Giáo án dạy bài tuần 10 lớp 1

 MÔN: ĐẠO ĐỨC

 BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ

NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 2)

I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu :

- Anh em hoà thuận là anh em biết nhường nhịn nhau và biết lễ phép với nhau

- HS có thái độ yêu quý anh em của mình

- Biết cư xử, lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày

II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

GV: bài thơ “Làm anh”. Một số dụng cụ, đồ vật để HS sắm vai

HS:vở bài tập đạo đức và sgk, vở các môn học khác

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy bài tuần 10 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2005 MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 2) I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu : Anh em hoà thuận là anh em biết nhường nhịn nhau và biết lễ phép với nhau HS có thái độ yêu quý anh em của mình Biết cư xử, lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: bài thơ “Làm anh”. Một số dụng cụ, đồ vật để HS sắm vai HS:vở bài tập đạo đức và sgk, vở các môn học khác III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (3-5 ph) HS nghe đọc bài thơ “Làm anh” của Phan Thị Thanh Nhàn GV nêu vấn đề: Chúng ta vừa nghe tâm sự của người anh. Qua lời tâm sự này, bạn nào cho cô biết, khi làm anh làm chị chúng ta phải cư xử với em nhỏ như thế nào? Bài hôm nay chúng ta luyện tập cư xử cho đúng với anh chị và em nhỏ trong gia đình của mình HS lắng nghe HS trả lời câu hỏi : Yêu thương nhường, nhịn em nhỏ Hoạt động 2 Quan sát hành vi, thảo luận nhóm MĐ: HS biết những việc nên làm và không nên làm khi thực hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn với em nhỏ Hoạt động 4 Liên hệ thực tế MĐ: HS biết tự đánh giá hành vi của mình khi thực hiện chuẩn mực hành vi như: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Củng cố, dặn dò *GV nêu tình huống thứ nhất. Mẹ đi chợ mãi chưa về. Chờ mẹ lâu quá, bé Hà khóc ầm lên. Hu …hu mẹ đâu rồi, mẹ về với con…. Hùng làm anh của Hà thấy vậy liền dỗ em: “ Bé Hà ngoan của anh, đừng khóc nữa, mẹ đi vắng thì đã có anh chơi với em rồi đây mà, bé nín đi, anh thương bé nhất nhà”. Hà vẫn tiếp tục khóc hu hu… -Hùng: em nín đi, ngoan anh làm ngựa cho em cưỡi nhé : “nhong nhong nhong ngựa ông đã về…. Cứ thế Hùng dỗ dành , bé Hà thôi khóc, toét miệng cười với anh. Hai anh em chơi vui vẻ với nhau -Vậy chuyện gì sảy ra khi mẹ vắng nhà? -Bạn Hùng xử sự như vậy đúng hay sai? Vì sao? * GV nêu tình huống 2: Mẹ mới mua về cho 2 chị em Huệ và Nga một quyển truyện hay và đẹp nữa. Hai chị em cứ giành nhau đọc trước chẳng ai chịu nhường ai. Cuối cùng Nga nói “ Hay là chị đọc to nên cho em nghe với!” Huệ nói: “không! Đọc to mỏi miệng lắm, em đi học bài đi, chị đọc xong sẽ cho em đọc” Nga ấm ức nước mắt vòng quanh và ngồi vào bàn học -Chuyện gì sảy ra với chị em Nga khi mẹ mua quyển truyện mới? -Huệ đã sử sự như vậy đúng hay sai? Vì sao? * GV nêu tình huống 3: -Bà ngoại sang chơi cho hai chị em 2 quả cam, một to và một