Giáo án dạy bài tuần 21 lớp 1

Môn :Đạo đức

Bài : EM VÀ CÁC BẠN

I.MỤC TIÊU

- HS hiểu :Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè

- Cần đoàn kết thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi

- Hình thành cho HS kĩ năng đánh giá,nhận xét hành vi của bản thân và người khác khi cùng học, cùng chơi với bạn

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Chuẩn bị hoa 1 em 3 bông

- Bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy bài tuần 21 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2006 Môn :Đạo đức Bài : EM VÀ CÁC BẠN I.MỤC TIÊU HS hiểu :Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè Cần đoàn kết thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi Hình thành cho HS kĩ năng đánh giá,nhận xét hành vi của bản thân và người khác khi cùng học, cùng chơi với bạn II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Chuẩn bị hoa 1 em 3 bông Bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động / GV Hoạt động / HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) *Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ? - Để biết ơn thầy cô giáo em cần phải làm gì? - GV nhận xét bài cũ * HS trả lời, các bạn khác theo dõi, nhận xét - Khi gặp thầy cô giáo em cần phải em lễ phép đứng lại chào. -Để biết ơn thầy cô giáo em cần phải chăm chỉ học tập nghe lời thầy cô giáo. - Lắng nghe. 2/Bài mới Khởi động HS chơi trò chơi tặng hoa ( 2-5 ph ) * GV giới thiệu bài “ Em và các bạn” -GV cho HS chơi trò chơi “ tặng hoa” -HS tự ghi tên bạn mà mình thích được học, được chơi cùng với bạn HS lần lượt bỏ hoa vào giỏ hoa. -GV căn cứ vào tên ghi trong hoa chuyển đến các bạn có tên -GV chọn 3 HS được các bạn tặng hoa nhiều nhất tặng quà * Lắng nghe -HS chơi trò chơi tặng hoa theo nhóm 6 - Trong mỗi nhóm tìm ra người được tặng nhiều hoa nhất đưa ra trước lớp -Cùng giáo viên chọn ra bạn nhiều quà nhất từ các nhóm . Hoạt động 1 Đàm thoại (8-10 ph ) * Đưa ra các câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận -Em có muốn các bạn tặng nhiều hoa như bạn A, bạn B, bạn C không? -Ta hãy tìm hiểu xem vì sao bạn lại được tặng nhiều hoa như vậy nhé! -Những ai đã tặng hoa cho bạn nào? Ai tặng cho bạn A? Ai tặng cho bạn B? Ai tặng cho bạn C? -Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A, bạn B, bạn C? * GV kết luận: Ba bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng mực với các bạn khi học, khi chơi * HS thảo luận theo nhóm 4 lần lượt thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. -Nêu theo thực tế của học sinh. - Có thể là bạn ấy rất vui vẻ với các bạn hoặc hay giúp đỡ bạn bè,vì bạn ấy được các bạn trong lớp yêu quý -Đại diện nhóm tổng hợp tên những bạn được tặng hoa nêu trước lớp An tặng cho bạn A Mai tặng cho bạn B Bình tặng cho bạn C -Nêu lên việc mình tặng hoa cho bạn. * Lắng nghe. Hoạt động 2 Thảo luận lớp (8-10 ph ) * GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận -Để cư xử tốt với bạn, các em cần làm gì? -Với bạn bè, cần tránh những việc gì? -Cư xử tốt với bạn có lợi gì? -HS lần lượt trả lời các câu hỏi, bổ sung ý kiến cho nhau * GV tổng kết : Để cư xử tốt với bạn, các em cần học , chơi cùng nhau, nhường nhịn, giúp đỡ nhau mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận... Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. * HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi giáo viên đưa ra. -Để cư xử tốt với bạn, các em cần vui vẻ yêu quý ,giúp đỡ bạn bè. -Với bạn bè, cần tránh trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận... -Cư xử tốt với bạn có lợi sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. -Theo dõi bổ xung ý kiến. * Lắng nghe. Hoạt động 3 Giới thiệu bạn thân của mình ( 8-10ph) * GV yêu cầu, khuyến khích HS kể về bạn thân của mình: -Bạn tên gì? -Bạn ấy đang học ( đang sống ) ở đâu? -Em và bạn đó cùng học ( cùng chơi ) với nhau như thế nào? -Các em yêu quý nhau ra sao ? HS giới thiệu về bạn mình theo gợi ý trên của GV * GV tổng kết : Khen ngợi những em đã biết cư xử tốt với bạn của mình, đề nghị lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó * HS kể về bạn thân của mình cho cả lớp nghe :Tên của bạn ,Nơi bạn ây đang học đang sống. -Em và bạn đó cùng học ( cùng chơi ) với nhau vui vẻ ,hoà thuận luôn yêu thương giúp đỡ nhau . - Thường xuyên giúp đỡ nhautrong lúc khó khăn ,chia sẻ với nhau lúc vui ,lúc buồn. * Lắng nghe. Hoạt động 4 HS quan sát tranh trong bài tập 2 và đàm thoại ( 8-10 ph ) * Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi của bài tập 2 -Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? -Chơi và học một mình vui hơn hay có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn? -Muốn có bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử vối bạn như thế nào khi học, khi chơi? * Kết luận : Trẻ em có quyền học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạnkhi học, khi chơi * HS quan sát tranh và thảo luận hỏi đáp nhóm 2. -Các bạn nhỏ trong tranh đang đùa vui với nhau. -Chơi và học một mình không vui ,có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn -Muốn có bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử vối bạn như :vui vẻ cởi mở,giúp đỡ bạn. * Lắng nghe. 3/Củng cố ( 3-5 ph ) * Hôm nay học bài gì? Để có bạn cùng học, cùng chơi ta phải cư xử với bạn như thế nào? - HD HS thực hành cách cư xử với bạn khi học khi chơi ở lớp cũng như ở nhà -Nhận xét tiết học * Em và các bạn. Để có bạn cùng học, cùng chơi ta phải cư xử với bạn vui vẻ cởi mở,giúp đỡ bạn. - HS lắng nghe để thực hiện ------------------------------------------ Môn:Học vần Bài :OANG - OĂNG I Mục tiêu: Sau bài học học sinh Nhận biết được cấu tạo vần oang, oăng, phân biệt được oang, oăng Đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao choàng, áo len, áo sơ mi II Đồ dùng dạy – học -GV: Tranh minh hoạ từ khoá ,từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói Một chiếc áo choàng, 1 áo len, 1 áo sơ mi -HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) *HS lên bảng làm: Điền oan hay oăn vào chỗ trống: + ng ........... ng .......... + t.......... tính + bé ........... ng ........ + l ........ truyền + tóc x......... + hoa x........ + mũi kh........... + đ........... trang -HS đọc từ và câu ứng dụng trong sgk *HS dưới lớp làm vào phiếu bài tập + ng .oan.......... ng oẵn.......... + t.oan......... tính + bé ng oan........ + l oan........ truyền + tóc x.oăn........ + hoa x.oan....... + mũi kh..oan......... + đoan........... trang -Đọc cá nhân trong sách giáo khoa 2/Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1 a/Nhận diện vần (3-4 ph ) Hoạt động 2 b/Đánh vần (3-4 ph ) Hoạt động3 c/Tiếng khoá, từ khoá (3-4 ph ) Dạy vần oăng *Trò chơi giữa tiết Hoạt động 4 d/Viết vần (4-5 ph ) Hoạt động 5 e/Đọc tiếng ứng dụng (4-6 ph )\ Luyện tập Hoạt động 1 a.Luyện đọc ( 8-10 ph ) *Câu ứng dụng(4-6 ph ) Tiết 1 - GV: Hôm nay ta tiếp tục học thêm hai vần mới có âm o đứng đầu đó là oang và oăng * Vần oang gồm những âm nào ghép lại? -Hãy ghép cho cô vần oang? - Hãy so sánh oang với oan đã học? - Vần oang đánh vần như thế nào ? - Cho HS đánh vần oang GV sửa phát âm cho HS - Cho HS ghép tiếng hoang - Hãy nêu vị trí âm và vần trong tiếng hoang. - Giới thiệu tranh minh hoạ từ: vỡ hoang.Treo tranh hỏi trong tranh vẽ mọi người đang làm gì? - Cho học sinh đánh vần và đọc trơn từ :vỡ hoang - Giáo viên sửa phát âm cho HS * Tiến hành tương tự như vần oang - So sánh oăng với oang? * Tìm tiếng ,từ có vần mới học? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con oang, oăng, hoang, hoẵng - Giáo viên treo khung kẻ ô li viết mẫu – hướng dẫn học sinh cách viết - GV sửa nét chữ cho HS * Giáo viên giới thiệu các từ :áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng - Cho HS đọc từ và giải thích từ sau đó GV giải thích lại - Tìm gạch chân tiếng có chứa vần mới học? - Cho HS đọc bài - GV đọc mẫu, vài HS đọc lại bài Tiết 2 * Cho hs đọc đọc lại các vần và từ ở tiết 1 - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho đọc lại theo nhóm. * GV giới thiệu tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng -Hỏi tranh vẽ gì? - Cho học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh - Giáo viên sửa phát âm cho HS - Tìm tiếng có vần mới học trong đoạn thơ - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại - Lắng nghe - Gồm có âm o, âm a, âm ng ghép lại -HS ghép vần oang trên bảng cài - Giống đều bắt đầu oa ,khác âm cuối vần oan kết thúc bằng n,oang kết thúc bằng ng - o – a – ng – oang - HS đánh vần CN -Ghép cá nhân trên bảng cài. - tiếng hoang gồm có âm h đứng trước vần oang đứng sau -Vỡ hoang. -Học sinh đọc CN nối tiếp. -Đọc lại theo tổ. -Khác âm ở giữa vần * Thi đua tìm viết tiếp sức trên bảng: thoáng,choáng,loáng,choạng… -HS viết bảng con -Theo dõi nnhận biết cách viết. - Sửa viết lại bảng con. * HS đọc thầm từ ứng dụng -Lắng nghe. -Tiếng có chứa vần mới học: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng -Luyện đọc cá nhân. -4-5 em đọc lại. * HS đọc cá nhân trên bảng lớp. -Luyện đọc nhóm 2 lưu ý sửa sai cho bạn * HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cô giáo đang dạy các bạn tập viết. - Đọc cá nhân. - Cả lớp đọc lại. -Tiếng có vần mới học trong đoạn thơ:thoảng. - 4-5 em đọc lại. Hoạt động 2 b.Luyện viết (3-5 ph ) Hoạt động 3 c.Luyện nói ( 8-10 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 4-5 ph ) * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần và từ oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * 1 HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Giáo viên hướng dẫn HS luyện nói theo tranh - Hãy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh? - Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại trangphục trên? * Giáo viên cho HS đọc lại bài vừa học trong sgk - Treo bảng phụ có đoạn văn yêu cầu tìm những từ, tiếng có vần mới học ? - GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 95 *Cả lớp viết bài vào vở - Chú ý viết đúng độ cao khoảng cách. * Ao choàng ,áo len ,áo sơ mi. -Quan sát trang trả lời câu hỏi. -HS thảo luận theo nhóm HS LN trước lớp - Một bạn mặc áo mùa hè, hai bạn mặc áo mùa lạnh. - HS trả lời điểm giống và khác nhau như sau: -Ao sơ mi mỏng mát, mặc vào mùa hè -Ao len được dệt bằng len, dầy, ấm , mặc vào mùa đông -Ao choàng là loại áo dày, thường được mặc vào những ngày lạnh * đọc lại trong sách giáo khoa. - HS tìm tiếng mới và đọc các tiếng đó trước lớp. -Lắng nghe. Môn:TOÁN Bài:PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I.MỤC TIÊU -Giúp HS biết làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20 bằng cách đặt tính rồi tính -Tập trừ nhẩm ( dạng 17 - 7 ) -Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp ( dạng 17 – 7 ) II.