I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs có khả năng:
-Nhận thức vai trò của người lao động.
-Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
-Hỗ trợ Hs yếu nắm nội dung bài học.
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*TIẾT 1:
A. KT: On tập
-GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi sau:
+Em hiểu thế nào là lao động?
+Vì sao chúng ta cần phải lao động?
-GV nhận xét - đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên
-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
-GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
-GV nêu yêu cầu bài tập
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
*GV kết luận:
-Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
-Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
-GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
-GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS làm bài
*GV kết luận: Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
-Các việc làm (b), ( h) là thiếu kính trọng người lao động
-GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
*TIẾT 2:
1. On định:
2. KT: HS nêu ghi nhớ tiết trước
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
b. HDHS luyện tập:
*Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 4)
-GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai một tình huống
-GV phỏng vấn các HS đóng vai
-GV yêu cầu thảo luận cả lớp:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài tập 5-6)
-GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm
-GV nhận xét chung
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ.
-Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động.
-Chuẩn bị bài: Lịch sự với mọi người.
-HS nêu
-HS nhận xét
-HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK
-Cả lớp nhận xét
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
-Cả lớp trao đổi, tranh luận
-Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-Lắng nghe.
-HS làm bài tập, HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
-1-2 HS đọc theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS hát
- HS phát biểu
- HS lắng nghe- nhắc lại đề bài
-Các nhóm thảo luận & đóng vai
-Các nhóm lên đóng vai
-HS trả lời
-Cả lớp thảo luận & trả lời
-HS trình bày sản phẩm theo nhóm
-HS đọc
22 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7416 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức lớp 4 học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/1/2010
Ngày dạy: 6,13/1/2010
TUẦN 19, 20
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs có khả năng:
-Nhận thức vai trò của người lao động.
-Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
-Hỗ trợ Hs yếu nắm nội dung bài học.
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*TIẾT 1:
A. KT: Oân tập
-GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi sau:
+Em hiểu thế nào là lao động?
+Vì sao chúng ta cần phải lao động?
-GV nhận xét - đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên
-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
-GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
-GV nêu yêu cầu bài tập
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
*GV kết luận:
-Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ… đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
-Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em… không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
-GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
-GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS làm bài
*GV kết luận: Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
-Các việc làm (b), ( h) là thiếu kính trọng người lao động
-GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
*TIẾT 2:
1. Oån định:
2. KT: HS nêu ghi nhớ tiết trước
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
b. HDHS luyện tập:
*Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 4)
-GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai một tình huống
-GV phỏng vấn các HS đóng vai
-GV yêu cầu thảo luận cả lớp:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài tập 5-6)
-GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm
-GV nhận xét chung
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ.
-Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động.
-Chuẩn bị bài: Lịch sự với mọi người.
-HS nêu
-HS nhận xét
-HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK
-Cả lớp nhận xét
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
-Cả lớp trao đổi, tranh luận
-Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-Lắng nghe.
-HS làm bài tập, HS trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
-1-2 HS đọc theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS hát
- HS phát biểu
- HS lắng nghe- nhắc lại đề bài
-Các nhóm thảo luận & đóng vai
-Các nhóm lên đóng vai
-HS trả lời
-Cả lớp thảo luận & trả lời
-HS trình bày sản phẩm theo nhóm
-HS đọc
Ngày soạn: 18/1/2010
Ngày dạy: 20,27/1/2010
TUẦN 21,22
BÀI DẠY: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng hiểu:
+Thế nào là lịch sự với mọi người?
+Vì sao cần lịch sự với mọi người?
-Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
-Có thái độ: tự trọng, tôn trọng người khác.
-Đồng tình với người biết cư xử lịch sự.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp (Câu chuyện ở tiệm may)
-GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2
*GV kết luận:
-Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may…
-Hà nên biết tôn trọng người khác & cư xử cho lịch sự.
-Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
*GV kết luận:
-Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
-Các hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
*GV kết luận: Phép lịch sự giao tiếp thể hiện ở:
+Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
+Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+Chào hỏi khi gặp gỡ.
+Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
+Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói.
-GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè & mọi người.