nhỏ. Hồng thắc mắc, một quả to, một quả nhỏ thì chia sao đều. Mai nói: “em nhỏ em ăn quả bé, còn quả to phần chị”. Nói rồi Mai cầm lấy quả cam to và bóc ra ăn một mình Chuyện gì xảy ra khi bà ngoại cho 2 chị em cam? Mai xử sự như vậy đúng hay sai? Vì sao? * GV cho HS kể về việc mình thực hiện các hành vi lễ phép và nhường nhịn bằng các câu hỏi sau: -Em có anh chị hay có em không? -Em có lễ phép với anh chị hay nhường nhịn em nhỏ không? -Hãy kể lại một chuyện thể hiện điều đó? -Chuyện đó xảy ra như thế nào? Khi nào? -Khi đó em đã làm gì? -Kết quả của việc đó ra sao? GV tổng kết, khen ngợi các em đã biết nhường nhịn em nhỏ và lễ phép với anh chị. Nhắc nhở các em chưa lễ phép và chưa biết nhường nhịn * GV cho HS nghe một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình anh em Anh em như thể tay chân rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Chị ngã em nâng Em thuận anh hoà là nhà có phúc Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau Cho HS đọc câu trong khung sgk -Vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ? -Như thế nào là lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ? * Dặn HS trong cuộc sống hàng ngày cần phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ để gia đình hoà thuận, bố mẹ vui lòng * Theo dõi lắng nghe. -EmHà khóc đòi mẹ,Hùng dỗ cho em nín. -Bạn Hùng đã xử sự đúng.Vì Hùng đã biết dỗ em khi em khóc. -Làm việc nhóm 4,thảo luận câu hỏi của tình huống. Đại diện các nhóm nêu trước lớp. - Hai chị em không chịu nhường nhau quyển truyện. - Huệ xử sự sai,chưa biết nhường nhịn em. -Thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi. -Chị Mai đã dành ăn quả cam to hơn. -Mai xử sự như vậy là sai.Vì Mai chưa biết nhường em. * HS làm việc theo cặp Vài em trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét -Em có anh,chị em - Em đã lễ phép và nhường nhịn em nhỏ. - Mẹ mua cho em đôi dép mới -.Em bé của em thích quá ,em nhường cho em của em luôn. Bố mẹ em,em bé rất vui . HS lắng nghe HS đọc câu thơ cuối bài -Vì đó là nhũng người anh em ruột thịt của mình. -Biết chào hỏi,cảm ơn,không tranh giành với anh chị em. -------------------------------------------------------- Môn: Học vần Bài 44: ÔN TẬP I MỤC TIÊU: sau bài học học sinh có thể: * Kiến thức :Đọc , viết, một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng u hay o Đọc đúng và trôi chảy các từ ứng dụng và câu ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện: Sói và Cừu * Kỹ năng :Rèn học sinh đọc to ,rõ ràng,đúng tốc độ ,đọc liền câu, liền từ biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm ,dấu phảy.Viết đúng tốc độ,độ cao ,khoảng cách nét nối,dùng lời nhìn tranh kể được câu chuyện *Thái độ:Học sinh thích thú tích cực,tham gia vào các hoạt động học II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần kể chuyện. Bảng ôn các vần ở bài 43,thẻ từ ,bảng phụ HS: Sách tiếng việt 1 tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ (3-5 ph) -2 HS lên viết bảng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ - HS