ĐỒ DÙNG -GV: bảng cài, que tính, -HS:que tính, bảng con sgk III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) 2 HS lên bảng làm Bài 1:Tính 17 19 14 + + + 2 1 3 Bài 2: Tính nhẩm 15 + 2 – 3 = 16 – 3 – 2 = 14 + 4 – 5 = - HS chữa bài trên bảng của bạn -GV nhận xét bài cũ HS dưới lớp làm vào phiếu bài tập 17 19 14 + + + 2 1 3 19 20 17 Bài 2: Tính nhẩm 15 + 2 – 3 = 14 16 – 3 – 2 = 11 14 + 4 – 5 =13 -dưới lớp đổi chéo phiếu bài tập để kiểm tra - Lắng nghe. 2/Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu cách thực hiện phép tính trừ 17-7 ( 8-10 ph ) Luyện tập Hoạt động 2 Bài 1 Làm bảng con. ( 6-8 ph ) Hoạt động 2 Bài 2 Làm việc nhóm 2 ( 5-6 ph ) Hoạt động 3 Bài 3 Làm phiếu bài tập ( 5-6 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 3-5 ph ) * GV giới thiệu bài phép trừ dạng 17 - 7 Bước 1: Thực hành trên que tính - HS lấy 17 que tính ( 1 chục và 7 que ) - GV yêu cầu HS tách thành 2 phần : 1 phần là 1 bó 1 chục que và 1 phần là 7 que rời - GV yêu cầu HS cất đi 7 que rời và hỏi “ còn lại bao nhiêu que?” - Vì sao em biết? - GV giới thiệu phép trừ 17 - 7 Bước 2: Đặt tính và làm tính GV hướng dẫn cách đặt tính theo cột dọc và thực hiện phép tính tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 GV HD cách tính bắt đầu từ hàng đơn vị 17 7 trừ 7 bằng 0 viết 0 -7 hạ 1 viết 1 10 GV yêu cầu HS nhắc lại cách trừ 17 – 7 = 10 -Nhắc lại cách đặt tính và cách tính * 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính -Đọc các phép tính ,yêu cầu HS làm bài và sửa bài - Chữa bài. -Có nhận xét gì về các phép tính? * 1 HS nêu yêu cầu bài 2 -Gọi HS nêu cách nhẩm -Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS sửa bài * 1 HS nêu yêu cầu bài 3 - 1 HS đọc phần tóm tắt. GV hỏi: - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì? GV hướng dẫn HS cách làm -Muốn biết còn bao nhiêu cái ta làm tính gì? Ai nêu được phép trừ đó? Ai nhẩm nhanh được kết quả? GV HD HS viết vào ô phép tính thích hợp Ai nhắc lại câu trả lời? - Hãy viết câu trả lời vào dưới các ô trống -Hướng dẫn chữa bài trên bảng phụ * Hôm nay học bài gì? -Cho HS củng cố bằng cách tính nhẩm nhanh và tìm ra kết quả đúng GV nhận xét tiết học * Lắng nghe. HS lấy que tính ra thực hiện -Làm việc theo yêu cầu của giáo viên - Còn lại 10 que -Vì tách 17 que tính thành 2 phần : 1 phần là 1 bó 1 chục que và 1 phần là 7 que rời bớt đi 7 que rời còn lại bó 1 chục - HS theo dõi cách làm -HS thực hiện đặt tính vào bảng con - Nêu miệng : 7 trừ 7 bằng 0 viết 0, hạ 1 viết 1 -Đặt thẳng hàng * Tính -Đặt các số thẳng hàng ,thực hiện từ phải qua trái. -HS làm bài 1 vào bảng con ,4 học sinh lên bảng làm. 11 12 13 14 15 - - - - - 1 2 3 4 5 10 10 10 10 10 -chữa bài bạn trên bảng lớp. - Đều có kết quả là 10,các số ở hàng đơn vị giống nhau. * Tính nhẩm - Tách 15-5 thành 5-5=0,10-0=10 HS làm bài 2 - Làm việc nhóm 2 thảo luận hỏi đáp nêu kết quả. - Từng cặp nêu trước lớp,nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. 