
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Thảo luận phân tích tình huống
- Treo tranh
- YC quan sát và nêu nội dung
- Theo các con 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết NTN với số tiền vừa nhặt được?
- Nếu con là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó con sẽ giải quyết NTN?
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình.
b. Hoạt động 2:
Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2 .
*KL :
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.
3.Củng cố dặn dò :
- YC lớp hát bài: Bà còng .
+ Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
* KL: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý.
- VN: Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Trả lại của rơi
- Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh
-ND tranh : Cảnh 2 HS cùng đi với ngau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đ rơi ở dưới đất.
- HS nêu cách giải quyết
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đôi số tiền.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng để tiêu chung.
-2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét
* Bày tỏ thái độ.
- 2 HS đọc nội dung bài tập 2.
- 3 nhóm thảo luận rồi điền vào phiếu
- Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó.
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.
+
a.Trả lại của rơi là người thật thà,
đáng quý trọng.
b.Trả lại của rơi là ngốc.
+
c.Trả lại của rơi là đem lại niềm
vui cho người mất.
d.Chỉ nên trả lại khi có người
biết.
đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số
tiền lớn hoặc vật đắt tiền.
- Hát bài : Bà còng đi chợ.
- 2 HS 1 nhóm thảo luận để trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày
Ngày dạy: Thứ 3 / 23 / 1 / 2007
Tiết 20 :
Trả lại của rơi ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng
2. Kỹ năng: Khi nhặt được của rơi,biết tìm cách trả lại cho người đánh mất
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Đồ dùng phục vụ cho trò chơi sắm vai.
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 2 HS nhắc lại: Mỗi khi nhặt được của rơi .
Em luôn tìm trả cho người chẳng tham.
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia lớp làm 3 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống
- Thảo luận phân tích tình huống
- YC các nhóm lên đóng vai.
+ Con có đồng tình với cách ứng xử của bạn không? Vì sao?
+ Vì sao các con lại làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người mất?
+ Con có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất?
+ Con nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn là cần phải trả lại?
* Kết luận:
b. Hoạt động 2:
- YC các nhóm trình bầy giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm.
- Phát giấy khổ to cho 3 nhóm, YC thảo luận các nội dung
* KL :Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện
3. Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài 21.
Trả lại của rơi ( tiết 2)
* Thảo luận phân tích tình huống để đóng vai.
- TH1:Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ…
- TH2: Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ…
- TH3:Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ…
* Các nhóm lên thể hiện tình huống của nhóm mình
- Lớp nhận xét và TLCH
- TH1: Cần hỏi xem bạn nào mất thì trả
- TH2: Nộp lên cho lớp trực tuần hoặc cô giáo chủ nhiệm để trả lại cho người mất.
- TH3:Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
* Trình bày tư liệu.
- 3 nhóm trình bày những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm rồi dán trên bảng.
ND thảo luận
Tiết 21 : Ngày dạy: Thứ 3 / 6 / 2 / 2007
Biết nói lời yêu cầu , đề nghị
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết nói lời yc, đề nghị trong các tình huống phù hợpvì như ths mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng mình.
2. Kỹ năng: Thực hiện lời nói yêu cầu, đề nghị, trong các tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yc , đề nghị.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : - Khi nhặt được của rơi ta cần làm gì?
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Gọi 2 hs lên dóng kịch theo tình huống
- Lớp theo dõi và TLCH
- Chuyện gì đã xảy ra sau giờ học?
- Ngọc đã làm gì khi đó?
- Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà?
- Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ NTN?
* KL: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng , lịch sự, thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
b. Hoạt động 2:
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm
+Nhóm1: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy.nam thò tay sang chỗ Hà lấy gọt bút mà không nói gì với Hà. Việc làm của Nam đúng hay sai, vì sao?
+Nhóm 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá thế nào, đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô.”
- Việc làm của Chi đúng hay sai? Vì sao?
+N3: Sáng nay đến lớp Tuấn thấy 3 bạn: Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung một quyển truyện tranh mới, Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện và nói “Đưa đây đọc trước đã”
+ N4:
Đến giờ vào lớp, Hải muốn sang lớp 2A để gặp bạn Tú. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hải liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói” Cầm vào lớp hộ với”
* KL :Cần nói lời đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự, từ tốn.
c. Hoạt động 3 :
YC HS viết lời đề nghị , nếu mình là Nam, Tuấn, Hải trong 3 tình huống
*KL :Khi muốn nhờ ai đó việc gì, các con cần nói lời đề nghị, yc một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
3. Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
*Quan sát hành vi mẫu
=> Giờ tan học đã đến. Trời mưa to.Ngọc quên không mang áo mưa. ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
+ Trời mưa to, bạn Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
+3->5 HS nói lời đề nghị
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
* Đánh giá hành vi.