đọc các từ viết sẵn trên thẻ 1 HS đọc câu ứng dụng GV nhận xét bài cũ -Dưới lớp viết bảng con HS đọc bài cá nhân nối tiếp Lớp theo dõi, nhận xét Bài mới : HĐ1 Ôn tập (4-6 ph ) Các vần đã học HĐ 2 Ghép chữ và vần thành tiếng (10-12 ph) HĐ 3 (5-7 ph )Đọc từ ứng dụng HĐ 4 Viết từ ứng dụng (6-10 ph ) Tiết 1 -Hãy kể các vần đã học có kết thúc bằng u hoặc o? HS trả lời, GV ghi các âm đó lên góc bảng * GV giới thiệu bảng ôn lên bảng và cho HS kiểm tra các vần ghi ở góc bảng với bảng ôn và bổ sung nếu thiếu Em có nhận xét gì về những vần đã học? Hôm nay ta ôn lại các vần này * Cho HS chỉ và đọc các chữ có trong bảng ôn GV đọc, HS chỉ chữ HS tự chỉ và đọc * Các em lần lượt ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được -Điền vào bảng ôn cho học sinh đọc -GV sửa phát âm * GV giới thiệu từ ứng dụng trong sgk ao bèo cá sấu kì diệu -Tìm gạch chân tiếng có vần ôn ? Cho HS đọc các từ trên. GV chỉnh sửa phát âm GV giải nghĩa từ cho HS Cho HS đọc lại * GV cho HS viết vào bảng con từ : cá sấu GV viết mẫu. Hướng dẫn cách viết HS viết bảng con Cho HS viết vào vở tập viết : cá sấu HS trả lời câu hỏi nối tiếp:au, ao, eo, âu, êu , iu, ưu, iêu, yêu,ươu -HS kiểm tra các vần đã nêu với bảng ôn - Cùng kết thúc bằng u, o HS đọc các chữ có trong bảng ôn HS ghép và đọc cá nhân :a-o =ao a-u-au,e-o= oe ,â-u-âu ,ê- u-êu,i-u –iu,ư-u –ưu, iê-u-iêu -Đọc cá nhân nối tiếp hàng ngang -3-4 HS đọc Cả lớp đọc đồng thanh -HS đọc thầm -3-4 H S lên bàng gạch ao,sầu,diệu -HS đọc cá nhân - Vài HS đọc lại * QS lắng nghe -Học sinh viết bảng con -HS viết vở tập viết HĐ 1 Luyện đọc (8-10 ph) HĐ2 : Đọc câu ứng dụng (5-7 ph) HĐ3/ (3-5ph) Luyện viết HĐ 4 / (8-10 ph) Kể chuyện Sói và Cừu *Thi kể chuyện Củng cố, dặn dò (3-5 ph) Tiết 2 * Nhắc lại bài ôn tiết 1 -Chúng ta đã ôn những vần gì? -Cho HS đọc lại bài của tiết 1 - GV uốn nắn sửa sai cho HS * GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì? -Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh? -Tìm tiếng vừa học có kết thúc bằng u hoặc o? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, đọc mẫu câu ứng dụng ,cho HS đọc * Treo bàng phụ viết sẵn mẫu. Cho HS viết các chữ còn lại trong vở tập viết GV nhắc nhở tư thế ngồi, quy trình viết * HS đọc tên câu chuyện: Sói và Cừu -GV kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ GV đặt câu hỏi cho HS dựa vào đó kể lại truyện Câu truyện có những nhân vật nào? Sảy ra ở đâu? Tranh 1: Sói và cừu đang làm gì? Sói đã trả lời cừu như thế nào ? Tranh 2: Sói đã nghĩ hành động ra sao? Tranh 3: liệu Cừu có bị ăn thịt không? Điều gì sảy ra tiếp đó? Tranh 4: như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao? Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì? Các tổ thảo luận và kể ở tổ nhóm theo tranh * Các tổ cử đại diện lên thi tài. Tổ nào kể đầy đủ, đúng chi tiết nhất là tổ đó thắng cuộc * GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc -GV cho HS phân vai kể lại chuyện “Sói và Cừu” Hướng dẫn HS học bài làm bài ở nhà Nhận xét tiết học HS đọc cá nhân. - ao, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, -HS ghép và đọc to chữ mình vừa ghép * HS thảo luận nhóm 4 ,đại diện nêu trước lớp .Nhóm khác theo dõi bổ xung -Những chú sáo đậu trên cây sau dãy núi HS đọc câu ứng dụng cá nhân nối tiếp -Nêu nối tiếp :Sáo, sậu, sau, núi ,ráo, nhiều, châu, chấu, cào cào -3-4 HS đọc,đọc đồng thanh theo tổ -HS viết bài vào vở tập viết * 2-3 HS đọc -HS quan sát tranh và nghe kể chuyện HS nghe và thảo luận những ý chính của chuyện và kể theo tranh -Có sói và cừu ,bác nông dân.Sảy ra ở trên cánh đồng -Sói đang lồng lộn tìm thức ăn gặp Cừu đang ăn cỏ trên bãi.Nó đe doạ Cừu và nói”mày hôm nay tận số rồi ,trước khi chết mày có mong muốn điều gì không?”. -Tôinghe nói anh là bậc anh hùng trong thiên hạ.Trước khi ăn thịt tôi ,anh có thể hát cho tôi nghe một bài. --Sói nghĩ con mồi này không thể thoát được.Nó liền hắng giọng và la giống lên. -Cuối bãi,người chăn cừu nghe được tiếng Sói gào.Anh chạy đến.Sói vẫn đang hát,không để ý gi12ca3nên bị người chăn Cừu giáng cho một trận. -Được cứu thoát . -Sói chủ quan độc ác nên đã bị đền tội.Cừu bình tĩnh ,thông minh nên thoát chết -Làm việc nhóm 4 -Mỗi nhóm cử một người thi kể trước lớp .HS khác chọn ra bạn kể hay nhất * Cả lớp đọc đồng thanh HS đọc lại bài -3 HS lên kể trước lớp. -HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------------------- MÔN :TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: * Kiến thức : Sau bài học, giúp HS củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3. Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính. * Kỹ năng:Thực hành chính xác nhanh các phép tính cộng trừ,nhìn tranh nêu được đề toán. * Thái độ: Học sinh có ý thức tham gia phát biểu xây dựng bài. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ. Phấn màu, tranh bài 4;bảng phụ ,phiếu bài tập,thẻ . HS: hộp đồ dùng toán 1 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 3-5 Ph) * GV cho HS làm vào phiếu kiểm tra Tính 3 – 1 = 3 – 2 = 2 – 1 = b) Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 3 – 1 …. 1 + 2 0 + 3 … 3 - 1 1 + 1 … 3 – 2 3 - 1 … 3 + 1 Nhận xét cho điểm * HS làm vào phiếu bài tập 4 bạn lên làm bài 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 2 – 1 = 1 3 – 1 3 – 1 1 + 1 = 3 – 2 3 – 1 < 3 + 1 HS dưới lớp nhận xét bạn Hoạt động 2: Giới thiệu bài Bài 1 (55) trò chơi tiếp sức (4-5 ph) Bài 2: Làm việc nhóm 2 (3 -5ph) Bài 3 (55) Làm phiếu bài tập (4-5 ph ) Bài 4:/ (55) (4-5 ph ) GV giới thiệu bài luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk * Cho HS nêu yêu cầu của bài 1 HS nhẩm kết quả sgk, HS lên bảng làm tiếp sức HS sửa bài, GV nhận xét tuyên dương * HS nêu yêu cầu của bài.Phát thẻ cho từng nhóm,yêu cầu thảo luận gắn số vào ô trống - Chữa bài,gọi nhóm có kết quả đúng lên trước lớp * Phát phiếu .1 HS nêu yêu cầu bài 3 1 HS nêu cách làm.Phiếu như sau : 1…1 = 2 2…1 = 3 1…2 = 3 2…1 = 1 3…2 = 1 3…2 = 1 -Hd làm bài và sửa bài. Treo đáp án đúng lên bảng GV nhắc về mối quan hệ của phép cộng và phép trừ * 1 HS nêu yêu cầu bài 4 -Trước khi viết phép tính ta