Tuần 27 tiết 53 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Ngày soạn : 12/3/08 ngày dạy:
A.Mục tiêu
ã HS nhớ biệt thức và nhớ kĩ các điều kiện của để phương trình bậc hai vô nghiệm, có nghiệm kép , có hai nghiệm phân biệt.
ã HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình (lưu ý trường hợp a,c trái dấu , phương trình có 2 nghiệm phân biệt).
B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi câu hỏi, MTBT.
C. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (5p)
6 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 9 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 tiết 53
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Ngày soạn : 12/3/08 ngày dạy:
A.Mục tiêu
HS nhớ biệt thức và nhớ kĩ các điều kiện của để phương trình bậc hai vô nghiệm, có nghiệm kép , có hai nghiệm phân biệt.
HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình (lưu ý trường hợp a,c trái dấu , phương trình có 2 nghiệm phân biệt).
B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi câu hỏi, MTBT.
C. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (5p)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra : giải phương trình bằng cách biến vế trái thành bình phương , vế phải là hằng số
3x2-12x+1=0
Nhận xét cho điểm
HS lên bảng làm bài :
3.Bài giảng
1.Cho phương trình ax2+bx+c = 0(1) . Hãy biến đổi phương trình sao cho vế trái là bình phương, vế phải là hằng số như bài tập trên ?
Chuyển hạng tử tự do sang vế phải .
Chia 2 vế cho a.
Thêm vào 2 vế .
Biến đổi tiếp như yêu cầu của bài .
hãy thay vào và xét tiếp các trường hợp có thể xảy ra ?
HS làm ?1,?2
Vì sao thì PTVN ?
Yêu cầu HS đọc phần kết luận chung trong SGK.
2.áp dụng (18p)
Làm ví dụ trong SGK:
Giải phương trình 3x2+5x-1= 0
-Xác định a,b,c ?
-Tính ?
-Tính nghiệm ?
Từ ví dụ trên hãy cho biết cách giải phương trình bậc hai ?
Yêu cầu S làm ?3
HS làm ?3
Giải các phương trình :
Gọi 3 HS lên bảng làm bài :
Đôi khi ta không dùng công thức nghiệm , chẳng hạn khi giải phương trình 4x2- 4x+1= 0
Ta có (x-2)2=0 từ đó x=2
Có nhận xét gì về hệ số a,c ở phương trình a,b?
Phương trình đó có mấy nghiệm ?
Như vậy khi phương trình có hệ số a và c trái dấu nhau thì chắc chắn có 2 nghiệm phân biệt.
Lưu ý khi a âm ta nên nhân 2 vế phương trình với -1 để a dương tiện cho việc tính toán
ax2+bx=-c
Vì vế phải phương trình (2) âm còn vế trái dương.
Đọc lại phần kết luận.
a=3, b=5, c=-1
xác định a,b,c
Tính
Tính nghiệm theo công thức khi
HS1 :
HS2 :
HS3 :
Các hệ số a,c ở phương trình a)b) trái dấu nhau
Phương trình có hai nghiệm phân biệt vì
4.Hướng dẫn về nhà (2p)
Học thuộc phần kết luận trong SGK.
Làm bài tập 15,16 SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
Tuần 27 tiết 54
Luyện tập
Ngày soạn : 14/3/08 ngày dạy:
A.Mục tiêu
Nhớ kĩ các điều kiện của để phương trình bậc hai vô nghiệm , có nghiệm kép , có 2 nghiệm phân biệt.
HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai thành thạo.
HS biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức nghiệm
B. Chuẩn bị : HS chuẩn bị MTĐT để tính cho nhanh.
C.Tiến trình dạy học .
1.ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (9p)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Gọi 2 HS lên kiểm tra :
HS1 : Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai ?
Chữa bài tập 15b,d(sgk)
HS2 : Chữa bài tập 16(bc) sgk
HS1 : Viết công thức nghiệm tổng quát
Chữa bài tập 15b,d:
b) phương trình có nghiệm kép
d) phương trình có 2 nghiệm phân biệt
HS2 : b) phương trình vô nghiệm
c) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x1=5/6; x2=-1.
3.Luyện tập (33p)
1.Giải các phương trình sau :
Yêu cầu cả lớp làm bài .Gọi 3 HS lên chữa bài :
HS có thể giải cách khác : đưa về dạng : (2x+1)2=0
2.Giải phương trình :
Yêu cầu HS làm theo 2 cách : nửa lớp làm theo công thức nghiệm , nửa lớp làm theo cách đưa về phương trình tích.
Rõ ràng cách đưa về phương trình tích dễ hơn.
3. Giải phương trình bằng đồ thị :
a) vẽ đồ thị 2 hàm số y=2x2,
y=-x+3?
b) tìm toạ độ giao điểm của 2 đồ thị ?
4. Cho phương trình :
mx2+(2m-1)x+m+2 = 0
Tìm m để phương trình có nghiệm
Gợi ý : Tính và cho
3 HS lên chữa bài :
Làm bài , 2 HS lên chữa bài theo 2 cách:
HS1: phương trình tương đương : 6x2+35x= 0
x(6x+35) = 0
x= 0 hoặc x=-35/6 :
Lập bảng để vẽ đồ thị hàm số y=2x2
x
-2
-1
0
1
2
y=2x2
8
2
0
2
8
y
Đồ thị hàm số y=-x+3 đi qua (0;3) và (3;0)
x
2 đồ thị giao nhau tại A(-1,5;4,5) ; B(1;2)
Có thể tìm toạ độ của A,B như sau :
Giải phương trình : 2x2+x-3 = 0
1 HS lên chữa bài :
4.Hướng dẫn về nhà (2p)
Làm bài tập 21,23,24 (SBT)
Đọc bài đọc thêm : Giải phương trình bằng máy tính bỏ túi .
File đính kèm:
- dai 9 tuan 27.doc