- Chi lớp thành 4 nhóm để thảo luận
- Các nhóm nêu ý kiến – Lớp NX
+ Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hà mà phải nói đề nghị Hà cho mượn, khi Hà đồng ý Nam mới được sử dụng.
- Việc làm của Chi là đúng, vì Chi đã biết nói lời đề nghị lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai, vì Tuấn đã giằng lấy quyển truyện và nói rất mất lịch sự với bạn.
+ Hải làm thế là sai vì Hải đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
*Tập nói lời đề nghị, yêu cầu.
- HS viết lời yc, đề nghị ở tình huống 1,2,3,4 vào tờ giấy
- Một số cặp thực hành đóng vai và nói lời đề nghị, yêu cầu
- Lớp NX
Tiết 22 : Ngày dạy: Thứ 2 / 12 / 2 / 2007
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nói lời y/c đề nghị trong các tình huống cụ thể
2. Kỹ năng: Thực hiện nói lời yêu cầu , đề nghị
3. Thái độ: Biết phê bình, nhắc nhở những ai không biết, hoặc nói lời yc, đề nghị không phù hợp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu học tập
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Phát phiếu học tập cho HS
- YC HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ thái độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
- Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao?
b. Hoạt động 2:
- Tự kể về một vài trường hợp đã biết, hoặc không biết nói lời yc, đề nghị.
c. Hoạt động 3 :
- Chơi trò chơi : Làm người lịch sự
- HD học sinh chơi
* KL :
3. Củng cố dặn dò :
- Cần biết nói lời yc, đề nghị, giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình,và người khác.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
* Bày tỏ thái độ
- HS làm việc cá nhân trên phiếu
- Đọc ỹ kiến trên phiếu
+ Chỉ cần nói lời YC , đề nghị với người lớn tuổi. S
+Với bạn bè, người thân, chúng ta không cần nói lời đề nghị, yc vì như thế là khách sáo. S
+ Nói lời yc, đề nghị làm ta mất thời gian S
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yc, đề nghị S
+ Biết nói lời yc, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ
*Liên hệ thực tế
- HS tự liên hệ
- Kể cho lớp nghe
- Lớp nhận xét về một số trường hợp bạn vừa đưa ra.
- Cử 1 bạn làm quản trò.
ND : Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như : xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai.
Ngày dạy: Thứ 3 / 27 / 2 / 2007
Tiết 23 :
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại,để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
2. Kỹ năng: Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ: . Biết phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Khi nói lời yc, đề nghị cần nối NTN? ( Nói nhẹ nhàng, lịch sự.)
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC sắm vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị
- ND kịch bản:
- Tại nhà Hùng 2 bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe
- Khi gặp bố Hùng bạn Minh đã nói NTN? có lễ phép không?
- Hai bạn Hùng và Minh đã nói với nhau ra sao?
- Cách đặt máy của 2 bạn thế nào?
* Kết luận: Khi gọi và nhận điện thoại chúng ta nên có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng.
b. Hoạt động 2:
- Phát phiếu thảo luận
- YC TL nhóm 4
- yc các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp theo dõi NX và bổ sung
c. Hoạt động 3 :
- YC 1 số HS kể về một lần nghe hoặc nhận điện thoại của em
- Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể
3. Củng cố dặn dò :
- Khi nhận và gọi điện thoại ta cần phải chú ý điều gì?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Quan sát mẫu hành vi
- 3 hs sắm vai
- lớp theo dõi để nhận xét
- Bố Hùng: A lô! tôi nghe đây!
- Minh: A lô! cháu chào bác ạ. Cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!.
- Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé!
- Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
- Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách toán nâng cao, nêu ngày mai cậu không dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
- Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho.
- Minh: Tớ cảm ơn cậu, ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
- Hùng : Chào cậu
- Khi gặp bố Hùng, Minh nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng
- Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
- Khi kết thúc cuộc gọi 2 bạn chào nhau và đặt máy rất nhẹ nhàng.
* Thảo luận nhóm
- Các nhóm suy nghĩ và ghi lại các việc nên làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại.
VD: - Việc nên làm:
+Nhấc ống nghe nhẹ nhàng
+ Tự giới thiệu mình.
+ Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn, rõ ràng.
+ Đặt ống nghe nhẹ nhàng.