- Nhận xét tiết học
*TIẾT 2:
1. Oån định:
2. KT: HS nêu ghi nhớ tiết trước
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
b. HDHS luyện tập:
*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
-GV yêu cầu HS giải thích lí do
*GV kết luận:
-Các ý kiến (c), (d) là đúng.
-Ý kiến (a), (b), (đ) là sai
*Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
-GV nhận xét chung.
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV kết luận chung:
-GV đọc câu ca dao sau & giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
-Thực hiện cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
-Chuẩn bị bài: Giữ gìn các công trình công cộng.
-Nhận xét tiết học
-HS nêu
-HS nhận xét
-Các nhóm làm việc
-Đại diện HS trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS lắng nghe
-Các nhóm HS thảo luận
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS hát
- HS phát biểu
- HS lắng nghe- nhắc lại đề bài
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
-HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
-Các nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai.
-Một nhóm HS lên đóng vai
-Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
-Lớp nhận xét, đánh giá các giải quyết.
-HS lắng nghe
Ngày soạn: 1/2/2010
Ngày dạy: 3,10/2/2010
TUẦN 23, 24
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng hiểu:
+Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
+Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
-Biết tôn trọng bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng.
-Hỗ trợ hs yếu các bài tập thực hành
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Bài cũ: Lịch sự với mọi người
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
*GV kết luận:
-Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (bài tập 1)
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
-GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2)
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống
*GV kết luận về từng tình huống:
a.Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt…)
b.Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông & khuyên ngăn họ.
-GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
*TIẾT 2:
1. Oån định:
2. KT: HS nêu ghi nhớ tiết trước
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
b. HDHS luyện tập:
*Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra (bài tập 4)
-GV yêu cầu các nhóm báo cáo về kết quả điều tra
-GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
-GV yêu cầu HS giải thích lí do
*GV kết luận:
-Các ý kiến (a) là đúng.
-Ý kiến (b), (c) là sai
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV kết luận chung
-Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
-Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
-HS nêu
-HS nhận xét
-Các nhóm HS thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện từng nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi, tranh luận
-Các nhóm HS thảo luận
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp
-HS đọc
-HS đọc
-HS hát
- HS phát biểu
- HS lắng nghe- nhắc lại đề bài
-HS nêu
-HS nhận xét
-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình & nguyên nhân
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
-HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
-HS nêu
Ngày soạn: 20/2/2010
Ngày dạy: 23/2/2010
TUẦN 25
BÀI DẠY: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: Hệ thống lại các bài đã học:
-Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Yêu lao động.
-Kính trọng biết ơn người lao động.
-Giữ gìn các công trình công cộng.
-Hỗ trợ HS yếu nắm được nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Kiểm tra bài cũ:
-HS nêu ghi nhớ tiết trước
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học
2.HDHS ôn tập:
a. Gv đưa ra một số tình huống Đ – S về nội dung các bài đã học, yêu cầu HS lựa chọn bằng thẻ màu
-Gv Nhận xét – chốt ý đúng
b. Gv phát phiếu học tập
-Gv Nhận xét – chốt ý đúng
c. Gv tổ chức trò chơi “ô chữ kì diệu” về giữ gìn các công trình công cộng
-Gv Nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc
3. Củng cố- dặn dò:
-Dặn HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương và bổ sung về lợi ích công trình công cộng.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hs nêu lại ghi nhớ
-Hs nghe
-Hs giơ thẻ màu đỏ: Đ
- Màu xanh : S
-Hs thảo luận theo nhóm 4. hs đại diện trình bày
-Cả lớp tham gia chơi trò chơi
-Hs nêu lại các câu ca dao- tục ngữ
Ngày soạn: 1/3/2010
Ngày dạy: 2,9/3/2010
TUẦN 26 + 27
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng hiểu:
-Thế nào là hoạt động nhân đạo
-Vì sao cần tích cực tham gia.
-Biết thông cảm với người gặp khó khăn, hoạn nạn.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo.
-Hỗ trợ hs yếu các bài tập thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
A. Bài cũ: Ôn tập
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học
2.HDHS tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37)
-GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin & thảo luận các câu hỏi 1, 2
-GV kết luận: Trẻ em & nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1)
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
-GV kết luận:
+ Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
-GV yêu cầu HS giải thích lí do
*GV kết luận:
-Các ý kiến (a), (d) là đúng.
