Đạo đức : tiết 24
Bài : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu :Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường phía tay phải
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu ( và vạch quy định )
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở BT đạo đức 1
- Tranh minh hoạ bài học
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy bài tuần 24 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 28 năm 2006
Đạo đức : tiết 24
Bài : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU
HS hiểu :Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường phía tay phải
Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu ( và vạch quy định )
Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Vở BT đạo đức 1
Tranh minh hoạ bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ
3-5’
* Gọi lên bảng trả lời câu hỏi
- Khi đi bộ em cần phải đi như thế nào?
- Nếu muốn qua đường em phải đi ra sao?
* HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
- Khi đi bộ em cần phải đi trên vỉa hè hoặc sát bên mép đường
- Nếu muốn qua đường em phải đi trên vạch trắng hoặc khi không có xe qua,lại
2/Bài mới
Hoạt động 1
HS làm bài tập 3
6-8’
* GV giới thiệu bài “ Đi bộ đúng quy định ” tiết 2
* Cho HS quan sát tranh trong bài tập 3 và hỏi:
- Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không?
- Điều gì có thể sảy ra? Vì sao?
- Em làm gì khi thấy bạn mình như thế?
-Gọi HS lên trình bày ý kiến của mình
* GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác
*Lắng nghe.
* HS quan sát tranh và thảo luận theo từng cặp
-Các bạn nhỏ trong tranh đi không đúng quy định .
- Có thể bị tai nạn vì không kịp tránh xe tới.
- Nói cho bạn biết đi như thế rất nguy hiểm phải đi vào phần đường quy định
-Cả lớp nhận xét bổ sung
* Lắng nghe.
Hoạt động 2
Thảo luận theo cặp( bài tập 4)
6-8’
* GV giải thích yêu cầu của bàitập 4
-Yêu cầuHS xem tranh, tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn ,nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười
GV kết luận:
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đi đúng quy định
Tranh 5, 7, 8 đi sai quy định
- Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác
* HS thảo luận theo nhóm 2 người
-Nhóm 2 thảo luận hỏi đáp làm việc theo yêu cầu
xem tranh, tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn ,nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười
GV kết luận:
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đi đúng quy định
Tranh 5, 7, 8 đi sai quy định
- Lăng nghe
Hoạt động 3
Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ
6-8’
* GV giải thích cách chơi:
- Cho HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đứng đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2 -> 5 bước chân. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa
cách đều hai hàng ngang và đọc:Đèn hiệu lên màu đỏ
Dừng lại chớ có đi
Màu vàng ta chuẩn bị
Đợi màu xanh ta đi
HS đồng thanh: “ Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh nhanh nhanh”
Sau khi người điều khiển đưa đèn hiệu màu xanh, mọi người bắt đầu đi đều ( bước tại chỗ ). Nếu ngưòi điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay. Còn nếu là đèn đỏ tất cả phải đứng yên
Người chơi phải thực hiện động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bướcvà tiếp tục chơi ở ngoài vòng. Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần
-Yêu cầu chơi trò chơi 5 -> 6 phút
GV nhận xét trò chơi
* HS lắng nghe
- HS chơi trò chơi theo 2 đội
đứng thành hàng ngang, đội nọ đứng đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2 -> 5 bước chân. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa
cách đều hai hàng ngang và đọc:Đèn hiệu lên màu đỏ
Dừng lại chớ có đi
Màu vàng ta chuẩn bị
Đợi màu xanh ta đi
HS đồng thanh: “ Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh nhanh nhanh”
Sau khi người điều khiển đưa đèn hiệu màu xanh, mọi người bắt đầu đi đều ( bước tại chỗ ). Nếu ngưòi điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay. Còn nếu là đèn đỏ tất cả phải đứng yên
Người chơi phải thực hiện động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bướcvà tiếp tục chơi ở ngoài vòng. Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần
-HS chơi trò chơi 5 -> 6 phút
- Lắng nghe
3/Củng cố
3-5’
* Hôm nay học bài gì?
- Khi đi bộ trên đường ta phải đi như thế nào?
- Khi muốn qua đường ta phải làm gì?