phải làm gì? -Làm việc nhóm 4,viết kết quả thảo luận vào khổ giấy A0 -Chữa bài HS chú ý lắng nghe * Tính HS làm BT 1 tiếp sức theo hai dãy trên bảng 1 + 2 = 3 1 + 2 = 3 1 + 1 + 1 = 3 1 + 3 = 4 3 – 2 = 1 3 – 1 – 1 = 1 1 + 4 = 5 3 – 1 = 2 3 – 1 + 1 = 3 -Nhận xét chéo nhóm * HS thảo luận hỏi đáp tìm số điền vào ô trống -HS dưới lớp theo dõi sửa bài * Hs khác theo dõi -Tìm dấu +,-,= điền vào ô trống -Làm cá nhân 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 2 = 1 -Đổi chéo vở dùng bút chì chấm điểm,sửa bài * HS làm bài 4 -QS tranh nêu đề toán,rồi ghi phép tính -Thảo luận nhóm 4 nêu yêu cầu bài toán ,ghi phép tính _Các nhóm treo kết quả lên bảng.Nhận xét chéo nhóm VD: Hà có 2 quả bóng ,cho Lan 1 quả bóng .Hỏi còn lại mấy quả bóng? 2 – 1 = 1 Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò (3-5 ph) * Hôm nay học bài gì? - Cho HS chơi hoạt động nối tiếp - Cách chơi: 1 em nêu phép tính (VD: 3 - 1) và chỉ định 1 em khác nói kết quả. -Nếu em được chỉ định trả lời đúng (bằng 2) thì sẽ được quyền nêu một phép tính khác và gọi một bạn trả lời câu hỏi của mình. Nếu không trả lời được sẽ bị phạt. - Nếu bạn bị phạt thì GV chỉ định bạn khác trả lời và tiếp tục hoạt động -GV nhận xét HS chơi -HD HS làm bài và tập ở nhà -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt * HS thực hành chơi trò chơi HS lắng nghe 3 – 2 = ? 2 – 1 = ? -Làm trong vở bài tập ------------------------------------------- MÔN:THỂ DỤC BÀI: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I –Mục tiêu: -ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học .Yêu câu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước. -Học dứng kiễng gót,hai tay chống hông .Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. -Giáo dục cho học sinh thường xuyên rèn luyện cơ thể. II- Địa điểm phương tiện: -sân trường,vệ sinh nơi tập. -Một cái còi III-Nội dung và phương pháp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: *Nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu bài học. *Đúng tại chỗ,vỗ tay hát *Giậm chân tại chỗ,đếm theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. -Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu :1 phút,sau đó đứng quay mặt vào nhau. * Trò chơi” Diệt các con vật. 2 . Phần cơ bản. -On tư thế đứng cơ bản:2 lần ( theo đội hình vòng tròn như lúc khởi động ) *On đứng đưa hai tay ra trước. -Học đứng đưa hai tay dang ngang (Treo hình cho học sinh quan sát,làm mẫu kết hợp với giải thích.) -Tập phối hợp . Nhịp 1:Từ TTĐ C B đưa hai tay ra trước Nhịp 2: Về TTTCB. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V Nhịp 4:Về TTCB. *On tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,đứng nghiêm ,đứng nghỉ,quay phải ,quay traí Từ đội hình vòng tròn tập Thể dục (RLTTCB),GV cho HS giải tán sau đó dùng khẩu lệnh để tập hợp.Lần 2 cán sự điều khiển dưới dạng thi đua . 