Giáo án dạy bài tuần 12 lớp 1

 Môn:Đạo đức:

 Bài : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết2)

I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu

* Kiến thức:HS tự hào mình là người Việt Nam

- Thực hành đứng trang nghiêm khi chào cờ

* Kỹ năng:Phân biệt tư thế đứng đúng với tư thế đứng sai

* Thái độ:Có thái độ tôn kính Quốc kì, tự giác khi chào cờ

II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

GV: tranh vẽ tư thế chào cờ. Bài hát “Lá cờ Việt Nam”

HS:vở bài tập đạo đức , bút màu, giấy vẽ

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy bài tuần 12 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005 Môn:Đạo đức: Bài : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết2) I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu * Kiến thức:HS tự hào mình là người Việt Nam Thực hành đứng trang nghiêm khi chào cờ * Kỹ năng:Phân biệt tư thế đứng đúng với tư thế đứng sai * Thái độ:Có thái độ tôn kính Quốc kì, tự giác khi chào cờ II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: tranh vẽ tư thế chào cờ. Bài hát “Lá cờ Việt Nam” HS:vở bài tập đạo đức , bút màu, giấy vẽ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Khởi động (5-8 ph ) *Cho HS hát bài “ Lá cờ Việt Nam” -Bài hát nói về gì? -Lá cờ Việt Nam như thế nào? -Quốc kì tượng trưng cho gì? -Quốc ca là bài hát dùng khi nào? -Khi chào cờ chúng ta phải đứng như thế nào? -Hôm nay ta thực hành về đứng nghiêm khi chào cờ *Cả lớp hát HS trả lời câu hỏi -Có nền đỏ ,sao vàng. -Tượng trưng cho đất nước. -Khi chào cờ. -Khi chào cờ chúng ta phải đứng nghiêm trang. -Lắng nghe. Hoạt động 2 Em dán lá quốc kì MĐ: HS ghi nhớ lá quốc kì Việt Nam là cờ đỏ có sao vàng năm cánh ở giữa - HS tôn trọng lá Quốc kì Việt Nam( 8-10 ph ) *GV yêu cầu HS lấy các vật dụng đã chuẩn bị sẵn để dán lá Quốc kì: ( cán cờ, giấy màu đỏ 20 x 15, 1 ngôi sao màu vàng, hồ dán ) * GV hướng dẫn dán ngôi sao đúng vị trí, không dán ngược. -GV khen những HS có lá cờ dán đẹp, đúng Gọi vài HS lên tả lại lá cờ Việt Nam GV nhận xét *HS thực hành dán lá cờ theo nhóm Các nhóm trưởng điều kiển các thành viên dán cho cân đối. -Nhóm trưởng trưng bày trên bảng cho các nhóm bạn khác cùng thưởng thức cùng Hoạt động 3: Trò chơi : Cờ đỏ phấp phới MĐ: HS nhận biết tư thế đúng /sai khi chào cờ ( 10 -12 ph ) *Củng cố, dặn dò * GV phổ biến cánh chơi: -Cô nêu nhiều tình huống khác nhau. Khi thấy các bạn trong tình huống xử lí đúng, các em hãy giơ cao lá cờ của mình lên. Nếu các bạn xử lí không đúng thì hạ lá cờ của mình xuống bàn. Bạn nào không thực hiện đúng sẽ mời lên bảng tập chào cờ nhiều lần cho đúng. Lưu ý: trong tay cô cũng có một lá cờ. Có thể cô thực hiện không đúng với yêu cầu. Vậy các em phải chú ý nghe rõ tình huống để biết mình giơ cờ hay hạ cờ -GV cho 4 HS làm thư kí để theo dõi 4 tổ chơi -GV có thể đưa ra các tình huống sau: -Cả lớp nghiêm trang kính cẩn khi chào cờ. -Trong giờ chào cờ đầu tuần, bạn Hà nói chuyện với bạn Ngân. -Bạn Việt đội mũ trong khi chào cờ. -Bạn Tiến không hát quốc ca khi chào cờ -Nga và Lan nhìn theo đám mây khi chào cờ => GV