- Cho HS đọc thuộc câu thơ cuối bài
- HD HS thực hành khi đi học
Nhận xét tiết học
* Đi bộ đúng quy định
- Đúng phần đường dành cho người đi bộ
- Khi muốn qua đường ta phải đi theo vạch,hoặc đèn tín hiệu
- cả lớp
- HS lắng nghe
----------------------------------------------
Tập đọc:
Bài :BÀN TAY MẸ
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc :
HS đọc dúng, nhanh được cả bài “ Bàn tay mẹ”.
Luyện đọc đúng các từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương .
Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy
2. Ôn các tiếng có vần an, at
Tìm tiếng có vần an trong bài
Tìm được tiếng có vần an, at ngoài bài
3. Hiểu :
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý biết ơn mẹ của bạn
4. HS chủ động nói theo đề tài: trả lời câu hỏi theo tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
bộ chữ, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
3-5’
* GV chấm nhãn vở tự làm của HS
2 HS lên bảng viết : bàn tay, làm việc, hằng ngày, rám nắng
GV nhận xét cho điểm HS
* HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
2/Bài mới
a) Giới thiệu bài
1’
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS luyện đọc 2-3’
Hoạt động 2
HD HS luyện đọc các tiếng từ
5-7’
Hoạt động 3 Luyện đọc câu
5-7’
Hoạt động 4
LĐ đoạn , bài
5-7’
* Thi đọc trơn cả bài
Hoạt động 5
Ôn các vần an, at
5-7’
Tiết 1
- Giới thiệu tranh bài tập đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: bạn nhỏ yêu nhất đôi bàn tay mẹ, vì sao vậy? Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “ Bàn tay mẹ” hôm nay nhé
* GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
* GV ghi các từ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương lên bảng, HS đọc
GV giải nghĩa từ :rám nắng, xương xương
* chỉ cho HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp
- Cho mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu
* Cho 3 HS đọc đoạn 1
* Cho mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm
-Cho HS đọc, HS chấm điểm
- GV nhận xét cho điểm
* Tìm tiếng trong bài có vần an trong bài?
- Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
- Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
- Cho HS tìm và nói tiếng có vần an, at theo nhóm
Nhận xét tiết học
-Quan sát trả lời câu hỏi.
-Mẹ đang vuốt má em bé
- Lắng nghe.
* Lắng nghe.
* 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- HS luyện đọc câu nối tiếp mỗi em một câu.
- Đọc theo bàn.
* HS thi đọc đoạn, bài
3 HS đọc đoạn 2.
3 HS đọc đoạn 3
2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh
* Thi đọc tiếp sức theo tổ.
HS đọc, HS chấm điểm
- Lắng nghe.
* Tìm và lên bảng chỉ.
-2-3 em phân tích.
- Thi đua tìm viết bảng con.
- Đọc cá nhân .
- Thi nói trong nhóm 2
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
8-10’
* Thi đọc trơn cả bài 5-7’
Hoạt động 2 Luyện nói: trả lời câu hỏi theo tranh
8-10’
Tiết 2
* GV đọc mẫu lần 2
- cho HS đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi
- Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em bình?
- Bàn tay mẹ bình như thế nào?
- Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ
* Cho mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
* GV cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
Mẫu : H: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
T:Mẹ nấu cơm cho tôi ăn
-GV khuyến khích hỏi những câu khác
GV nhận xét cho điểm
* Lắng nghe.
-2 HS đọc đoạn 1 thoả luận câu hỏi trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi
- Bàn tay mẹ đi chợ ,nấu cơm ,giặt quần áo cho chị em Bình
- Bàn tay mẹ bình rám nắng ,gầy gầy ,xương xương.
- 2-3 em đọc
* HS thi đọc trơn giữa các nhóm, các tổ với nhau
- Lắng nghe.
* HS thực hành hỏi đáp theo mẫu
-Thảo luận nói theo nhóm 4
- nói nhiều kiểu câu khác nhau.
3/ Củng cố dặn dò
3-5’
* Hôm nay học bài gì?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi:
-Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy , xương xương?