3. Phần kết thúc: -Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát .Giáo viên thổi còi. Nhắc HS đi theo hàng ,không đùa nghịch,không để “đứt hàng “. * On trò chơi hồi tĩnh(“Diệt các con vật có hại” ) -Cùng hệ thống lại bài. -Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 300 m-400m 1 phút 1-2 phút 2 lần 2-3 lần 2-3 lần 2-3 lần 1-2 lần 2-3 phút 1-2 phút 2 phút 1-2 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x X ---------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2005 MÔN: HỌC VẦN BÀI : ÔN TẬP GIƯÃ HỌC KỲ I - Mục tiêu : * Kiến thức:Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần ,tiếng từ,câu đã học. -Nghe và kể lại được các truyện đã nghe rồi. *Kỹ năng :Rèn đọc to rõ ràng trôi chảy,đọc liền từ ,liền câu,câu ứng dụng,Kể được diễn cảm câu truyện. *Thái độ: Học sinh biết yêu cái đẹp trong bài học,hăng say tích cực học tập. II: Chuẩn bị : GV : bảng ôn tranh minh hoạ,thẻ từ HS : bộ thực hành Tiếng V III- Các hoạt động: ND-thời lượng HĐ- giáo viên HĐ -học sinh 1,/ Bài cũ (3-5 ph) 2 /Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài (4-5 ph ) HĐ 2 : On các vần đã học .(5-6ph ) b, ghép âm thành vần và tiếng (5-6 ph ) HĐ 3 : Đọc từ ứng dụng. (5-7 ph) HĐ 4 : Luyện viết (4-5 ph ) TIẾT 2 Hoạt động 1 Luyện đọc (8-10 ph) Hoạt động 2 Câu ứng dụng (3-6ph) Hoạt động 3 Luyện viết. (4-5ph ) Hoạt động 4 Kể chuyện (8-10 ph) 3/ Củng cố dặn dò.(5 ph ) *Kiểm tra viết:ưu ,ươu,hươu sao,bướu cổ -Kiểm tra đọc từ trên thẻ từ đã viết sẵn. -Kiểm tra đọc câu ứng dụng. -Nhận xét ghi điểm. -On tập học kỳ. - Chúng ta đã học các vần kết thúc bằng âm cuối nào? -Đọc một số vần hay viết sai:iu , iêu,ưu ,ươu ,ươi , * Viết lại vần khó đọc,hay đọc sai lên bảng cho học sinh đọc . -Nêu vần cho học sinh chỉ *Ghép âm đầu với các vần,dấu thanh tạo thành tiếng . -Yêu cầu đọc các tiếng vừa ghép . -Theo dõi chỉnh sửa cách đọc * Làm việc cá nhân -Cho mở sách đọc từ ứng dụng -Theo dõi chỉnh sửa tốc độ đọc. * Viết bảng -Đọc từ khó viết: tươi cười, líu lo, hiểu bài,diều sáo ,con hươu,mưu trí. * Làm việc nhóm: -Cho thi đọc theo nhóm đối tượng .GV lựa chọn từng nội dung đã học để cho từng nhóm thi đọc sao cho phù hợp. -Nhận xét tuyên dương. * Cho đọc các câu ứng dụng từ bài 32-41 -Theo dõi nhắc nhở tốc độ đọc,ngắt nghỉ hơi . *Đọccácvần:ươi,uôi, iêu,ưu,iu,tươi,cười,hươu,chuối,diều,lựu,hiu,… -Lưu ý độ cao khoảng cách nét nối.Cho HS viết bài. - Thu một số vở châm điểm nhận xét. * Thi kể chuyện. -Kể lại truyện đã học mà em thích nhất -Cho thi kể theo nhóm. *Cho đọc đồng thanh lại một số bài. -Làm việc nhóm :Thi đua tìm tiếng chứa vần đã học . -Tổng kết tuyên dương. -Nhân xét dặn dò:ôn tập chẩn bị thi giữa HKI *2 HS lên bảng viết bảng viết ,HS dướu lớp viết bảng con -Đọc cá nhân nối tiếp . -2-3 HS đọc trong sách giáo khoa . -Theo dõi lắng nghe. - Am cuối:u,a,o,i,y -Cả lớp viết bảng con .chi * Luyện đọc cá nhân . -4-5 học sinh lên bảng chỉ * Học sinh lần lượt ghép :ng-ươi –huyền-người,d-iêu-huyền –diều l-ưu –sắc –lứu… -Đọc ca, nhân nhóm *Đọc bài trong sách giáo khoa. -Đọc nối tiếp hàng ngang * Luyện viết bảng con ,lưu ý khoảng cách ,độ cao nét nối . * mỗi nhóm cử ra 3 bạn : giỏi khá ,trung bình. - Lần lượt từng nhóm thi đọc trước lớp.Học sinh khác