15-5=10 11-1=10 16-6=10 12-2=10 18-8=10 14-4=10 *V iết phép tính thích hợp -Lớp đọc thầm. - Cho biết có 15 cái kẹo, đã ăn hết 5 cái - Hỏi còn lại mấy cái kẹo? - Ta làm tính trừ - 15 – 5 - 15 – 5 = 10 - Còn 10 cái kẹo -Cả lớp làm phiếu bài tập đại diện các tổ viết bảng phụ gắn lên bảng. - Dưới lớp đổi chéo phiếu kiểm tra. * 17-7= -Một em nêu phép tính gọi một em nêu kết quả. HS dưới lớp nhận xét các bạn -Lắng nghe. ----------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2006 Môn:Học vần Bài:OANH - OACH I Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần oanh, oach, phân biệt được oanh, oach -Đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại II Đồ dùng dạy – học -GV: Tranh minh hoạ từ khoá ,từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói -HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) -Cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Điền oang hay oăng vào chỗ trống: + áo ch.......... + con h.......... + t........... h .......... + khai h ........ + l......... lổ + sáng ch ........ + dài ng ........... + kh........... thuyền + liến th ........... + gió th ...........… Cho HS đọc các từ trên sau khi điền -GV nhận xét bài cũ - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài trên bảng Điền oang hay oăng vào chỗ trống: + áo choàng.......... + con hoãng.......... + t.oang.......... hoang .........+ khai h oang........ + loang......... lổ + sáng ch .oang....... + dài ngoẵng ........... + khoang........... thuyền + liến thoắng ........... + gió th .oảng.......... - Lắng nghe. 2/Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1 a/Nhận diện vần (3-4 ph ) Hoạt động 2 b/Đánh vần (3-4 ph ) Hoạt động3 c/Tiếng khoá, từ khoá (3-4 ph ) Dạy vần oanh *Trò chơi giữa tiết Hoạt động 4 d/Viết vần (4-5 ph ) Hoạt động 5 e/Đọc tiếng ứng dụng (4-6 ph )\ Luyện tập Hoạt động 1 a.Luyện đọc ( 8-10 ph ) *Câu ứng dụng(4-6 ph ) Hoạt động 2 b.Luyện viết (3-5 ph ) Tiết 1 * GV: Hôm nay ta tiếp tục học thêm hai vần mới cũng có âm o đứng đầu đó là oanh và oach * Vần oanh gồm những âm nào ghép lại? - Hãy ghép cho cô vần oanh? - Hãy so sánh oanh với oang đã học? -Vần oanh đánh vần như thế nào ? - Cho HS đánh vần oanh GV sửa phát âm cho HS - Cho HS ghép tiếng doanh - Hãy nêu vị trí âm và vần trong tiếng doanh? - Giới thiệu tranh minh hoạ từ: doanh trại.Treo tranh hỏi nơi bộ đội dóng quân gọi là gì? - Cho học sinh đánh vần và đọc trơn từ :doanh trại - Giáo viên sửa phát âm cho HS * Tiến hành tương tự như vần oanh - So sánh oach với oanh? * Yêu cầu nối âm với vần thành tiếng? - Giáo viên treo khung kẻ ô li ,hướng dẫn học sinh viết bảng con oanh, oach, doanh, hoạch - Giáo viên viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - GV sửa nét chữ cho HS * Giáo viên giới thiệu các từ :khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch - Cho HS đọc từ và giải thích từ sau đó GV giải thích lại - Tìm gạch chân tiếng có chứa vần mới học? - GV đọc mẫu, vài HS đọc lại bài Tiết 2 * Cho hs đọc đọc lại các vần và từ ở tiết 1 - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho đọc lại theo nhóm. * GV giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng - Hỏi tranh vẽ gì? - Cho học sinh đọc câu ứng dụng dưới tranh - Giáo viên sửa phát âm cho HS - Tìm tiếng có vần mới học trong câu ứng dụng - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần và từ oanh, oach doanh trại, thu hoạch vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * Lắng nghe - gồm có âm o, âm a, âm nh ghép lại -HS ghép vần oanh trên bảng cài. - Giống nhau đều bắt đầu âm oa, khác âm cuối vần oanh kết thúc bằng âm nh - o – a – nh – oanh - HS đánh