- Vì sao bạn Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
Chuẩn bị bài “ Cái Bống”
Nhận xét tiết học
* Bàn tay mẹ.
- HS khác theo dõi.
- bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy , xương xương vì phải làm nhiều việc.
- Vì Bình thương mẹ…
- HS lắng nghe
------------------------------------
Môn:TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 )
Có ý thức tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG
GV: bảng phụ, đồ dùng chơi trò chơi
HS:sách giáo khoa , vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ
3-5’
* 2 HS lên bảng, một HS đọc các số tròn chục cho một HS khác viết các số tròn chục đó
- Cho HS nhận xét bạn đọc số và bạn viết số
- GV nhận xét cho điểm
* HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét bạn đọc viết trên bảng.
- Lắng nghe.
2 /Bài mới
Hoạt động 1
Bài 1
Phiếu bài tập
5-7’
Hoạt động2 Bài 2
Làm việc nhóm 4
5-7’
Hoạt động3 Bài 3
Làm bảng con.
5-7’
Hoạt động4 Bài 4
Làm việc nhóm 2 trên thẻ,
5-7’
* GV giới thiệu bài “ Luyện tập”
Tổ chức cho HS tự làm bài tập trong sgk
* HS nêu yêu cầu bài 1
- Cho 1 HS nêu cụ thể ta phải nối như thế nào?
- Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số mà tiết trước chúng ta vừa học.
- Đưa ra bông hao 2 lớp cánh có các số 30,90,80,60,10.
-Cho nối số .
- Cho 1HS làm bài trên bảng.
* choHS nêu yêu cầu bài 2
- Cho 1 HS nêu cách làm cụ thể
- HD HS làm bài và sửa bài
-Chữa bài làm phiếu lớn.
* HS nêu nhiệm vụ bài 3
-Đọc số nêu yêu cầu.
-chữa bài,gọi HS có kết quả đúng lên trước lớp.
* gọi1 HS nêu yêu cầu
-Phát thẻ nêu yêu cầu
-chữa bài gọi nhóm có kết quả đúng lên trước lớp.
* Lắng nghe.
* Nối theo mẫu
- HS thực hành nối mẫu trên bảng phụ ,tám mươi nối với số 80
- Lắng nghe.
- HS lần lượt đọc.
- Làm phiếu bài tập.
- Đổi phiếu chữa bài.
* Viết theo mẫu
- HS viết theo mẫu
- Nhóm 4 thảo luận hỏi đáp làm bài.4 đại diện làm phiếu lớn treo lên bảng.
-Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Sối 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80gồm 8chục và 0 đơn vị.
- Đổi bài chéo nhóm sửa bài.
* Khoanh tròn số bé nhất và khoanh tròn số lớn nhất
- Làm theo hai dãy dãy 1 khoanh vào số bé nhất,dãy 2 khoanh vào số lớn nhất.
- theo dõi sửa bài.
* Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
-Dãy 1 xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn và dãy 2 từ lớn đến bé
- Theo dõi sửa bài.
3/Củng cố dặn dò
3-5’
* Cho HS chơi trò chơi “Tìm nhà”
Nêu cách chơi: Chọn 18 em, đeo vào trước ngực 9 em cách đọc số và cho đứng ở các vị trí khác nhau trong lớp để làm nhà. Chín em còn lại đeo vào sau lưng 1 tờ bìa có ghi các số tròn chục ( các em chỉ nhìn được số của bạn đeo, không nhìn được số của mình )
Cho các em đeo số quan sát nhau để đoán số của mình
GV hô “ Về nhà” các em đeo số phải tìm được về đúng nhà có ghi cách đọc số của mình đeo
Tổng kết : 3 em về nhà đầu tiên là người đạt giải nhất, nhì, ba
* HS chơi trò chơi theo từng đội BGK theo dõi chọn ra đội thắng cuộc cho chính xác.
-------------------------------------------------
MÔN:HÁT NHẠC
BÀI HÁT :BÀI QUẢ
I-Mục tiêu:
-Hát đúng giai điệu và lời ca của bài hát.
-Học sinh hát đồng đều,rõ lời.