theo dõi chọn ra bạn đọc tốt nhất trong từng nhóm. * Mở sách giáo khoa,đọc nối tiếp mỗi em một bài.HS khác theo dõi đọc thầm. *Mở vở viết bài -8-10 HS * Kể cá nhân. -Lần lượt lên trước lớp kể. Mỗi nhóm cử một bạn thi kể trước lớp .HS khác theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . * Cả lớp đọc. -Thảo luận theo nhóm.thi viết tiếp sức trên bảng. -Theo dõi lắng nghe. -------------------------------------------------------------------- MÔN: THỦ CÔNG BÀI:XÉ DÁN CON GÀ CON ( TIẾT I) I :Mục tiêu : * Kỹ năng :Biết cách xé dán hình con gà con đơn giản. -Xé được hình con gà đon giản,biết cách dán hình cân đối và phẳng. * Kỹ năng :Xé nhanh chính xác ,xé mép tương đối thẳng * Thái độ :Học sinh yêu thích ,ham mê học tập,biết giữ vệ sinh sau ti II:Chẩn bị : -GV :Bài mẫu xé dán hình con gà con ,có trang trí cảnh vật,giấy thủ công màu vàng,quy trình xé dán,hồ dán ,khăn trắng làm nền ,khăn lau tay. -HS :Giấy nháp có kẻ ô li ,bút chì ,thước kẻ. III: Các hoạt động : ND/thời lượng HĐ/GV HĐ -HS 1: Bài cũ (3-5ph) 2:Bài mới Hoạt động 1 Quan sát nhận xét (5-7 ph ) Hoạt động 2 Hướng dẫn làm mẫu a, Xé dán thân gà. b, Xé hình đầu gà. c,Xé dán hình đuôi gà cùng màu với đầu d, xé mỏ và chân gà e, dán hình (5ph) Hoạt động 4 (5ph) *Kiểm tra đồ dùng học tập của HS -Nhận xét sự chuẩn bị của HS * Làm việc với đồ dùng trực quan. -Treo bài mẫu cho học sinh quan sát . - Nêu đặc điểm ,hình dáng,màu sắc của con gà con? -Con gà con có gì khác so với gà lớn về đầu ,mình thân ,cánh lông đuôi? *treo quy trình xé lên bảng -Vẽ hình chữ nhật dài 10 ô ngắn 8 ô. Xé hình chữ nhật rời ra khỏi giấy,xé 4 góc của hình chữ nhật.Sau đó chỉnh lại. * Hình vuông cạnh 5 ô ,cùng màu với thân gà -Xé hình vuông 4 ô rồi xé hình tam giác - Uớc lượng để xé. -Hướng dẫn HS dán từng bước.lần lượt thân gà ,đầu gà,mỏ gà,mắt gà,chân gà. -Treo thân gà hoàn chỉnh cho HS quan sát . *Cho HS nhắc lại các bước. -Nhận xét dạn dò chẩn bị tiết sau thực hành. *Các tổ trưởng tự kiểm tra trong nhóm .Báo cáo lại với giáo viên. * QS tranh và trả lời câu hỏi. -Quan sát cá nhân. -Lần lượt nêu ý mình QS được.HS khác theo dõi bổ sung:Gà gồm có :đầu, mình ,thân ,lông màu vàng,đuôi, -Gà trống,gà mái:đầu to,có mào,mình to,lông nhiều ,đuôi dài,chân cao. *Theo dõi lắng nghe . -QS cá nhân *4-5 HS nhắc lại.HS khác lắng nghe. -------------------------------------------------- MÔN:Toán Bài :PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh *Kiến thức :Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ, về mối quan hệ giữa phép trừ với phép cộng -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 4 *Kỹ năng :Nhớ được công thức cộng,áp dụng vào làm các bài tập * Thái độ :HS có tính cẩn thận ham học hỏi,tích cực hăng say phát biểu xây dựng bài II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: chuẩn bị mẫu vật như sgk -HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bt, III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (3-5 ph) *GV gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu BT Bài 1: tính : 3 – 