-Việc không nên làm:
+Nói trống không.
+ Đặt mạnh ống nghe, phát ra tiếng động lớn.
+Nói quá bé hoặc nói quá to.
+ Nói nhanh không rõ ràng.
*Liên hệ thực tế.
- 1 số hs kể
- Lớp nhận xét xem bạn mình làm như thế đã lịch sự chưa?
- Nếu chưa lịch sự thì cả lớp cùng nói cách sửa chữa cho bạn để rút kinh nghiệm và thực hiện cho đúng yc bài học
- Khi gọi và nhận điện thoại cần có thái độ lịch sự. Nói năng rõ ràng,từ tốn, nhấc, đặt ống nghe một cách nhẹ nhàng.
Ngày dạy: Thứ 3 / 6/ 3/ 2007
Tiết 24 :
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu lịch sự khi gọi và nhận điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng.
2. Kỹ năng: Biết thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự.
3. Thái độ: Tôn trọng, từ tốn khi gọi và nhận điện thoại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Trò chơi sắm vai
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia lớp làm 3 nhóm, yc các nhóm suy nghĩ và xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống
- YC lớp nhận xét đánh giá cách xử lý các tình huống xem đã lịch sự chưa.
* Kết luận: Trong tình huống nào chúng ta cũng phải xử lý cho lịch sự.
b. Hoạt động 2:
- Chia nhóm yc TL để xử lý các tình huống sau :
a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.
b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
* KL :Trong bất kỳ tình huống nào các con cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
3. Củng cố dặn dò :
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại một cách lịch sự
- Nhận xét tiết học
* Chơi sắm vai
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại các tình huống.
+Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của 1 bạn bị ốm.
+ một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
*Xử ,lý tình huống.
- TL và tìm cách xử lí tình huống
+ Lễ phép nói với người gọi điện thoại : Bố cháu không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận, xin bác chờ cho một chút, hoặc một lát nữa gọi lại cho mẹ sau.
+ Em nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng
Và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại
Tiết 25 : Ngày dạy: Thứ 3 /13/ 3 / 2007
lịch sự khi đến nhà người khác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ýnghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2. Kỹ năng: biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Truyện kể: Đến chơi nhà bạn
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Khi nhận và gọi điện thoại cần NTN?
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1: Kể chuyện
- GV kể
b. Hoạt động 2:
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì ?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó ntn ?
- Lúc đó An đã làm gì?
- An dặn Tuấn điều gì?
- Khi chơi ở nhà Trâm bạn An đã cư xử ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa
- Con rút ra bài học gì từ câu truyện này?
* KL : Lịch sự khi đến nhà người khác chơi như thế mới là tôn trọng mọi người và tôn trọng chính mình.
c. Hoạt động 3 :
- YC hs nhớ lại và kể cách cư xử của mình trong những lần đến nhà người khác chơi.
3. Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
*Đến chơi nhà bạn
- HS theo dõi
* Phân tích truyện
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không.
- Mẹ Trâm rất tức giận nhưng bác chưa nói gì.
- An chào mẹ Trâm và tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không .
- Phải cư xử lịch sự , nếu không biết thì làm theo những gì An làm
- An nói năng nhẹ nhàng khi muốn chơi đồ chơi của bạn An đều xin phép Trâm
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi
* Liên hệ thực tế.
- Một số hs kể trước lớp.
- Lớp nhận xét từng tình huống mà bạn kể xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa cả lớp tìm cách cử xử lại cho đúng.
Ngày dạy: Thứ 3 / 20/ 3 / 2007
Tiết 26 :
lịch sự khi đến nhà người khác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc khi đến nhà người khác và ý nghĩa của việc ứng xử đó
2. Kỹ năng: Biết cách cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
3. Thái độ: Có thái độ không đồng tình phê phán , nhắc nhở những ai không biết cách cư sử lịch sự khi đến nhà người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
Học tập ở hoạt động 2
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia lớp thành 4 mhóm
- YC TL tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
- Các việc không nên làm
b. Hoạt động 2:
- Phát phiếu học tập và làm đồ dùng trong phiếu
- yc hs làm
* Nội dung phiếu bài tập
Lịch sự khi đến nhà người khác
1.Đánh dấu + vào thể hiện thái độ của em.
2. Viết lại cách cư sử của em trong các trường hợp sau :
3. Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
*Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày.
- VD: Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc muốn xem đồ dùng trong nhà.
- Đập cửa ầm ĩ.
- Không chào hỏi mọi người trong nhà.
- Chạy lung tung trong nhà.