- Có thói quen yêu thích âm nhạc,thích được học hát.
II-Chuẩn bị.
-Hát chuẩn bài hát,thanh phách ,song loan,trống nhỏ,lá cờ hoà bình
-Sách hát nhạc.
III-Các hoạt động dạy học.
ND/thời lượng
HĐ/Giáo viên
H Đ/Học sinh
Hoạt động 1
Dạy bài hát:Bài quả
( 10-12 ph )
Hoạt động 2
Gõ theo phách và theo tiết tấu lời ca.
( 8-10 ph )
Hoạt động 3
Biểu diễn
( 8-10 ph )
Hoạt động 4
( 3-5 ph )
* Giới thiêu nhanh.
-Treo bảng phụ,hát mẫu.
*Dạy đọc theo tiết tấu.
* Dạy hát
-Chia bài hát làm 4 câu. Dạy hát theo móc xích theo lời 1.
-Bốn nhịp cuối bài vỗ tay .Gõ nhịp hoặc vỗ tay theo tiết tấu trên bảng phụ
Quả gì mà chua chua thế
x x x
Xin thưa rằng quả khế
X x x x
-Cho học sinh hát,chú ý không ngân dài mà nghỉ phách ở câu cuối.
* Yêu cầu học sinh thực hành.
-Lần 1 bắt nhịp,đánh nhịp cho HS hát.
-Gọi cac nhóm biểu diễn trước lớp.
* Cho hát cá nhân.
-Cho hát trước lớp.
-Dặn hát cho thuộc.
* Lắng nghe.
-Quan sát lắng nghe.
*Đọc theo từng câu
Cả lớp đọc lại lần 2
* Học hát từng câu
- Học câu 1,chuyển sang câu 2.
- Hát câu 1 + 2, chuyển sang câu 3, hát câu 1,2,3.Học hát câu 4, hát cả bài 1 lần ,Hát theo 2 dãy.
-Quan sát lắng nghe.
* Hát cả lớp.
-Lần 1 hát theo nhịp của GV
-Lần 2 hát kết hợp gõ phách.
-Lần 3 hát kết hợp gõ tiết tấu.
-Các nhóm khác theo dõi.
* 4 -5 HS vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng.
-1-2 em hát hết cả bài.
-----------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2006
Chính tả
Bài : BÀN TAY MẸ
I. MỤC TIÊU
HS chép lại đúng và đẹp, không mắc lỗi đoạn “ Bình yên ... lót đầy” trong bài Bàn tay mẹ
Trình bày bài viết dưới hình thức văn xuôi.
Điền đúng vần an, at, chữ g hay gh
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: bảng phụ chép sẵn đoạn văn và bài tập
HS: vở, bộ chữ HVTH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Mở đầu
3-5’
-Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập
chấm bài viết ở nhà của HS
GV nhận xét , cho điểm
- HS lắng nghe, theo dõi nhận xét bạn
- Lắng nghe.
2/Bài mới
* Giới thiệu bài
1’
Hoạt động 1
HD HS tập chép
5-7’
Hoạt động 2
Viết bài vào vở
10-15’
Hoạt động 3
HD HS làm bài tập chính tả 5-7’
- Hôm nay mình sẽ viết chính tả một đoạn trong bài tập đọc : Bàn tay mẹ
* GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn
- Cho HS đọc đoạn văn cần chép
- Cho HS tìm tiếng khó viết
- Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con
- GV cho HS chép bài vào vở chính tả
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
-GV hướng dẫn HS cách viết bài: Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô và viết hoa. Sau dấu chấm phải viết hoa
-GV quan sát uốn nắn HS sai tư thế
-GV đọc lại bài để HS soát lỗi
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để sửa bài
* Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
Điền an hay at :đánh đ…, t… nước
- Bài 3:Điền g hay gh .
- Đáp án: nhà …a, cái …ế
-HS lắng nghe
* Quan sát.
- 3 -> 5 HS đọc đoạn văn
- Tiếng khó viết là: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm
- HS phân tích và viết bảng con tiếng khó đó
- HS viết bài vào vở
- Ngồi thẳng lưng ,ngay ngắn,mắt cách vở 15 cm
- Lắng nghe thực hiện cho đúng.
- HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi, sửa bài
* HS làm bài và sửa bài
HS làm miệng, làm vào vở
-Điền an hay at ( đánh đàn, tát nước )
đánh đàn, tát nước )
- Bài 3:Điền g hay gh .
- Đáp án: nhà ga, cái ghế
3/Củng cố dặn dò
3-5’
- Chấm một số bài và nhận xét
- Khen một số em viết đẹp
- Dặn HS chữa lỗi chính tả viết bị sai
- ½ số HS
- HS lắng nghe cô dặn dò
-------------------------------------
Tập viết
Bài : TÔ CHỮ HOA : C
I. MỤC TIÊU
HS tô đúng và đẹp các chữ hoa: C Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc
Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng cỡ chữ và đều nét. Đưa bút theo đúng quy trình viết.
Có ý thức rèn chữ viết ,viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
Chữ hoa : C
Các vần an, at; các từ : bàn tay, hạt thóc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
3-5’
* Gọi 2 HS lên bảng viết: sao sáng, mai sau
- GV chấm bài ở nhà của một số HS.
- Nhận xét, cho điểm
* HS lên bảng viết. Các bạn khác viết bảng coon.
- Những HS viết chưa đẹp
- Lắng nghe.
2/Bài mới
Giới thiệu bài
1-2’
Hoạt động 1
HD tô chữ hoa C
7-10’
Hoạt động 2
HD HS viết vần và từ ứng dụng
5-7’
Hoạt động 3
HD HS viết bài vào vở
10-13’
* GV giới thiệu bài tập tô chư C và vần an, at và các từ :bàn tay, hạt thóc
- GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi
Chữ hoa C gồm những nét nào?
- GV chỉ lên chữ hoa C và nói, vừa nói vừa đồ theo chữ.
- Quy trình viết chữ hoa C như sau: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên, viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ. Tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái
- Cho HS viết chữ C vào bảng con, GV uốn nắn sửa sai cho HS
* GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng
- Phân tích tiếng có vần an, at
GV cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các chữ cái trong một chữ
- GV nhận xét HS viết
* GV gọi một HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV nhắc nhở một số em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai
Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai
* Quan sát lắng nghe.
- HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi của cô
- Chữ hoa C gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
- HS theo dõi cách đồ chữ hoa C
- Chú ý lắng nghe để nắm quy trình viết chữ hoa C
- HS viết vào bảng con chữ C
* HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ
Cả lớp đồng thanh
- an gồm có âm a và âm n,át có âm a và âm t
HS luyện viết bảng con
- Lắng nghe.
* 1 HS nhắc lại.
- HS viết bài vào vở
Tô chữ hoa
Viết vần và từ ứng dụng
3/Củng cố dặn dò
3-5’
- GV thu vở chấm bài
Khen một số em viết đẹp và tiến bộ
- Dặn các em tìm thêm tiếng có vần an, at và viết vào vở nhà
HD HS viết phần B ở nhà
- 2/3 số HS
- HS lắng nghe để về nhà viết bài
-------------------------------------
TOÁN
Bài: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU
HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết
Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
Có ý thức tự tìm tòi kiến thức mới ,tham gia vào hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG
GV: bảng phụ, đồ dùng chơi trò chơi
HS:sách giáo khoa , vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ
3-5’
* Cho HS làm vào phiếu bài 1)Viết các số thích hợp vào chỗ chấm
a) số 30 gồm ... chục và ... đơn vị
b) số 90 gồm ... chục và ... đơn vị
2 )viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
70, 10, 20, 80, 50
-HD HS nhận xét bài của bạn
-GV nhận xét cho điểm
* HS dưới lớp viết vào phiếu bài tập
1)Viết các số thích hợp vào chỗ chấm
a) số 30 gồm 3 ... chục và .0.. đơn vị
b) số 90 gồm .9.. chục và .0.. đơn vị
2 )viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:10,20,50,70,80
-Nhận xét bài trên bảng.
- Lắng nghe.