khen ngợi một số em chơi tốt, xử lí tính huống đúng. Cho một số HS chưa xử lí đúng đứng chào cờ trước lớp để cả lớp theo dõi * Cho HS hát bài : “Lá cờ Việt Nam” -Cho HS đọc thuôc hai câu thơ cuối bài Nhận xét tiết học Thực hiện chào cờ nghiêm trang vào mỗi tuần Chuẩn bị cho tiết sau *HS lắng nghe -HS chơi trò chơi dưới sự điều kiển của GV. -HS lắng nghe tinh tai để thực hiện cho đúng trò chơi -Các nhóm lần lượt trước lớp . -giơ cờ. -Hạ cờ. -Hạ cờ. -Hạ cờ. -Hạ cờ . -Lắng nghe. *HS cả lớp hát . -HS đọc 2 câu thơ cuối bài -HS lắng nghe MÔN: Học vần Bài :ÔN TẬP I MỤC TIÊU: sau bài học học sinh có thể: * Kiến thức:Đọc , viết, một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n. nhận ra các vần có kết thúc bằng n Củng cố các vần đã học trong tuần Đọc đúng và trôi chảy các từ ứng dụng và câu ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện: “chia phần” *Kỹ năng:Rèn cho học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, đọc trơn,liền từ ,từ và câu,nghe đọc viết được từ ứng dụng. * Thái độ:Học sinh chăm chỉ học tập ,hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài. II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần kể chuyện. Bảng ôn các vần ở bài 51,thẻ từ. HS: Sách tiếng việt 1 tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ (3-5ph ) *4 HS lên viết bảng: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn - Gọi HS đọc các từ trên thẻ từ đã viết sẵn. -Gọi1 HS đọc câu ứng dụng. -GV nhận xét bài cũ *Dưới lớp viết bảng con -HS đọc bài cá nhân nối tiếp. -Đọc trong sách giáo khoa. -Lớp theo dõi, nhận xét 2-Bài mới a/ Ôn tập *Các vần đã học (5-6 ph ) *Ghép chữ và vần thành tiếng (5-7 ph ) 2-Đọc từ ứng dụng (5-7 ph ) 3 -Viết từ ứng dụng (3-5 ph ) Tiết 1 *Hãy kể các vần đã học có kết thúc bằng n? -GV ghi các âm đó lên góc bảng * GV giới thiệu bảng ôn lên bảng và cho HS kiểm tra các vần ghi ở góc bảng với bảng ôn và bổ sung nếu thiếu Em có nhận xét gì về những vần đã học? Hôm nay ta ôn lại các vần này * Cho HS chỉ và đọc các chữ có trong bảng ôn GV đọc. Gọi HS tự chỉ và đọc * Các em lần lượt ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được -Cho HS ghép và đọc các vần đó lên -GV sửa phát âm -Cho đọc đồng thanh * GV giới thiệu từ ứng dụng trong sgk cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. -Tìm và gạch chân tiếng có vần trong bảng ôn. Cho HS đọc các từ trên. GV chỉnh sửa phát âm GV giải nghĩa từ cho HS. Cho HS đọc lại * GV đọc các từ : cuồn cuộn, con vượn, thôn bản -. Hướng dẫn cách viết lưu ý độ cao khoảng cách nét nối. *HS trả lời Cá nhân:on,an,ôn,ơn,ân,ăn,in,un,en,ên iên,yên,uôn,ươn. *HS kiểm tra so sánh các vần. - Cùng kết thúc bằng n -HS đọc các chữ có trong bảng ôn cá nhân nối tiếp hàng ngang. HS chỉ chữ -5-7 em *HS ghép và đọc cá nhân tại chỗ. -Vừa ghép vừa đọc. -HS đọc cá nhân -Cả lớp đọc. * Theo dõi đọc thầm. -3-4 HS lên bảng gạch :cuồn cuộn Học sinh viết bảng con *HS viết vào bảng con 1:Luyện đọc (8-10 ph ) 2: Đọc câu ứng dụng (5-7 ph) 3:Luyện viết (3-5 ph ) 4:Kể chuyện Sói và Cừu (8-10 ) *Thi kể chuyện 5:Củng cố, dặn dò (3-5 ph ) Tiết 2 *Nhắc lại