- Nói cười ầm ĩ.
- Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
- Một vài hs đọc bài làm, lớp theo dõi nhận xét
- Sửa chữa nếu bài mình sai.
a. Hương đến nhà Ngọc chơi, thấy trong tủ của Ngọc có búp bê người mẫu rất đẹp, Hương liền lấy ra chơi.
đ. Tình ph. đối k. biết
b.Khi đến nhà Tâm chơi,gặp bà Tâm ở quê mới ra, Chi không chào mà lánh xa, và cho rằng không cần hỏi bà nhà quê.
đ. Tình ph. đối kh. Biết
c.Khi đến nhà An chơi, Giang tự ý bật ti vi vì đã đến giờ xem hoạt hình mà Giang không thể không xem.
đ.Tình ph. đối k, biết
a. Nếu đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm.
b. Nếu được mẹ bạn mời ăn bánh khi đang chơi ở nhà bạn.
c. Em đang chơi ở nhà bạn thì có khách của bố mẹ bạn đến chơi.
Tiết 27 : Ngày dạy: Thứ 3 / 27/ 3 / 2007
ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kì II
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học từ tuần 19 -> 26.
2. Kỹ năng: vận dụng những kiến thức đó vào thực hành trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi. Biết cách cư sử lịch sự trong cuộc sống hàng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Khi nhặt được của rơi em sẽ xử lí như thế nào? Tại sao?
- Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các con cần nói ntn?
- Khi nhận và gọi điên thoại cần có thái độ ntn?
- Khi đến nhà người khác chơi các con cần chú ý điều gì?
* Kết luận: Để đem lại niềm vui cho mọi người. Khi nói năng dù trực tiếp hay gián tiếp chúng ta cần nói lời lịch sự.Trả lại của rơi cho người đánh mất. Làm như vậy là tôn trọng mình và tôn trọng người khác.
b. Hoạt động 2:
- Cho HS thực hành đóng vai :
- Thảo luận nhóm 2 :
3. Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Thảo luận nhóm 2 để tả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời
- Khi nhặt được của rơi em tìm cách trả lại người đánh mất để mang lại niềm vui cho họ và mang lại niềm vui cho mình.
- Khi muốn nhờ ai đó một việc gì con cần nói lời yêu cầu, đề nghị một cách trân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.
- Khi nhận và gọi diện thoại cần có thái lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn, nhấc, đặt ống nghe một cách nhẹ nhàng.
- Khi đến nhà người khác chơi cần phải chào hỏi lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, không tự ý lấy các đồ dùng của người khác ra xem khi chưa có sự đồng ý của bạn....
* Thực hành đóng vai sử lí các tình huống.
- Khi nhặt được tờ 50 000đ ở sân trường.
- Mình bỏ quên bút ở nhà, muốn mượn bút của bạn.
- Gọi điện cho bạn muốn rủ bạn đi chơi nhưng bố bạn cầm máy.
- Đến nhà bạn chơi trong khi bố mẹ bạn đang có khách.
Tiết 28 : Ngày dạy: Thứ 3 / 3/ 4/ 2007
Giúp đỡ người khuyết tật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Người khuyết tật là những người mà cơ thể , trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ
2. Kỹ năng: Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể
3. Thái độ: Biết thông cảm với người khuyết tật. Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Nội dung truyện : Cõng bạn đi học
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- GV kể chuyện trong SGK
b. Hoạt động 2:
- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?
- Con rút ra được bài học gì qua câu chuyện?
- Những người như thế nào được gọi là người khuyết tật?
* KL : Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ, họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
c. Hoạt động 3 :
- YC hs thảo luận nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật
- Nhận xét đánh giá
* KL : Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình mà các con làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
3. Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
*Kể chuyện : Cõng bạn đi học
- HS chú ý lắng nghe
* Phân tích truyện
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng Hồng rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay trời mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng Bạn đi học để bạn không mất buổi học.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường sức khoẻ yếu…
*Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu TL nhóm:
- Trình bày kết quả TL
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt
+ Đưa những người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật…
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu xa lánh người khuyết tật.
Ngày dạy: Thứ 3 / 10/ 4/ 2007
Tiết 29 :
Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được : Nếu được giúp đỡ cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn , họ sẽ vui hơn.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết thực hiện hành vigiúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể .
3. Thái độ: Biết phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc trêu chọc người khuyết tật .
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC học sinh dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu, cười để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà gv đưa ra.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật , không phân biệt họ là thương binh hay khôn
File đính kèm:
- dao duc ki 2.doc