2/Bài mới
Hoạt động 1
Giới thiệu phép cộng 30 + 20 tính viết
8-10’
Luyện tập
Hoạt động 2 Bài 1
5-6’
Làm bảng con.
Hoạt động 3 Bài 2
5-6’
Làm miệng
Hoạt động 4 Bài 3
5-6’
Làm vở.
* GV giới thiệu bài “ Cộng các số tròn chục”
- Cho HS lấy 3 chục que tính theo yêu cầu
GV hỏi: em đã lấy bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS lấy thêm 2 chục que nữa . GV hỏi:
-Em vừa lấy thêm bao nhiêu que nữa?
- Cả hai lần em lấy được bao nhiêu que?
- Em đã làm như thế nào để biết được là 50
- Hãy đọc lại phép tính cộng đó?
- GV nêu phép công 30 + 20 = 50
30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- GV hướng dẫn cách đặt tính dọc
30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
+
20 3cộng 2 bằng 5, viết 5
Vậy 30 + 20 = 50
- GV gọi một số HS nêu lại cách cộng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1
- Gọi 1 HS nêu cách làm
Lưu ý cách đặt số và thực hiện.
- Cho HS làm bài và sửa bài
- Sửa bài,gọi HS có kết quả đúng lên trước lớp
* 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn cách cộng
-HS làm bài và sửa bài
HS đọc bài toán
* GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài giải
- Đề toán cho biết gì?
- Đề toán hỏi gì?
- Để biết cả hai thùng có bao nhiêu gói ta làm phép tính gì?
- HS làm bài và sửa bài
* Lắng nghe.
- Lấy 30 que
-Lấy 30 que
- Lấy thêm 20 que
-Lấy thêm 20 que
- Cả hai lần lấy 50 que
- Làm tính cộng
- 30 + 20 = 50 ( hoặc 3 chục + 2 chục = 5 chục)
30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
- Lắng nghe biết cách thực hiện.
- 5-7 em
* Tính
-Thực hiện phép tính.
-Làm bảng con.
-Theo dõi sửa bài.
40 50 30 10
+ + + +
30 40 30 70
70 90 60 80
* Tính nhẩm
- 1HS làm mẫu:hai chục cộng cộng ba chục bằng năm chục.
Vậy 20 +30 =50
- Nhóm 2 thảo luận hỏi đáp.Đại diện từng nhóm nêu kết quả.
*
Thùng 1 có 20 gói
Thùng 2 có 30 gói
Cả hai thùng có ... gói?
- Làm tính cộng.
Tóm tắt
Thùng 1 20 gói
Thùng 2 30 gói
Cả hai thùng: ... gói?
Giải
Số gói cả hai thùng là:
20 + 30 = 50 ( gói )
đáp số: 50 gói
3 /Củng cố dặn dò
3-5’
* Cho HS chơi trò chơi “Lá + lá = hoa”
- GV hướng dẫn cách chơi
-GV nhận xét
HD HS làm bài học bài ở nhà
* HS chơi trò chơi
- Chơi trò chơi theo nhóm.
-Lắng nghe.
---------------------------------------
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I-Mục tiêu:
-Củng cố lại đọc viết bài tập đọc ,chính tả đã viết.
- Giúp HS đọc trôi chảy và viết thành thạo bài chính tả và tập đọc đã học:Bàn tay mẹ
II- Lên lớp :
A – Rèn đọc :
- Cho đọc lại bài :Bàn tay mẹ. Cho HS giỏi kèm HS yếu giáo viên theo dõi , giúp đỡ .
- Tổ chức thi đua đọc giữa các tổ nhóm . GV theo dõi nhận xét , tuyên dương và kết hợp ghi điểm .
B - Rèn viết :
-GV đọc cho HS viết bảng con các từ : hằng ngày,biết bao nhiêu.
- GV đọc cho HS viết vở các từ : hằng ngày,biết bao nhiêu.
Và đoạn viết :Hằng ngày…một chậu tã lót đầy..Chú ý cách trình bày ,viết hoa đầu dòng,đầu câu.
- GV thu vở ghi điểm . nhận xét các lỗi HS mắc phải và yêu cầu HS sửa lại .