vần CN nối tiếp . -Ghép cá nhân trên bảng cài. - doanh gồm có âm h đứng trước vần oanh -doanh trại. -Học sinh đọc CN nối tiếp hàng dọc -cả lớp đọc lại. -Khác âm cuối *Thi đua nối theo nhóm trên bảng xem nhóm nào nối được nhiều nhất Kh h qu oanh x oach d -Lắng nghe nhận biết cách viết. -HS viết bảng con -Sửa lại trên bảng. * HS đọc thầm từ ứng dụng -Đọc cá nhâ n - Gạch trên bảng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch -4-5 em đọc lại. - HS đọc bài cá nhân trên bảng lớp -Rèn đọc nhóm 2 khi đọc chú ý sửa lỗi sai cho bạn. * HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. -Tranh vẽ các bạn nhỏ đang thu gom giấy ,sắt vụn…. -Đọc cá nhân trong SGK -Lắng nghe -Tiếng có vần mới học trong câu ứng dụng: hoạch. -4-5 em đọc lại. * Lấy vở viết bài -Viết đúng độ cao khoảng cách ,nét nối Hoạt động 3 c.Luyện nói ( 8-10 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 4-5 ph ) * 1 HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Giáo viên hướng dẫn HS luyện nói theo tranh Tranh vẽ gì? Nhà máy là nơi như thế nào? Hãy kể tên một số nhà máy mà em biết và một số sản phẩm mà các cô bác công nhân trong nhà máy làm ra? Ở địa phương ta có nhà máy gì? Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa? Cửa hàng là nơi như thế nào? Cửa hàng có thể bán những gì? Người làm trong cửa hàng gọi là gì? Em biết những cửa hàng nào? Doanh trại là nơi ở, làm việc của ai? Ở địa phương ta có doanh trại bộ đội không? Em thấy nơi đó như thế nào? Có nghiêm trang không? - Yêu HS luyện nói theo gợi ý của GV *Cho học sinh đọc lại toàn bộ bài. * Trò chơi: ghép tiếng thành câu - Yêu cầu HS ghép: chim, oanh, hót, líu, lo, thành câu - GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 96 * Nhà máy ,của hàng ,doanh trại - HS quan sát tranh - HS quan sát tranh thảo luận luyện nói theo nhóm 2 - một nhà máy ,cô đang bán hàng,các chú bộ đội đang duyệt binh. -Nhà máy giấy,nhà máy phân Bình điền…Làm ra giấy ,làm ra phân bón cho ruộng. -Nhà máy chế biến chè ,cà phê. -Cửa hàng là nơi bán nhiều loại hàng hoá… -vải ,mắm ,gạo…. -cô bán hàng -Nêu theo hiểu biết. Doanh trại là nơi ở, làm việc củacác chú bộ đội. -Ở địa phương ta không có doanh trại bộ đội -HS LN trước lớp,đại diện một số nhóm lên nói trước lớp. *Cả lớp đọc trong sách giáo khoa * Thi ghép tiếp sức trên bảng theo 2 đội. Chim oanh hót liú lo -Lắng nghe. ---------------------------------------- Môn:Thủ công Bài :On tập I-Mục tiêu: -Củng cố lại cách gấp quạt ,gấp mũ ca nô,gấp cái ví. -Học sinh gấp thành thạo ,nhanh đẹp các sản phẩm -Có thói quen nhặt giấy vụn khi kết thúc tiết học . II-Chuẩn bị: -Giấy A 4. -Giấy màu III-Lên lớp. ND/thời lượng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) 2/Bài mới. *Giới thiệu bài Hoạt động 1 On lại quy trình gấp ( 5-7 ph ) Hoạt động 2 Thực hành ( 10-15 ph ) Hoạt động 3 Trưng bày sản phẩm (5-7 ph ) 3/củng cố ( 3-5 ph ) * Kiểm tra đồ dùng học sinh. -Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị của học sinh. * On lại chương gấp giấy * Đặt câu hỏi cho học sinh nêu -Đã học gấp những đồ vật nào? - Sau khi học sinh nêu được đồ vật đã học ,giáo viên treo quy trình gấp của đồ vật đó * Yêu cầu học sinh gấp một đồ vật mà các em yêu thích nhất. -Trong lúc học sinh thực hành ,giáo viên có thể theo dõi giúp đỡ cho một số em còn chậm chạp. * Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4,gợi ý cho các em có thể trình bày sản phẩm theo những hình ảnh mà các em thích. *Đánh giá sản