1 = 3 + 1 = 1 + 3 = 2 – 1 = 3 – 2 = 1 + 2 = bài 2: Tính 2 + 1 - 1 = 2 – 1 + 3 = 3 –2 + 1 = 3 – 1 + 0 = Nhận xét cho điểm *HS làm vào phiế bài tập 4 em lên bảng làm 3 – 1 = 2 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 2 = 1 2 + 1 – 1 = 2 2 – 1 + 3 = 4 3 – 2 + 1 = 2 3 – 1 + 0 = 2 sửa bài nhận xét bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 4(10-12 ph) Hôm nay ta học bài phép trừ trong phạm vi 4 * GV giới thiệu phép tính: 4 – 1 = 3 GV dán 4 quả cam lên bảng và hỏi có mấy quả cam? Lấy đi một quả còn lại mấy quả? Ta có thể làm phép tính gì? Ai có thể nêu được phép tính đó nào? GV viết : 4 – 1 = 3 Cho HS đọc : 4 – 1 = 3 Hình thành phép trừ : 4 – 2 = 2, 4 – 3 = 1 Tiến hành tương tự như 4 – 1 = 3 *Bước 2: Cho HS đọc thuộc bảng trừ trên bảng GV xoá dần từng phần rồi cho HS đọc *Bước 3: nhận biết mối quan hệ giữa cộng với trừ Ba chấm thêm một chấm là mấy chấm? Bốn chấm bớt một chấm còn mấy chấm? Vậy : 3 + 1 = 4. Ngược lại: 4 – 1 = 3 Cho HS đọc lại: 3 + 1 = 4, 4 – 1 = 3 1 + 3 = 4 4 – 3 = 1 GV nói: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ *HS trả lời câu hỏi -Có 4 quả cam. -Còn 3 quả -4 – 1 = 3 HS nhắc lại: 4– 1 = 3 *HS đọc thuộc bảng trừ. -Đọc cá nhân nối tiếp. -Ba chấm tròn thêm một chám tròn là bốn chấm tròn. -Bốn chấm tròn bớt một chấm tròn còn ba chấm tròn. HS đọc cá nhân nối tiếp. Hoạt động 3 Luyện tập Bài 1 ( 56) Thi tiếp sức Bài 2 ( 5ph) Bài 3 (56) Làm việc nhóm 2 (4-5 ph ) Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk * 1 HS nêu yêu cầu bài 1 -Làm nhẩm miệng kết quả -Viết đề bài lên bảng 4 – 1 = 4 – 2 = 3 + 1 = 1 + 2 = 3 – 1 = 3 – 2 = 4 – 3 = 3 – 1 = 2 – 1 = 4 – 3 = 4 – 1 = 3 – 2 = -Hd,nhận xét tuyên dương. *1 HS nêu yêu cầu của bài 2 -Khi làm tính dọc ta chú ý điều gì? HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai Nhắc các em chú ý viết kết quả thẳng cột *HS nêu yêu cầu bài 3 -GV cho HS nhìn tranh và nêu bài toán -Gọi đại diện nêu -Cho HS cài phép tính vào bảng cài -Chữa bài :gọi cặp có kết quả đúng lên trước lớp. *Tính. -Làm cá nhân -Hai nhón thi tiếp sức điền kết quả 4-1=3 4-2=2 3+1=4 1+2=3 3-1=2 3-2=1 4-3=1 3-1=2 2-1=1 4-3=2 4-1=3 3-2=1 -Các nhóm nhận xét chéo. *Tính. -Đặt các số cho thẳng hàng HS làm bài 2 Từng cặp đổi vở sửa bài 4 4 3 4 - - - - 2 1 2 3 —— — 2 3 2 1 *Viết phép tính thích hợp - Nhóm 2 QS thảo luận hỏi đáp nêu đề toán -HS khác theo dõi nhận xét bổ xung:Có 4 bạn chơi nhảy dây,có 1 bạn đi về. Hỏi còn mấy bạn? HS làm bài 3 -4 – 1 = 3 - Nhóm khác theo dõi , sửa bài Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò (3-5 ph ) *GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 4 -Cho HS chơi hoạt động nối tiếp Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà Nhận xét tiết học *HS đọc lại bảng trừ nối tiếp -HS chơi hoạt động nối tiếp Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005 MÔN : HỌC VẦN BÀI:KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIƯÃ KỲ I ------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN

File đính kèm:

  • docmuoi 10.doc
Giáo án liên quan