Giáo án Đạo đức lớp 5 cả năm

Tiết: Đạo Đức

Bài 1: Em là học sinh lớp 5

I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết :

- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.

- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.

II.Tài liệu, phương tiện:

- Các bài hát về chủ đề trường em.

- Micrô giấy để chơi trò phóng viên.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. ổn định tổ chức:(2,) HS hát bài Em yêu trường em nhạc và lời Hoàng Vân

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1,)

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2902 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức lớp 5 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: Đạo Đức Bài 1: Em là học sinh lớp 5 I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết : - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II.Tài liệu, phương tiện: - Các bài hát về chủ đề trường em. - Micrô giấy để chơi trò phóng viên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức:(2,) HS hát bài Em yêu trường em nhạc và lời Hoàng Vân 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1,) b. Bài mới: Hoạt động 1: (7-8,)Quan sát tranh và thảo luận. GVyêu cầu HS quan sát tường tranh ảnh trong sgkT3,4 thảo luận theo các câu hỏi sau: -Tranh vẽ gì ? - Em nghĩ gì khi xem tranh ảnh trên ? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ? - Cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp5 ? - GVKL: SGV trang 16. Hoạt động 2:(6-7,) Làm bài tập 1 sgk. GVyêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GVKL: Hoạt động 3:(6-7,) Liên hệ (BT2 sgk). GV yêu cầu HS tự liên hệ. ịGVKL: Các em cần phát huy những điểm tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Hoạt động 4:(7-8,):Trò chơi"phóng viên": Câu hỏi: - Theo bạn HS lớp 5 cần làm gì ? - Bạn cảm thấy ntn khi là Hs lớp 5 ? - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình "Rèn luyện Đội viên " ? - Nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? - Những điểm phải cố gắng hơn để xứng đáng là hs lớp 5 ? - Hát bài hát hoặc đọc thơ chủ đề về Trường em. ịGVKL: 3. Củng cố, dăn dò:(3,) -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -HS thảo luận theo nhóm đôi . -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -1 HS nêu yc của bài tập 1. -1 vài nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét. -1 HS nêu yc của bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi. -3- 4 HS liên hệ trước lớp. -HS thay nhau đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn khác bằng một số câu hỏi. - 1-2 HS đọc ghi nhớ. -Về lập kế hoạch phấn đấu cho bản thân trong năm học này . - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và vẽ tranh về chủ đề Trường em. Tiết: Đạo Đức Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (tiếp) I. Mục tiêu: Như tiết 1 II.Tài liệu, phương tiện: - Kế hoạch phấn đấu của cá nhân HS. - Truyện nói về HS lớp 5 gương mẫu, bài thơ, bài hát về chủ đề Trường em. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: -Theo em HS lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm nào? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1,) b. Bài mới: Hoạt động 1:(8-10,)Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. GV mời 1-3 HS trình bày trước lớp . GV nhận xét chung, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. Hoạt động 2:(8-9,)Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. Gv gợi ý: Đó là HS trong lớp, trường hoặc sưu tầm qua đài, báo. Gv giới thiệu thêm một vài tấm gương khác . :(8-10,) Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Hoạt động 3:(9-10,)Thi hát, đọc thơ,giới thiệu tranh về chủ đề Trường em. - GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp. - HS thi hát, đọc thơ về chủ đề Trường em ịGVNX, KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5, chúng ta yêu quý, tự hào về trường lớp. Vậy chúng ta phải học tập rèn luyệnthật tốt để xứng đáng là HS lớp 5, xây dựng lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt. -HS trình bày KH cá nhân của mình trong nhóm nhỏ. -Nhóm trao đổi, góp ý kiến. -HS trao đổi, nhận xét. -1HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu. -HS thảo luận những điều có thể học từ các tấm gương đó. - HS giới thiệu tranh. - HS chia 2 nhóm, thi lần lượt, nếu nhóm nào không đưa ra được bài hát hoặc thơ thì sẽ thua. 3.Củng cố, dăn dò:(3-4,) - Bản thân em sẽ làm gì để xây dựng lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt ? -Về nhà thực hiện theo bài học. Tiết: Đạo Đức Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình. I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình . - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II.Tài liệu, phương tiện: - Truyện: Chuyện của bạn Đức. - Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(2,) - Trong tuần qua em đẫ làm gì để xây dựng lớp ta, trường ta trở thành lớp tốt, trường tốt ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(8-10,)Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức. -GVyêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. -GVKL: Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lý vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ (sgk). Hoạt động 2 :(6-8,)Làm bài tập1 sgk. GV mời đại diện nhóm trình bày. ịGVKL:a, b,d,g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Biết suy nghĩ trước khi hành động,dám nhận lỗi;sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn ... là biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập. Hoạt động 3:(8-10,)Bày tỏ thái độ (BT2-sgk). - GV lần lượt nêu ý kiến ở BT2. - Giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó ? ịGVKL: Tán thành ý kiến a,đ. Không tán thành ý kiến b,c,d. -HS đọc thầm,1-2 em đọc to. -HS thảo luận theo bàn bằng 3 câu hỏi sgk. - Một số HS đại diện trình bày ý kiến. -2 Hs đọc phần ghi nhớ sgk. -1-2 HS nêu yêu cầu bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -HS trình bày. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. 3.Củng cố, dăn dò:(3-4,). - Nêu lại ghi nhớ của bài học. - Về học bài . - Đọc trước bài tập 3 sgk trang 8, dự kiến các tình huống, chuẩn bị giờ sau đóng vai. Tiết: Đạo Đức Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiếp) I. Mục tiêu: Như tiết trước. II.Tài liệu, phương tiện: - Những mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Chuẩn bị những tình huống của bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(2,) - Nêu một số biểu hiện của người sống có trách nhiệm ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1,) b. Bài mới: Hoạt động 1: (12-15,) Sử lý tình huống (BT3-sgk). GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm xử lý một tình huống trong BT3. ịGVKL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. Hoạt động 2:(10-12,) Tự liên hệ bản thân - Hãy kể một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm và tự rút ra bài học . GV gợi ý: - Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học. ịGVKL: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3.Củng cố, dăn dò:(2-3,) - GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. -HS thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày kết quả bằng hình thức đóng vai. - Lớp trao đổi bổ sung. - HS kể trao đổi với bạn về câu chuyện của mình. -1- 2 HS trình bày trước lớp. - HS tự nêu ra bài học. -HS nghe. -Học sinh đọc ghi nhớ sgk. -Về nhà học theo bài học, chuẩn bị bài sau Tiết: Đạo Đức Bài 3: Có chí thì nên I. Mục tiêu:Học xong bài này,hs biết: - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề rakế hoạch vượt khó của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người co ích cho gia đình, cho xã hội. II.Tài liệu, phương tiện: -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: 2' - Hãy kể một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm ? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:( 1') b.Giảng bài: Hoạt động 1: (9-10')HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. ịGVKL: Từ tấm guơng Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rát khó khăn, nhưng nếu có quyết tấm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. Hoạt động 2: (9-10') Xử lí tình huống. -Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? -Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? Hoạt động 3:(7-8') Làm bài tập 1-2 sgk. Gv lần lượt nêu trường hợp. GV khen những em biết đành giá đúng và kết luận: ịKL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 3.Củng cố, dăn dò:(4' ) - Nêu nội dung bài học ? -HS tự đọc thông tin sgk. -HS thảo luận theo bàn câu hỏi 1, 2, 3 sgk. -HS địa diện nhóm trả lời. -HS khác nhận xét. -Lớp chia 2 nhóm thảo luận 2 tình huống. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS làm cặp đôi trao đổi bài tập 1-2. -HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá. Thẻ đỏ: có ý chí Thẻ xanh: không có ý chí. -1,2 HS đọc ghi nhớ sgk. -Về sưu tầm 1 vài mẩu chuyện nói về những gương học sinh" Có chí thì nên" hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. Tiết: Đạo Đức Bài 3: Có chí thì nên (tiếp) I. Mục tiêu: Như tiết 1 II.Tài liệu, phương tiện: -Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó( ở địa phương càng tốt) như Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) - Nêu một số biểu hiện của nguời có ý chí ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(12-15,) Làm BT 3, sgk GV chia nhóm . GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu: Hoàn cảnh Những tấm gương Khó khăn của bản thân(sức khoẻ yếu , bị khuyết tật,...) Khó khăn về gia đình( nhà nghèo, thiếu sự chăm sóc của cha hoặc mẹ..) Khó khăn khác( Thiên tai, lũ lụt, đường đi học xa,...) Gv gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp mình , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó. Hoạt động 2:(10-12,) Tự liên hệ (BT4, sgk) Gọi HS nêu yêu cầu của BT4. GV chia lớp thành 4 nhóm. ịGVKL: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như :bạn:... Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên. -1 HS nêu yêu cầu của BT3. - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. -1 em nêu yêu cầu của BT4. - HS tự lập kế hoạch theo bảng mẫu . - HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. -Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn. 3.Củng cố, dăn dò:(3,) -Nêu lại ghi nhớ . -Về nhà thực hiện theo bài học, đề ra những biện pháp khắc phục những khó khăn cho bản thân. - Chuẩn bị bài sau. Tiết: Đạo Đức Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. -Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. -Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II.Tài liệu, phương tiện: -Truyện Thăm mộ(sgk). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) -Em hãy nêu lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài :(1,) b. Bài mới : Hoạt động 1:(8-10,) Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ. GV mời HS đọc truyện Thăm mộ. Thảo luận cả lớp theo các cau hỏi sau: - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ? -Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên ? -Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ ? ịGVKL: Hoạt động 2:(8-10,) Làm bài tập 1 sgk - GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. ịGVKL: Hoạt động 3:(6-8,) Tự liên hệ - Hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được ? - GV nhận xét, khen ngợi, nhắc nhở các HS lkhác học tập theo bạn. 3.Củng cố, dăn dò:(2-3,) - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc truyện . - HS thảo luận. -Đại diện một số em trả lời. - Hs nhận xét. -HS nêu yêu cầu BT1. -HS làm bài tập cá nhân. -HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. -1-2 HS trình bày,lớp traođổi, nhận xét, bổ xung. - HS trao dổi nhóm đôi. - Một số HS trình bày trước lớp . -HS dọc ghi nhớ sgk. - Yêu cầu các nhóm về nhà sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên. -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Tiết: Đạo Đức Bài 4 : Nhớ ơn tổ tiên (tiếp) I. Mục tiêu: Như tiết 1. II.Tài liệu, phương tiện: - Tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) - Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(8-10,) Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4,sgk) - Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? ở đâu ? GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm sẽ dán tranh, ảnh,thông tin đã sưu tầm về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương lên khổ giấy lớn. Gv yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: - Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên ? - Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì? ịGVKL: ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Hoạt động 2:(8-10,) Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình(BT2,sgk). - GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm: - Em có tự hào về các truyền thống đó không ? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ? ịGVKL: Hoạt động 3:(6-8,)Thi đọc ca dao, tục ngữ, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên(BT3). GV chia lớp thành 2 nhóm . GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm . -HS đọc BT 4. - Ngày 10/3, ở Phú Thọ. -Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh,ảnh, thông tin. -1-2 em đại diện trả lời. -HS nêu yêu cầu BT2. -2-3 HS lên giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình -HS trả lời. -2 nhóm lần lượt thi đọc, nhóm nào đến lượt mà không đọc được thì nhóm đó thua. 3.Củng cố, dăn dò:(3,) - GV mời 1-2 em đọc phần ghi nhớ sgk. - Về nhà hãy làm những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Tiết: Đạo Đức Bài 5 : Tình bạn I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II.Tài liệu, phương tiện: -Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời của Mộng Lân. -Đồ dùng để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong sgk. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) - Nêu những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(7-8,) Hoạt động cả lớp. - Bài hát nói lên điều gì ? - Lớp chúng ta có vui như vậy không ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu? ịGVKL: Hoạt động 2:(7-8,) Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn GV đọc một lần truyện Đôi bạn. GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi trong sgk. ịGVKL: Hoạt động 3:(8-10,)Làm bài tập 2, sgk. -Nêu cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do ? -Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể ? ịGV nhận xét kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3.Củng cố, dăn dò:(3,) -Hãy nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp ? -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. -HS trả lời. -HS khác nhận xét bổ sung. - 2 nhóm mỗi nhóm 3 bạn lên đóng vai theo nội dung truyện. - HS bên dưới nhận xét. - Cả lớp thảo luận 2 câu hỏi trong sgk. -1 số em đại diện trả lời. -1 HS đọc BT2. -HS làm việc cá nhân. -HS trao đổi bài nhóm đôi. -HS trình bày,HS khác nhận xét, bổ sung. -HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trường . -2-3 HS đọc ghi nhớ - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,... về chủ đề Tình bạn. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. Tiết: Đạo Đức Bài 5 : Tình bạn (tiếp) I. Mục tiêu: Như tiết 1 II.Tài liệu, phương tiện: - Truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,... về chủ đề Tình bạn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: (3,) -Hãy nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp ? 2. Bài mới: a. giới thiệu bài: (1,) b. Giảng bài : Hoạt động 1:(8-10,) Đóng vai (BT1,sgk) GV chia 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của BT1. - Vì sao em lại ứng xử như vậykhi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không ? -Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? Em có giận, có trách bạn không ? - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử nào là phù hợp ? Vì sao ? ịGVKL: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2:(6-8,) Tự liên hệ (BT4,sgk) - Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp ? - Tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. ịGVKL:Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. Hoạt động 3:( 6-8,) HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (BT3,sgk). GV khen ngợi. GV hát hoặc kể 1 câu chuyện cho HS nghe. -HS nêu yêu cầu BT1. -Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -HS nhận xét . -Hs thảo luận cả lớp , đại diện trả lời. - HS đọc BT4. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp . - HS tự xung phong lên trình bày. 3.Củng cố, dăn dò:(3,) - Qua giờ học hôm nay em rút ra được bài học gì ? - Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp ? - Về làm theo bài học , đối xử tốt với bạn bè xung quanh. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước truyện Sau đêm mưa. Tiết: Đạo Đức Bài 6: Kính già, yêu trẻ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng người già vì người già đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. -Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. -Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. II.Tài liệu, phương tiện: -Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) -Nêu những việc em đã làm để có tình bạn đẹp ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(12-15,)Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa. - GV đọc truyện Sau đêm mưa. - Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? - Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? - Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện ? ịGVKL: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh lịch sự. Hoạt động 2:(6-8,)Làm BT1, sgk GV giao nhiệm vụ cho HS. ịGVKL: Hành vi a,b,c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. - 2 nhóm mỗi nhóm 4 HS đóng vai theo nội dung truyện. -HS bên dưói nhận xét . -Hs trả lời. -1-2 HS đọc phần ghi nhớ . -1 HS nêu yêu cầu BT1. -HS làm việc cá nhân. -1 số HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung. 3.Củng cố, dăn dò:(3,) - Em đã làm được những việc gì thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ ? - Về học theo bài học. - Đọc trước và dự kiến tình huống trong BT2. - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. Tiết: Đạo Đức Bài6 : Kính già, yêu trẻ (tiếp) I. Mục tiêu: -Như tiết 1 II.Tài liệu, phương tiện: - Chuẩn bị các tình huống của BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) - Em hãy nêu những hành động, việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(8-10,) Đóng vai (BT2,sgk) GV chia HS thành 3 nhóm, mỗi nhóm xử lí một tình huống . ịGVNXKL: Hoạt động 2:(6-8,) Làm BT3,4 sgk. GV giao nhiệm vụ cho HS. ịGVKL: -Ngày dành cho người cao tuổi là1/10. -Ngày dành cho trẻ em là 1/6. -Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi. -Tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Hoạt động 3:(6-8,) Tìm hiểu về truyền thống "kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ: Nhóm 1,2 tìm hiểu phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. Nhóm 3,4 tìm hiểu phong tục tập quán kính già yêu trẻ của dân tộc. ịGVKL: - 1 em đọc BT2. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Ba nhóm đại diện lên đóng vai. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - 1 HS đọc bài 3, 1 HS đọc bài 4. -HS làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. -Từng nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 3.Củng cố, dăn dò:(3,) - Ngày 1/6 là ngày gì ? Vào ngày đó em thường nhận được gì ở người lớn tuổi ? - Về tìm hiểu thêm những phong tục tập quán kính già, yêu trẻ ở địa phương. - Làm theo bài học, chuẩn bị giờ sau. Tiết: Đạo Đức Bài 7 : Tôn trọng phụ nữ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. -Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II.Tài liệu, phương tiện: -Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) -Nêu những việc em đã làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(8-10,) Tìm hiểu thông tin (sgk T22) GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát 1 ảnh, chuẩn bị giới thiệu nội dung ảnh. ịGVKL: Phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình, góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế. -Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. -Tại sao những người phụ nữ là những người được kính trọng ? -Mời HS nêu ghi nhớ. Hoạt động 2:(6-8,) Làm BT1,sgk -GV mời 1 số HS trình bày. ịGVKL:Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a,b. Hoạt động 3:(6-8,)Bày tỏ thái độ (BT2,sgk) -GV lần lượt nêu từng ý kiến . - Hãy giải thích lí do vì sao em tán thành hay không tán thành ? ịGVKL: -Các nhóm chuẩn bị . -Đại diện nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời. -1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -1HS đọc BT1. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày ý kiến. -1HS nêu yêu cầu BT2. -HS bày tỏ thái độ bằng thẻ màu. -HS lắng nghe bổ sung. 3.Củng cố, dăn dò:(3,) -Nêu lại phần ghi nhớ. -Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. -Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. Tiết: Đạo Đức Bài 7 : Tôn trọng phụ nữ (tiếp) I. Mục tiêu: Như tiết 1 II.Tài liệu, phương tiện: -Tranh, ảnh,bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra:(3,) -Em hãy nêu một số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1,) b. Giảng bài: Hoạt động 1:(8-10,) Xử lí tình huống (BT3, sgk) GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống. ịGVKL: - Chọn trưởng nhóm cần phải xem khả năng tổ chức công việc, khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai. - Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Hoạt động 2:(6-8,) Làm BT4,sgk GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. ịGVKL: Những ngày 8/3, 20/10 và tổ chức Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động 3:(6-8,) Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (BT5, sgk) Gv chia 3 nhóm, tổ

File đính kèm:

  • docDAO DUC 5.doc