phẩm. -Nhận xét đánh giá chung -Cho nhặt giấy vụn * Để đồ dùng lên bảng ,các tổ trưởng đi kiểm tra báo cáo lại với giáo viên - Lắng nghe rút kinh nghiệm * Lắng nghe * Lần lượt nêu ,học sinh khác theo dõi nhận xét bổ xung Ví dụ như:Gấp cái ví ,quạt,mũ ca nô,nếp gấp cơ bản… -Học sinh nhắc lại quy trình gấp của từng đồ vật. * Mỗi em phải hoàn thành một sản phẩm ,có thể gấp nhiểu sản phẩm có thể * Sau khi hoàn thành sản phẩm ,học sinh có thể chọn nhóm có cùng sản phẩm để trưng bày cho tiện .Nhóm trưởng treo sản phẩm lên bảng và nêu ý tưởng của nhóm . * Nhận xét chéo các nhóm về số lượng sản phẩm ,kỹ thuật gấp và hình ảnh trang trí. -Lắng nghe rút kinh nghiệm . -Nhặt xung quanh chỗ ngồi bỏ xọt rác Môn:TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ ( không nhớ ) -Rèn luyện kĩ năng trừ nhẩm ( không nhớ ) trong phạm vi 20 - Có ý thức rèn luyện ,tự học tự khám phá kiến thưc của bài học. II.ĐỒ DÙNG -GV: bảng phụ, thanh thẻ phục vụ trò chơi -HS: bảng con sgk III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ * Kiểm tra bài kết hợp với quá trình làm bài tập của HS 2/Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt đông Bài 1 Làm bảng con. Hoạt đông 2 Bài 2 Làm miệng nhóm 2 Hoạt đông Phiếu bài tập. Bài 3 Hoạt đông Bài 4 Làm vở Hoạt đông Bài 5 Làm giấy nháp 3/ Củng cố dặn dò - GV giới thiệu bài luyện tập - GV hướng dẫn HS làm bài trong sgk - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - 1 HS nêu cách làm -Đọc các phép tính -Chú ý khi sửa bài nêu luôn cách làm kết hợp ghi điểm * 1 HS nêu yêu cầu bài 2 - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất, không bắt buộc theo quy trình nào -Yêu cầu làm việc theo nhóm. -Chữa bài gọi đại diện từng nhóm nêu trước lớp . -Có nhận xét gì về các phép tính? * 1 HS nêu yêu cầu bài 3 - HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 11 + 3 – 4 = -Phát phiếu yêu cầu làm bài. -yêu cầu HS sửa bài * 1 HS nêu yêu cầu bài 4 - Để điền dấu đúng, chúng ta làm như thế nào? -Yêu cầu cả lớp làm bài. -Chữa bài,gọi một học sinh lên điền trên bảng * 1 HS nêu yêu cầubài 5 - Bài tập 5 cho biết gì? - Bài tập 5 hỏi gì? - Muốn biết còn lại bao nhiêu xe ta làm phép tính gì? - Ai nêu phép trừ và kết quả của phép trừ đó? - HS làm bài và sửa bài * Hôm nay học bài gì? - GV yêu cầu HS trừ nhẩm thật nhanh các phép tính mà GV đưa ra - GV nhận xét tiết học -Lắng nghe. - Đặt tính rồi tính -Đặt các số thẳng hàng thực hiện từ phải qua trái. -4 HS lên bảng thực hiện ,cả lớp làm bảng con. 16 17 15 14 - - - - 5 7 5 2 11 10 10 12 -Nêu miệng * Tính nhẩm - HS tính nhẩm và trả lời bằng miệng -Nhóm 2 thảo luận hỏi đáp nhẩm kết -Nhóm khác theo dõi bổ xung 10+5=15 10+7=17 10+3=13 15-5+10 17-7=10 13-3=10 -kết quả của phép tính cộng trừ số này ra số kia. * Tính - Thực hiện phép tính từ trái sang phải -cả lớp làm trong phiếu nhỏ ,4 tổ trưởng làm phiếu lớn gắn kết quả lên bảng. 11+3-4=10 14-4+3=12 12+5-7=10 15-5+1=11 12+3-3=12 15-2+2=15 -Sửa bài bạn trên bảng dưới lớp đổi chéo phiếu kiểm tra. * Điền dấu >, <, = vào ô trống - Phải trừ nhẩm các phép tính rồi so sánh 2 kết quả, sau đó mới điền dấu so sánh vào -Lấy vở ra làm -Đổi chéo vở ,lấy bút chì chấm điểm. 16+6>12 11>13-3 15-5=14-4 15+3 < 19 * Viết phép tính thích hợp - Có 12 xe. Đã bán 2 xe - Còn bao nhiêu xe máy? - Làm phép trừ - 12 – 2 = 10 -Một học sinh làm bảng phụ cả lớp làm giấy nháp * Luyện tập. -Quan sát nêu cá nhân -Lắng nghe. -----------------

File đính kèm:

  • docmuoi 21.doc