Giáo án dạy Đại số 9 - Tuần 20

LUYỆN TẬP.

A. MỤC TIÊU

- Giải thành thạo hệ phương trình.

- Làm được các bài tập có liên quan đến hpt.

- Rèn kĩ năng suy luận, biến đổi hpt.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên: Thước thẳng ,SGK.

 Học sinh: Thước thẳng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP

 I. ổn định lớp:( 1 phút)

 II. Kiểm tra bài cũ:(4 phút)

 Xác định hàm số y = ax + b biết đồ thị của h/s đi qua A(3,1) và B(-1; -3).

 

doc6 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 9 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 39 Ngày soạn: 15.01.2008. Ngày dạy: . Luyện tập. A. Mục tiêu Giải thành thạo hệ phương trình. Làm được các bài tập có liên quan đến hpt. Rèn kĩ năng suy luận, biến đổi hpt. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng ,SGK. Học sinh: Thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp:( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Xác định hàm số y = ax + b biết đồ thị của h/s đi qua A(3,1) và B(-1; -3). III. Dạy học bài mới:(32 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1.( bài 28 tr 8 sbt) tìm a, b biết 5a - 4b = -5 và đường thẳng ax + by = -1 đi qua A(-7; 4). -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Nêu hướng làm? -Nhận xét. -Gọi 1 hs lên bảng làm bài. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. Bài 2.( Bài 27 sbt). Giải hpt: -Nêu hướng làm? -Nhận xét? -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Cho hs dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung. Bài 3. (bài 31 tr 9 sgk). Tìm m để nghiệm của hpt đã cho cũng là nghiệm của pt 3mx-5y = 2m +1. (*) -Nêu hướng làm? -Nhận xét? -Cho HS thảo luận theo nhóm . -Theo dõi sự thảo luận của hs. -Đại diện nhóm lên trình bày bài. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. Bài 4 ( bài 32 sbt tr9). Tìm m để (D): y = (2m – 5)x -5m đi qua giao điểm của hai đt (D’): 2x +3y = 7 và (D”) : 3x + 2y = 13. -Nêu hướng làm? -Nhận xét? -Cho hs thảo luận theo nhóm . -Nghiên cứu đề bài. -Hướng làm: Tìm đk để đt ax + by = -1 đi qua A(-7 ; 4) , kết hợp với đề bài lập thành hpt. -1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. Giải: Vì đường thẳng ax + by = -1 đi qua A(-7; 4). Nên ta có: -7.a + 4b = -1. Kết hợp đề bài ta có hpt: Vậy a = 3, b = 5. -Quan sát bài làm. -Nhận xét. -Bổ sung. -Hướng làm: quy đồng, thu gọn về hệ pt quen thuộc -Nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài. hệ pt vô nghiệm. -Quan sát bài làm trên bảng. -Nhận xét. -Hướng làm: -Giải hpt, tìm nghiệm. -Tìm đk để pt (*) có nghiệm là nghiệm của hệ pt vừa giải. -Thảo luận theo nhóm . -Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày bài. Giải. Ta có Vì nghiệm của hpt cũng là nghiệm của pt (*) nên ta có: 3m.11 – 5.6 = 2m +1 m = 1. Vậy giá trị cần tìm là m = 1. -Quan sát bài làm trên bảng. -Nhận xét. -Bổ sung. -Hướng làm: Tìm toạ độ giao điểm của (D’) và (D”). -Tìm đk để (D) đi qua giao điểm đó. -Thảo luận theo nhóm 4em. -Đại diện nhóm lên trình bày bài. Giải: Ta có toạ độ giao điểm của (D’) và (D”) là nghiệm của hệ pt: Vậy (D’) và (D”)cắt nhau tại (5;-1) Để (D) đi qua (5; -1) ta có : (2m – 5).5 – 5m = -1 m = 4,8. Vậy giá trị cần tìm là m = 4,8. -Quan sát bài làm trên bảng. -Nhận xét. IV. Củng cố (6 phút) GV nêu lại các dạng toán trong tiết học. Bài tập: Tìm m để 3 đt sau đồng quy. (D) 5x + 11y = 8; (D’) 10x – 7y = 74; 4mx + (2m – 1 )y = m + 2.(D”). Giải Toạ độ giao điểm của (D) và (D’) là nghiệm của hpt: Vậy (D) và (D’) cắt nhau tại (6; -2). Để 3 đt đã cho đồng quy (D”) đi qua (6; -2) 4m.6 + (2m -1).