bài ôn tiết 1 -Chúng ta đã ôn những vần gì? Cho HS đọc lại bài của tiết 1 -GV uốn nắn sửa sai cho HS cho thi đọc theo nhóm đối tượng. -Tổng kết tuyên dương . *GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì? -Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh? -Tìm tiếng vừa học có kết thúc bằng n trong câu? -GọiHS đọc, GV chỉnh sửa phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng * Cho HS viết các chữ cuồn cuộn, con vượn trong vở tập viết -Treo bảng phụ viết sẵn mẫu,hướng dẫn, quy trình viết khoảng cách giữa các từ. -GV nhắc nhở tư thế ngồi. * HS đọc tên câu chuyện: chia phần -GV kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ -GV đặt câu hỏi cho HS dựa vào đó kể lại truyện Câu truyện có câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai?chuyện sảy ra ở đâu? -Hãy quan sát tranh 1 và kể lại? Tranh 2: Họ chia đi, chia lại, chia mãi mà phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu họ còn vui vẻ, sau họ đâm bực mình, nói nhau chẳng ra gì cả. Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc săn được và chia đều cho 3 người Tranh 4: thế là số sóc được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy -Các tổ thảo luận và kể ở tổ nhóm theo tranh * Các tổ cử đại diện lên thi tài. Tổ nào kể đầy đủ, đúng chi tiết nhất là tổ đó thắng cuộc Sau khi học xong chuyện này, các em thấy thế nào, có nhận xét gì? --GV nêu ý nghĩa câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của HS * GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài -GV cho HS phân vai kể lại chuyện “chia phần” -Hướng dẫn HS học bài làm bài ở nhà Nhận xét tiết học *HS đọc cá nhân trên bảng. -3-4 HS nhắc lại:on ,ôn ,ơn,in,un,en,ên ,iên,yên,uôn,ươn -HS ghép và đọc to chữ mình vừa ghép -Thi đọc theo 3 nhóm:giỏi ,khá,trung bình. *HS quan sát tranh thảo luận -Gà mẹ dẫn đàn gà con đi ăn. -5-7 em đọc trong sgk -Nêu miệng:đàn,con,dẫn,giun. -HS đọc câu ứng dụng đọc cá nhân nối tiếp hàng ngang. -Vài em đọc lại * Mở vở viết bài. -Lắng nghe. -HS viết từng dòng vào vở tập viết *1-2 em đọc -HS quan sát tranh và nghe kể chuyện -HS nghe và thảo luận những ý chính của chuyện và kể theo tranh -Câu truyện có 3 nhân vật.Là 2 bác thợ săn,người đi lấy củi.Truyện sảy ra ỡ rừng. -Đại diện 4 nhóm lên kể. -Thảo luận nhóm 4 *HS kể lại theo tranh, thi đua giữa các nhóm.Tìm ra bạn kể xuất sắc nhất. Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. -Theo dõi lắng nghe. -1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc -1 HS là người dẫn truyện,1 em là người đi lấy củi,2 em là người thợ săn. -HS lắng nghe ------------------------------------------------------ Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: * Kiến thức:Sau bài học, HS được củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi đã học Phép cộng , phép trừ một số với số 0 Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh * Kỹ năng:Rèn kĩ năng tính nhanh, đúng cho HS *Thái độ:Học sinh chăm chỉ,hăng say tích cực phát biểu xây dựng bài. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ. Phấn màu, tranh bài 4 HS: hộp đồ dùng toán 1 III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (3-5 ph ) *GV cho HS làm vào phiếu kiểm tra Bài 1: 3 – 2 + 4 = 5 + 0 – 5 = 4 – 3 – 1 = 5 – 0 – 5 = Bài 2: 6…0 + 6 3 + 2 …4 + 0 5 + 1 … 6 5 – 1 … 5 - 2 -Nhận xét cho điểm *HS làm vào phiếu bài tập 2 bạn lên làm bài 3 – 2 + 4 = 5 5 + 0 – 5 = 0 4 – 3 – 1 = 0 5 – 0 – 5 = 0 6 = 0 + 6 3 + 2 > 4 + 0 5 + 1 = 6 5 – 1 < 5 - 2 -HS dưới lớp nhận xét bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài (1-2 ph ) Bài 1 ( Chơi trò chơi tiếp sức) (5 ph ) Bài 2 (64) Làm vở. (5-6 ph ) Bài 3 (64) Làm bảng phụ ((5-6 ph ) Bài 4 (64) Làm bảng con. (5-6 ph ) *GV giới thiệu bài luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk *Cho HS nêu yêu cầu của bài 1 -Cho học sinh nhẩm kết quả -Treo bảng phụ,viết sẵn đề bài,cho 2 nhóm,nêu luật chơi. -GV nhận xét tính điểm thi đua cho 2 nhóm. -Em có nhận xét gì:2 + 3 =5và 5-2=3 *HS nêu yêu cầu của bài 2 -Cho HS nêu cách làm 2+1 +1 =? -Yêu cầu làm bài -GV Treo đáp án hướng dẫn nhận xét chấm điểm. *1 HS nêu yêu cầu bài 3 -Phát cho mỗi nhóm 1 bảng ghi sẵn đề.Gọi1 HS nêu cách làm. -Ra lệnh cho HS làm bài và sửa bài. -Có nhận xét gì:3 – 3 = 0 0 + 2 = 2 *1 HS nêu yêu cầu của bài 4 -Muốn viết phép tính cho đúng ta phải làm gì? -Yêu cầu HS nêu đề toán ,làm bài và sửa bài -Yêu cầu viết phép tính. -Chữa bài. *HS chú ý lắng nghe *Tính -Cá nhân. -Các nhóm điền kết quả tiếp sức theo nhóm trên bảng phụ và sửa bài. 4 + 1 = 5 5 – 2 = 3 2 + 0 = 2 2 + 3 = 5 5 – 3 = 2 4 – 2 = 2 3 – 2 = 1 2 – 0 = 2 4 – 1 = 3 -Kết quả của phép cộng trừ đi số này ra số kia. -Tính. -1HS làm mẫu:3 + 1 = 4 + 1 = 5 -HS làm bài vào vở -Đổi chéo vở sửa bài,chấm điểm. *Điền số. -Nhận bài. -Các nhóm thảo luận tìm kết quảsửa bài chéo nhóm. 3 + 2 = 5 4 – 3 = 1 5 – 1 = 4 2 + 2 = 4 3 – 3 = 0 0 + 2 = 2 -Trừ 2 số giống nhau = 0,một số cộng 0 = chính nó. *Viết phép tính thích hợp. -Phải quan sát tranh, nêu bài toán thích hợp sau đó nêu phép tính thích hợp -Đứng tại chỗ nêu miệng:Có 2 con vịt thêm 2 con nữa.Hỏi có tất cả mấy con ? -Viết bảng con:2 + 2 = 4,1 HS viết trên bảng. -Nhận xét bài của bạn trên bảng. Hoạt động 3 Củng cố Dặn dò *Hôm nay học bài gì? -Cho HS chơi hoạt động nối tiếp -GV nhận xét HS chơi -HD HS làm bài và tập ở nhà -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt *Luyện tập chung. -HS thực hành chơi trò chơi cá nhân đặt đề toán bằng phép tính cộng hoặc trừ. -HS lắng nghe ----------------------------------------------------- MÔN: THỂ DỤC: Bài: TD RÈN LUYỆN TTCB- TRÒ CHƠI I- MỤC TIÊU Ôn một số động tác thể dục rèn tư thế cơ bản đã hoc. Yêu cầu thực hiện chính xác động tác Học động tác đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng Ôn trò chơi: “chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có sự chủ động II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN Dọn vệ sinh trường, nơi tập.còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng VĐ Phương pháp tổ chức GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ theo nhịp Chạy thành hàng dọc tự nhiên trên sân trường Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu Ôn