-Ý kiến (b), (c) là sai
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ… về các hoạt động nhân đạo.
-Nhận xét tiết học
*TIẾT 2:
1. Oån định:
2. KT: HS nêu ghi nhớ tiết trước
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
b. HDHS luyện tập:
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4)
-GV nêu yêu cầu
-GV kết luận:
+ (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 2)
-GV chia nhóm & giao cho mỗi nhóm HS thảo luận một tình huống
-GV kết luận:
+ Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe & có nhu cầu)…
+ Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa…
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 5)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
-GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhắc nhở HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
-Chuẩn bị bài: Tôn trọng luật giao thông
-Nhận xét tiết học
-Các nhóm HS thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi, tranh luận
-HS đọc nội dung bài tập 1
-Các nhóm HS thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
-HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
-HS đọc
-HS hát
- HS phát biểu
- HS lắng nghe- nhắc lại đề bài
-HS thảo luận nhóm đôi
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm báo cáo trước lớp
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến
-Các nhóm thảo luận & ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu bài tập 5
-Đại diện từng nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi, bình luận.
Ngày soạn: 15/3/2010
Ngày dạy: 16,23/3/2010
TUẦN 28 + 29
BÀI DẠY: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU:
-Học xong bài này HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trong luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
-Hỗ trợ hs yếu các bài tập thực hành
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
-Biển báo giao thông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*TIẾT 1
A.Bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
-Em đã làm gì để thể hiện việc tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở trường, ở lớp hoặc ở ngoài xã hội?
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học
2.HDHS tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 40)
-GV chia HS thành các nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin & thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn
-GV kết luận:
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người & của (người có thể bị chết, bị thương, bị tàn tật; xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ…)
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi…) nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông…)
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng & chấp hành Luật Giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 1)
-GV chia HS thành nhóm đôi & giao nhiệm vụ cho các nhóm
-GV kết luận: Những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống
-GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ & tính mạng con người.
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa & tác dụng của các biển báo.
-Chuẩn bị bài tập 4.
-Nhận xét tiết học
*TIẾT 2:
1. Oån định:
2. KT: HS nêu ghi nhớ tiết trước
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
b. HDHS luyện tập:
*Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông
-GV chia HS thành các nhóm & phổ biến cách chơi
-GV điều khiển cuộc chơi
-GV cùng HS đánh giá kết quả
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
-GV chia HS thành các nhóm
-GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm & kết luận:
a.Không tán thành ý kiến của bạn & giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b.Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, rất nguy hiểm.
c.Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách & làm hư hỏng tài sản công cộng.
d.Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi & giúp người bị nạn.
đ.Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e.Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4)
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo nhóm
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật Giao thông & nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
-Chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường.
-Nhận xét tiết học
-HS nêu
-HS nhận xét
-Các nhóm thảo luận
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
-Các nhóm khác bổ sung & chất vấn
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông?
-Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc
-Các nhóm khác chất vấn & bổ sung
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Các nhóm khác bổ sung & chất vấn
-HS đọc ghi nhớ.
-HS hát
- HS phát biểu
- HS lắng nghe- nhắc lại đề bài
-HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) & nói ý nghĩa của biển báo.
-Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm
-Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy
-Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng
-Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận cách giải quyết
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn
Ngày soạn: 28/3/2010
Ngày dạy: 30/3-6/4/2010
TUẦN 30 + 31
BÀI DẠY: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ môi trường trong sạch.
-Biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch.
-Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
-Hỗ trợ hs yếu các bài tập thực hành
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
-Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*TIẾT 1:
A.Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
-Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ?
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MT bài họ
2.HDHS tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44)
-GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu
-GV kết luận:
+Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1)
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
-GV mời một số HS giải thích lí do
-GV kết luận:
-Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
-Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a)
-Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
*GDBVMT: Các em cần giữ gìn và bảo vệ cho môi trường luôn trong sạch
-Nhận xét tiết học
*TIẾT 2:
1. Oån định:
2. KT: HS nêu ghi nhớ tiết trước
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
b. HDHS luyện tập:
*Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (bài tập 2)
-GV chia HS thành các nhóm
-
File đính kèm:
- DAO DUC HKII - NGA.doc