(-2) = m + 2 m = 0. Vậy giá trị cần tìm là m = 0. V.Hướng dẫn về nhà (2 phút) -Xem lại các BT đã chữa. -Làm các bài 26, 30, 33 sbt. ******************* Tuần 20 Tiết 40 Ngày soạn: 15.01.2008. Ngày dạy: . Đ4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. A. Mục tiêu Nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Có kĩ năng giải các loại toán thực tế (Loại toán tỉ lệ thuận). Rèn năng lực tư duy, phân tích. B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ. Học sinh: Thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp:( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ. III. Dạy học bài mới:(33 phút). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ?1. sgk tr 20. -Cho hs trả lời ?1: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? -Nhận xét? -GV nêu: Giải toán bằng cách lập hpt, ta cũng làm tương tự. -Cho hs nghiên cứu VD1. -GV chọn ẩn. -Nêu đk của x, y? -Nhận xét? -GV giải thích đk. -Từ việc chọn ẩn, số cần tìm? -Nhận xét? -Chữ số hàng đơn vị lớn hơn hai lần chữ số hàng chục 1 đv pt? -Nhận xét? -Số viết theo thứ tự ngược lại? -Nhận xét? -Số mới bé hơn số cũ là 27 đv pt? -Nhận xét? Từ đó suy ra hpt? -Gọi 1 hs lên bảng giải hpt. -Nhận xét? -Kiểm tra giá trị tìm được? -Trả lời? Giải: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x Chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là y, điều kiện 0 < x 9; 0 < y 9 số cần tìm là 10x + y. Vì hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đv ta có pt 2y = x + 1 hay x – 2y = -1. (1) Khi viết theo thứ tự ngược lại ta được số mới là 10y + x. Vì số mới bé hơn số cũ là 27 đv nên ta có pt: 10x + y = 10y + x + 27 x – y = 3 (2). Từ (1) và (2) ta có hpt: thoả mãn ĐK. Vậy số cần tìm là 74. VD2.SGK tr 21. -Cho hs nghiên cứu đề bài. -Cho hs nghiên cứu SGK. -Trong bài toán có các đại lượng nào tham gia? Những đại lượng nào đã biết? Chưa biết? Mối quan hệ giữa chúng? -Cho HS thảo luận theo nhóm các câu ?3, ?4, ?5. . -Theo dõi mức độ tích cực của HS. -Cho các nhóm đổi bài để kiểm tra chéo. -Gọi 1 HS lên viết lại lời giải. -Nhận xét? -GV nhận xét, bổ sung nếu cần. -Trả lời: chọn ẩn, đk của ẩn, -Nhận xét. -Nắm cách giải toán bằng cách lập hpt. -Nghiên cứu VD1 -Nắm các ẩn đã chọn. -ĐK: 0 < x 9; 0 < y 9 -Số cần tìm là 10x + y. -Nhận xét. Pt: 2y = x + 1 -Nhận xét. -Là số: 10y + x. -Nhận xét. -PT: 10x + y = 10y + x + 27 x – y =3. -Nêu hpt. -1 hs lên bảng giải hpt. -Dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét, kiểm tra đk. -Trả lời. -nghiên cứu đề bài. -Nghiên cứu sgk ( Chọn ẩn, đk ẩn, các hướng dẫn). -Các đại lượng: vận tốc từng xe, quãng đường từng xe và thời gian chạy của từng xe. -Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng. -Thảo luận theo nhóm .(Dựa vào hướng dẫn của ?1, ?2, ?3). -Đổi bài giữa các nhóm để kiểm tra chéo nhau. Giải: Gọi vận tốc xe tải là x km/h, vận tốc xe khách là y km/h. ĐK x > 0, y > 0. Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km nên ta có phương trình: x + 13 = y x – y = -13 (1). Quãng đường xe tải đi được là x + x = (km). Quãng đường xe khách đi được là y (km). Theo bài ra ta có phương trình: + y = 189 14x + 9y = 945 (2). Từ (1) và (2) ta có hệ pt: tm Vậy vận tốc của xe tải là 36 km/h, vận tốc của xe khách là 49 km/h. -Quan sát bài làm trên bảng. -Nhận xét. -Bổ sung. IV. Củng cố (5 phút) ?Cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt? GV nêu lại các vd trong bài học. Bài 28 tr 22 sgk. Gọi số lớn là x, số bé là y. đk: x N, y N, y > 124. Vì tổng của chúng là 1006 nên ta có pt: x + y = 1006. (1). Vì số lớn chia số nhỏ được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có x = 2y + 124 x – 2y = 124 (2). Từ (1) và (2) ta có HPT: Thoả mãn đk. Vậy hai số cần tìm là 721 và 294. V.Hướng dẫn về nhà (2 phút) -Xem lại các VD và BT. -Làm bài 29, 30 tr 22 sgk. *********************

File đính kèm:

  • docdai 9 tuan 20.doc