C – Nhận xét tiết học :
-Tuyên dương những em viết , đọc đúng .
- Nhắc những HS mắc lỗi về sữa chữa .
--------------------------------------------------
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2006
MĨ THUẬT: tiết 24
Bài : VẼ CÂY – VẼ NHÀ
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS nhận biết hình dáng của cây và nhà
Biết cách vẽ cây và vẽ nhà
Vẽ được bức tranh đơn giản có cây, có nhà và vẽ màu theo ý thích
II. CHUẨN BỊ
GV: tranh mẫu. Tranh của các bạn HS lớp 1 năm trước vẽ
HS: vở vẽ, bút màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ
* GV kiểm tra dụng cụ học tập của các em
-Nhận xét sự chuẩn bị của HS
* Để lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm
2/Bài mới
Hoạt động 1
HS quan sát nhận xét
3-4’
Hoạt động 2
HS xem một số tranh phong cảnh
4-6’
Hoạt động 3
Thực hành
Củng cố dặn dò
* GV giới thiệu bài “ Vẽ cây, vẽ nhà”
- GV giới thiệu một số tranh ảnh có cây, có nhà để HS quan sát và nhận xét
Quan sát và nhận xét cây:
Thân cây, lá cây, cành cây, vòm lá, tán lá..
Quan sát về nhà:
- Mái nhà hình gì? Thân nhà ra sao?
- Tường nhà màu gì? Cửa sổ màu gì?
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về phong cảnh có cây, có nhà, có đường đi, ao, hồ ... để HS quan sát
- Cho HS xem một số tranh vẽ của HS năm trước
- GV hướng dẫn HS cách vẽ
Vẽ cây: vẽ thân cành trước ,vẽ vòm lá sau
Vẽ nhà: vẽ mái trước, tường và cửa vẽ sau
* Vẽ tranh theo ý thích của mình, không vẽ dập khuôn
- GV gợi ý để HS vẽ
- Không vẽ to quá hoặc nhỏ quá
- Vẽ thêm các hình ảnh phụ như : trời, mây, người, các con vật ...
- Vẽ xong tô màu theo ý thích
* Chấm một số bài của HS
- Nhận xét tuyên dương bài vẽ đẹp , sáng tạo, cân đối, màu sắc hài hoà phù hợp với tranh
- HD HS chuẩn bị bài sau
* Lắng nghe.
-HS quan sát tranh
- Quan sát
-Nhận xét đẹp xấu ,cách sắp xếp bố cục.
- Lắng nghe nắm bắt cách vẽ.
* HS thực hành vẽ vào vở vẽ
Mỗi em hoàn thành một sản phẩm để trưng bày.
- HS lắng nghe thực hiện.
- Lắng nghe chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
---------------------------------------
Tập đọc
Bài :CÁI BỐNG
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc :
HS đọc dúng, nhanh được cả bài “ Cái Bống”.
Luyện đọc đúng các từ: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. Phát âm đúng âm đầu ch, tr, s, x…
Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
Đọc thuộc lòng bài đồng dao
2. Ôn các tiếng có vần anh, ach
Tìm tiếng có vần anh trong bài.Tìm được tiếng có vần anh, ach ngoài bài
Nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach ngoài bài
3. Hiểu :
Hiểu được nội dung bài: Bống là một cô bé ngoan, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập Bống
Hiểu được từ : đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng
4. HS chủ động nói theo đề tài: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
bộ chữ, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
3-5’
* Cho HS đọc bài : “Bàn tay mẹ” và trả lời
-Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Tìm câu văn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ
-Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
-Nhận xét ghi điểm
* HS đọc bài và tra lời câu hỏi , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
-Bàn tay mẹ làm những việc cho chị em Bình :Giặt quần áo ,nấu cơm ,đi chợ
- câu văn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ: Bình yêu nhất là đôi …của mẹ
- Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ vì Bình thương mẹ
-Lắng nghe.
2/Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS luyện đọc
1-2’
Hoạt động 2
HD HS luyện đọc các tiếng
File đính kèm:
- muoi 24.doc