Giáo án tuần 3 lớp 5

TẬP ĐỌC:

LÒNG DÂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.

- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 3 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 19.9 Tập đọc Toán Lịch sử Lòng dân Luyện tập chung Cuộc phản công ở kinh thành Huế Thứ 3 20.9 L.từ và câu Toán Khoa học Mở rộng vốn từ: Nhân dân Luyện tập chung Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? Thứ 4 21.9 Tập đọc Toán Làm văn Đạo đức Lòng dân (tt) Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1) Thứ 5 22.9 Chính tả Toán Địa lí Qui tắc đánh dấu thanh Ôn tập về giải toán Khí hậu Thứ 6 23.9 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Kể chuyện Luyện tập về từ đồng nghĩa Ôn tập về giải toán (tt) Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2005 TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Sắc màu em yêu - Trò chơi: Ai may mắn thế? - Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi - Đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và cho biết bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với đất nước? - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn rất yêu đất nước. - Chọn đọc thuộc lòng các khổ thơ em yêu thích và cho biết những sắc màu mà bạn nhỏ yêu thích gắn với những sự vật, cảnh và người của đất nước như thế nào? - HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - Màu đỏ: máu, lá cờ tổ quốc, khăn quàng đội viên. - Màu vàng: lúa chín, hoa cúc, mùa thu, của nắng. - Màu xanh: đồng bằng, rừng núi, màu của biển, của bầu trời. - Màu trắng: trang giấy, đóa hoa hồng bạch, mái tóc bạc của bà. - Màu đen: hòn than óng ánh, đôi mắt em bé, màu của đêm. - Màu tím: hoa cà, hoa sim, chiếc khăn của chị, nét mực chữ em. - Màu nâu: màu áo mẹ, đất đai, gỗ rừng. - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” - Học sinh lắng nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành - Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai. - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét Ÿ Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương. - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ - Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn. - 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... là con Đoạn 2: Chồng chìa... tao bắn nát đầu Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp - Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài. - Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, nầy, tui. - Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch. - 1, 2 học sinh đọc * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Tổ chức cho học sinh thảo luận + Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? - Các nhóm thảo luận. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. - Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. + Dì Năm đấu trí với giặc khôn khéo như thế nào? - Dì bình tĩnh trả lời những câu hỏi của địch, dì nhận chú cán bộ là chồng, dì làm chúng hí hửng tưởng dì sợ sẽ khai, hóa ra dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời, khiến chúng tẻn tò. Ÿ Giáo viên chốt ý + Tình huống nào trong vở kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng Ÿ Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật đó: + Cai và lính, hống hách, xấc xược + An: giọng đứa trẻ đang khóc + Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào. - Lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành - Thi đua: + Giáo viên cho học sinh diễn kịch + Giáo viên nhận xét, tuyên dương - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyễn hỗn số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số có kèm theo một tên đơn vị đo) - Tính giá trị biểu thức chứa phân số. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập - Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/14 (SGK) Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm Ÿ Cả lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số qua tiết luyện tập chung. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời + Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sử bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất ; Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân * Hoạt động 2: - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải Ÿ Bài 2: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời + Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển hỗn số thành phân số. Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân * Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào nhanh lên bảng trình bày) Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 3: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị? - 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị - Lớp nhận xét * Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực quan Ÿ Bài 4: - Giáo viên tổ chức trò chơi cho học sinh thi đua theo nhóm - Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại * Hoạt động 5: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 5: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Muốn tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, ta làm thế nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh trả lời - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại * Hoạt động 6: Củng cố - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua giải nhanh 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: bài luyện tập chung (soạn tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ) - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896) - Phân biệt bộ phận yêu nước và bộ phận đầu hàng trong phong kiến nhà Nguyễn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng những người yêu nước (như Tôn Thất Thuyết). II. Chuẩn bị: - Thầy: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ hành chính Việt Nam - Ảnh Phan Đình Phùng, Hàm Nghi, TônThất Thuyết. - Trò : Sưu tầm tư liệu về bài III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước - Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Học sinh trả lời - Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Học sinh trả lời Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt, công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp đối với nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai bộ phận: phái chủ chiến và phái chủ hoà. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn - Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: Cuộc phản công ở kinh thành Huế - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Trực quan, vấn đáp - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lượcđồ kinh thành Huế. - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh. - Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? - Đêm ngày 5/7/1885 + Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời + Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại. * Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau cuộc phản công. - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải - Giáo viên nêu câu hỏi: Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì? - Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận ® đại diện báo cáo Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt ® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử - Học sinh cần nêu được các ý sau: + Tôn Thất Thuyết quyết định đua vua Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quản Trị. + Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. + Trình bày những phong trào tiêu biểu ® Rút ra ghi nhớ ® Học sinh ghi nhớ SGK * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Động não, vấn đáp - Nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết - Học sinh trả lời ® Nêu ý nghĩa giáo dục 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài ghi nhớ - Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2005 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân. 2. Kĩ năng: Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Trò : Giấy A3 - bút dạ III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) - Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp. - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. Ÿ Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm dùng tranh để bật từ. - Học sinh nhận xét * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành. Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu) Ÿ Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và chốt lại: Từ ngữ chỉ các phẩm chất của các tầng lớp nhân dân. - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu) - Giáo viên theo dõi các em làm việc. - Cả lớp đọc thầm - Làm việc cá nhân Ÿ Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta. - Nhận xét * Hoạt động 4: - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Ÿ Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 - HS đọc bài 4 (đọc cả mẫu) - Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện. - 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích. - Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b. Ÿ Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên. - Học sinh sửa bài. - Đặt câu miệng (câu c) - Học sinh nhận xét * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Trò chơi, giảng giải - Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác. - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân dân. - Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cộng trừ hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực hành về hỗn số - 2 hoặc 3 học sinh - Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/14, 15 (SGK). Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về cách đổi hỗn số, ôn tập về phép cộng, trừ 2 phân số đồng thời giải BT về tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó qua tiết luyện tập chung. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành Ÿ Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài - Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận xét. - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Ÿ Bài 2: - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm. + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng). - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, thực hành - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: - 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ). - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại * Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Đ.thoại, thực hành - Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận + Muốn tìm một số khi đã biết giá trị một phân số của số đó? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét * Hoạt động 5: Củng cố - Thi đua: “Ai nhanh nhất” Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. 2. Kĩ năng: Học sinh xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong giá đình phải có nghĩa vụ giúp đỡ phụ nữ có thai. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được bắt đầu như thế nào? - Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta được bắt đầu như thế nào? - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. - Hợp tử là trứng đã được thụ tinh. - Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. - Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng? - 5 tuần: đầu và mắt - 8 tuần: có thêm tai, tay, chân - 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân - 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người (đầu, mình, tay chân). - Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ở trang 10, 11. - Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? + Bước 2: Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh trình bày kết quả làm việc. - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? Ÿ Giáo viên chốt: - Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. - Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt. Hình Nội dung Nên Không nên 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 2 Một số chất không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế X 4 Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn, người chồng gánh nước về. X 5 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa. X 6 Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ X 7 Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 X * Hoạt động 2: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, thực hành + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 11 - Học sinh thảo luận: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi cùng chuyến ôtô mà không còn chỗ trống. Bạn có thể làm gì để giúp đỡ? + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. + Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. Ÿ Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Học sinh thi đua kể tiếp sức. Ÿ GV nhận xét, tuyên dương. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào?” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2005 TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kịch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính. 2. Kĩ năng: Biết cùng với bạn đọc phân vai toàn bộ vở kịch - Hiểu nội dung: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa thông minh, mưu trí. Đó là tấm lòng sắt son của người dân đối với cách mạng. 3. Thái độ: Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọ

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5TUAN 3.doc
Giáo án liên quan