phối hợp 1 => 2 phút 1 phút 1 phút 30 – 50 m 1 phút 2 x 4 nhịp Tập hợp 4 hàng dọc sau đó chuyển thành hàng ngang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x * Đứng kiễng gót hai tay chống hông * Đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông * Học đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay lên cao Nhịp 1: đưa chân trái ra sau, 2 tay lên cao Nhịp 2: về TTCB Nhịp 3: đưa chân phải ra sau, 2 tay lên cao Nhịp 4: về TTCB Sau mỗi lần tập, GV sửa lỗi và nhận xét các em -Tập toàn lớp -Tập theo tổ. * On trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” chia lớp làm 2 dãy. Tổ trưởng đứng trước cầm bóng, sau đó chuyền bóng cho người thứ 2, người thứ 2 chuyền tiếp cho người thứ 3 … cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. Tổ nào bóng tới người cuối cùng trước là tổ đó thắng Lần 1: chơi thử Lần 2: cho HS thi đua giữa các tổ với nhau GV nhận xét trò chơi 1 –> 2 lần 10 phút 2 lần 2 lần 5 – 6 phút x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x Đi thường theo nhịp và hát. Chơi trò chơi hồi tĩnh GV và HS cùng hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt, Giao bài tập về nhà 1 phút 1 => 2 phút 2 phút 1 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ----------------------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2005 MÔN:HỌC VẦN Bài: ONG - ÔNG I- MỤC TIÊU: Sau bài học 1- Kiến thức:HS nắm được cấu tạo của vần ong, ông Đọc và viết được :ong, ông, cái võng, dòng sông Nhận ra “ong, ông” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: đá bóng. 2-Kỹ năng:Rèn cho học sinh đọc to ,rõ ràng,đọc liền từ ,liền câu. 3-Thái độ:Học sinh thích thú tích cực tham gia vào các hoạt động học . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ từ khoá - Tranh mimh hoạ câu ứng dụng : - Tranh minh hoạ phần luyện nói ,bảng phụ,thẻ từ ,khung kẻ ô li HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ (3-5 ph ) * 3 HS lên viết bảng : cuồn cuộn, con vượn, thôn bản -Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên thẻ từ -2 HS đọc câu ứng dụng sgk -GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm * HS dưới lớp viết bảng con -HS đọc cá nhân nối tiếp , lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài (1-2 ph ) *Nhận diện vần (3 ph ) *Đánh vần (3 ph ) *Tiếng khoá, từ khoá ( 3 ph ) *Viết vần (3-5 ph ) *Đọc tiếng ứng dụng (4-6 ph ) *Trò chơi Tiết 1 * GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp 2 vần có kết thúc bằng ng đó là: ong, ông Vần ong *Vần ong được tạo nên từ những âm nào? -Cho HS ghép vần ong -GV gắn bảng cài -Hãy so sánh ong với on? -Cho HS phát âm vần ong - GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ong * Vần ong đánh vần như thế nào? -Cho HS đánh vần vần ong -GV uốn nắn, sửa sai cho HS *Hãy ghép cho cô tiếng võng? -Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng võng? -Tiếng “võng” đánh vần như thế nào? -Cho HS đánh vần tiếng võng -GV sửa lỗi cho HS, -Giới thiệu tranh minh hoạ để rút ra từ : cái võng -Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : cái võng -GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc * Viết vần ong. -Treo khung kẻ sẵn ô li.GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa o và ng ) -Cho HS viết bảng con: ong, võng GV nhận xét, chữa lỗi cho HS *Vần ông - Tiến hành tương tự như vần ong - So sánh ông với ong? * GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng : con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. -Tìm và gạch chân tiêng có vần mới? -Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ -GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS *Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết * Theo dõi. *Vần ong tạo bởi o và ng -HS ghép vần “ong” ,giơ lên cao . -Quan sát . -HS so sánh:Giống và khác nhau,có âm o ở đầu vần,vần on có âm n,vần ong có âm ng. -Phát âm ong cá nhân nối tiếp. -3-4 HS phát âm lại. *HS đáng vần: o - ngờ -ong -HS đánh vần cá nhân *HS ghép tiếng võng giơ lên cao. -Có âm v đứng trước vần ong đứng sau. -vờ-ong –vong-ngã –võng. -HS đánh vần theo tổ. -HS đọc từ : cái võng HS quan sát và lắng nghe -HS đọc lại đồng thanh theo dãy. -2-3 HS đọc lại. * Viết bảng con . -HS viết lên không trung -HS viết bảng :ong, võng -Giống nhau đều kết thúc bằng âm ng . Khác vần ong có âm o. *HS đọc thầm - ong , vòng ,thông ,công . -HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT -Vài em đọc lại *Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc (8-10 ph) *Câu ứng dụng. (4-5 ph ) b.Luyện viết (3-5 ph ph ) c.Luyện nói (8-10 ph ) Củng cố dặn dò(3-5 ph ) Tiết 2 * GV cho HS đọc lại vần ở tiết 1 -GV uốn nắn sửa sai cho HS. -Cho đọc theo nhóm. -Cho thi đọc theo nhóm đối tượng. -Nhận xét tuyên dương. *Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng -Tranh vẽ gì? -Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh? -Khi đọc hết một dòng thơ, chúng ta phải chú ý điều gì? -Tìm tiếng có vần mới trong câu ứng dụng? -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng. Cho HS đọc lại. * Cho học sinh lấy vở tập viết ra -Treo bảng phụ đã viết mẫu sẵn,gọi1 HS đọc nội dung viết . -Khi viết các vần hoặc các từ khoá ta cần chú ý điều gì? -GV lưu ý nhắc HS viết liền nét * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: - Nêu chủ đề luyện nói? -Bức tranh vẽ gì? -Em có thích xem bóng đá không? Vì sao? -Em thường xem bóng đá ở đâu? -Em thích đội bóng cầu thủ nào nhất? -Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt? -Em có thích trở thành cầu thủ đá bóng không? Em đã bao giờ chơi bóng chưa? * GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài -Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học ? Nhận xét tiết học – Tuyên dương -Xem trước bài 53 *HS đọc CN trong sgk -Cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc nhóm 2 Một em đọc ,một em theo dõi sửa sai . - 3 nhóm đọc:giỏi ,khá ,trung bình. *QS tranh và trả lời câu hỏi. -Vẽ sóng ở biển. -HS đọc cá nhân -Nghỉ hơi hoặc nối giữa các câu thơ với nhau -sóng -Đọc theo tổ. -2 HS đọc lại câu * HS mở vở tập viết -Cả lớp theo dõi đọc thầm. -Chú ý nối nét và vị trí dấu thanh . -HS viết bài vào vở . *QS tranh và trả lời miệng. Các bạn khác lắng nghe để bổ sung -Bóng đá. -Các cầu thủ đang đá bóng. -Em thích xem đá bóng,vì vui. -Ở ti vi hoặc sân vận động. -Càu thủ lừa bóng giỏi,chuyền bóng nhanh. -Thủ môn. -Nêu theo ý thích. -Nêu theo thực tế. * Học sinh đọc lại bài -Tìm viết bảng con:cong,công,trông,mong,rồng, HS lắng nghe MÔN :THỦ CÔNG BÀI:ÔN TẬP CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT XÉ DÁN I-MỤC TIÊU : - Củng cố lại kỹ thuật xé dán giấy, xé dán một số hình đơn giản. -Học sinh xé dán thánh thạo ,nhanh chính xác mép xé của mốt số hình. -Học sinh có ý thức học tập ,giữ gìn vệ sinh lớp học. II- CHUẨN BỊ: -Một số quy trình của các bài xé dán ,bài mẫu,giấy màu,hồ dán,giấy khổ lớn. - Giấy màu,hồ dán III- LÊN LỚP: ND-thời lượng H Đ –giáo viên H Đ –Học sinh 1/Bài cũ: ( 3-5 ph ) 2/Bài mới: a-Giới thiệu bài (1-2 ph ) b- On tập. (6-7 ph ) c-Thục hành (10-15 ph ) d- Trưng bày sản phẩm (5-7 ph ) * Kiểm tra đồ dùng của học sinh. -Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị của học sinh. *On lại chương xé dán giấy *Em nêu tên vật, cây,con vật,quả đã được xé? -Trong các hình trên em thích hình nào? Vì sao? - Treo quy trình xé ,dán một số hình lên bảng. -Theo dõi ,giúp đỡ bước HS quên. *Theo dõi ,giúp đỡ HS còn chậm. * Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn.Yêu cầu trung bày theo nhóm sản phẩm. -Hướng dẫn nhận xét đánh giá. -Nhận xét đánh giá chung. -Cho nhặt giấy vụn -Dặn tuần tới kiềm tra. * Để bút chì ,giấy màu ,hồ dán lên bàn.Tổ trưởng kiểm tra các thành viên trong tổ báo cáo lại với giáo viên. *Theo dõi lắng nghe. *Nêu cá nhân nối tiếp:hình vuông hình chữ nhật,hình tam giác ,hình tròn,quả cam,hình cây đơn giản hình con gà con. -Nêu theo ý thích.VD hình con gà con ngộ nghĩnh đáng yêu.Hình quả cam tròn dễ xé.Hình tam giác dễ trưng bày thành hình ảnh đẹp. -Thích hình nào nêu quy trình xé dán hình đó. Học sinh khác theo dõi bổ sung cho bạn. *Xé hình mà em thích,mỗi em đều phài hoàn thành một sản phẩm. * Trưng bày thành sản phẩm khác nhau.Treo lên trên bảng triển lãm -Nhận xét,đánh giá chéo nhóm về số lượng hình,kỹ thuật xé,hình ảnh -Lắng nghe. ---------------------------------------------------- MÔN:TOÁN Bài :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I MỤC TIÊU: Giúp học sinh 1-Kiến thức:Tiếp tục củng cố , khắc sâu khái niệm về phép cộng 2 -Kỹ năng:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 3- Thái độ:Học sinh có ý thức tham vào các hoạt động học tập. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: chuẩn bị mẫu vật như sgk -HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bài tập III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (3-5 ph ) GV gọi HS lên bảng làm Bài 1: Tính 1 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 1 – 1 = 3 – 1 = 4 – 1 = 2 + 1 = 3 + 2 = 4+ 2 = 2 – 2 = 3 – 2 = 4 – 2 = -Nhận xét cho điểm --2HS lên bảng làm Lớp làm vào phiếu bài tập 1 + 1 = 0 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 1 – 1 = 0 3 – 1 = 2 4 – 1 = 3 2 + 1 = 3 3 + 2 = 5 4 + 2 = 6 2 – 2 = 0 3 – 2 = 1 4 – 2 = 2 -Lớp nhận xét các bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài (1 ph ) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 ((9-10 ph) Hôm nay ta tiếp tục học về phép cộng trong phạm vi 6 * GV giới thiệu phép cộng Bước 1: giới thiệu phép cộng: 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 GV treo tranh và nêu bài toán: “ Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có một hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác? -Cho một số HS nhắc lại bài toán -Gọi HS trả lời (chú ý trả lời cả câu) -Ta có thể làm phép tính gì? -Cho HS nêu phép tính. GV viết bảng 5 + 1 = 6 -Vài HS đọc lại phép tính -GV hỏi HS: 5 cộng 1 bằng mấy? -Cho HS viết kết quả vào phép tính *Bước 2: giới thiệu phép cộng: 1 + 5 = 6 Tiến hành tương tự như phép tính: 5 + 1 = 6 Cho HS đọc lại phép cộng: 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 Bước 3: hướng dẫn HS thành lập các công thức: 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 Cách tiến hành tương tự như trên Bước 4: hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 -Gọi đọc bảng cộng. GV cho HS đọc bảng sau… 5 + 1 = 6 5 + 1 = 1 + 5 1 + 5 = 6 4 + 2 = 6 4 + 2 = 2 + 4 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 Giúp HS ghi nhớ các phép cộng bằng cách đặt câu hỏi: “năm cộng một bằng mấy?” “Mấy cộng mấy bằng sáu” vv … * Cùng giáo viên thành lập . -HS quan sát và nêu bài toán -Nhắc lại tại chỗ. -Thực hiện phép tính cộng. -5 + 1 = 6 HS đọc lại:5 + 1 = 6 -Nêu:5 + 1 = 6 HS quan sát tranh và nêu bài toán HS đọc lại: 1 + 5 = 6 -HS nhận xét rút ra kết luận -4-5 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. -Đọc cá nhân. -HS đọc lại từng phép cộng cho thuộc HS trả lời câu hỏi -5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 Hoạt động 3 Luyện tập Bài 1: tính ( 3-4 ph ) làm bảng con Bài 2 ( Làm việc nhóm 2) (4 ph ) Bài 3 ( 65 ) Làm việc nhóm (4 ph ) Bài 4 ( 65 ) Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk * 1 HS nêu yêu cầu bài 1 -Để làm được bài 1 chúng ta phải dựa vào đâu? -Đọc phép tính cho học sinh làm -Hướng dẫn sửa bài -Khi làm phép tính hàng dọc chú ý gì? *1 HS nêu yêu cầu của bài 2 -Cho HS trao đổilàm bài, -Gọi từng cặp nêu. -GV uốn nắn sửa sai -Có nhận xét gì về các cặp số? *HS nêu yêu cầu bài 3 -Yêu cầu nhẩm kết quả -Phát cho mỗi nhóm 1 thẻ ghi phép tính. -1 HS nêu yêu cầu bài 4 -HS nhìn tranh, nêu bài toán sau đó viết phép tính thích hợp -Tính -Bảng cộng trong phạm vi 6 -HS làm bài trên bảng,cả lớp làm bảng con. -sửa bài của bạn trên bảng. 5 2 3 1 4 0 + + + + + + 1 4 3 5 2 6 6 6 6 6 6 6 -Đặt các số cho thẳng hàng. *Tính -Nhóm 2 thảo luận hỏi đáp. -chơi trò chơi bỏ bom. 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5 -Các số trong phép tính cộng đổi chỗ cho nhau ,kết quả không đổi. *Điền số -HS kết quảtheo nhóm -Điền dấu tiếp sức ,gắn kết quả lên bảng. 3 + 3…= 6 4 + 1 + 1 =6… 3 + 2 + 1 = 6… -viết phép thích hợp -HS làm bài 4 vào vở.Nêu đề:Có 2 con chim thêm 4 con .Hỏi có tất cả mấy con chim? -Ghi phép tính vào vở 4 + 2 = 6 Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò(3-5 ph ) *Hôm nay học bài gì? -HS c

File đính kèm:

  • docmuoi 12.doc