Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương.
2. Về Kỹ năng
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 3: Thực hành: tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Ngô Quyền Lớp 11 - Ban cơ bản
GSTT: Nguyễn Thị Giang Ngày soạn: 25/02/2013
Tiết PPCT: 26 Ngày dạy : 01/03/2013
Lớp dạy: 11/5
Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương.
2. Về Kỹ năng
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học
- Biểu đồ vẽ theo số liệu SGK (phóng to)
- Phiếu học tập và bảng thông tin phản hồi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
Trình bày biện pháp phát triển và thành tựu của công nghiệp Trung Quốc. Vì sao các trung tâm công nghiệp lớn tập trung chủ yếu ở miền Đông.
3. Bài mới
a. Khám phá
Công cuộc hiện đại hóa từ năm 1978 đã đem lại những thay đổi sâu sắc trong nền kinh tế Trung Quốc, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thay đổi về: tốc độ tăng GDP, tăng trưởng của ngành nông nghiệp và ngoại thương.
b. Kết nối
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
Xác định yêu cầu của bài thực hành
( 2 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc lướt qua sgk và cho biết nội dung của bài thực hành.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn lại kiến thức.
Nội dung bài thực hành
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP của Trung Quốc (10 phút)
Bước 1: GV gọi 1HS đọc nội dung của bài thực hành và nêu yêu cầu của bài thực hành.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 10.2 để tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
GV hướng dẫn:
- Tính tỉ trọng GDP theo CT:
%GDP(TQ) = x 100
- Nhận xét giá trị GDP, tỉ trọng GDP tăng như thế nào qua các năm trên (Có số liệu minh họa)
Bước 3: Đại diện HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét. GV kết luận.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc
(8 phút)
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nhanh bảng số liệu 10.3.
- Bước 2: + GV chia lớp thành 4 nhóm lớn và giao nhiệm vụ:
* Nhóm 1 và 2: Tính sản lượng năm 1995 so với năm 1985 của một số sản phẩm nông sản.
* Nhóm 3: Tính sản lượng năm 2000 so với năm 1995 của một số sản phẩm nông sản.
* Nhóm 4: Tính sản lượng năm 2004 so với năm 2000 của một số sản phẩm nông sản.
+ GV nhận xét và chuẩn kiến thức
- Bước 3:
GV yêu cầu HS:
- Nhận xét chung về sự thay đổi về sản lượng của các nông sản.
- Nhận xét chi tiết về sự thay đổi trong sản lượng của các sản phẩm nông nghiệp.
GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc (15 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 10.4 để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị XNK của TQ qua các năm.
Bước 2: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi năm vẽ một hình tròn thể hiện cho cơ cấu giá trị XK và NK. Sau đó nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu Trung Quốc
Bước 3: GV gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ, cả lớp cùng vẽ vào vở và nêu nhận xét.
Xác định yêu cầu của bài thực hành
Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP.
Nhận xét sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp.
Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu.
Nội dung bài thực hành
1. Thay đổi trong giá trị GDP:
- Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc:
Năm
1985
1995
2004
Tỉ trọng GDP(%) của Trung Quốc
1,93
2,38
4,03
Tỉ trọng GDP(%) của thế giới
100
100
100
- Nhận xét:
+ GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần.
+ Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004.
+ Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
2. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp:
a. Điền vào bảng sau sự tăng giảm sản lượng nông sản của Trung Quốc qua các năm.
(Bảng phụ lục)
b. Nhận xét
- Từ năm 1985 đến năm 2004, nhìn chung sản lượng các nông sản của Trung Quốc đều tăng.
- Từ năm 1995 - 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía)
+ Lương thực: từ năm 1985 – 2004 tăng 82,7 triệu tấn, nhưng đến năm 2000 lại giảm mạnh.
+ Bông: từ năm 1985 – 2004 tăng 1,6 triệu tấn, năm 2000 giảm nhẹ.
+ Lạc: từ năm 1985 – 2004 tăng 7,7 triệu tấn, tăng đều trong suốt thời kì.
+ Mía: từ năm 1985 – 2004 tăng 34,5 triệu tấn, nhưng đến năm 2000 lại giảm nhẹ.
+ Thịt lợn: từ năm 1995 – 2004 tăng 15,4 triệu tấn.
+ Thịt bò: từ năm 1995 – 2004 tăng 3,2 triệu tấn.
+ Thịt cừu: từ năm 1995 – 2004 tăng 2,2 triệu tấn.
- Một số nông sản có sản lượng đứng thứ nhất trên thế giới. (lương thực, bông, thịt lợn).
3. Thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu
- Vẽ 3 biểu đồ hình tròn: Đẹp, đúng, chính xác có tên biểu đồ, có chú thích biểu đồ.
(Xem phần phụ lục)
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
+ Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
+ Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
+ Các năm 1995, 2004 TQ xuất siêu.
=> Cán cân xuất nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế TQ.
IV. Củng cố: (3 phút)
- Nắm được sự thay đổi trong GDP.
- TQ có một nền nông nghiệp phát triển, một số nông sản đứng đầu thế giới.
- Vai trò của kinh tế đối ngoại TQ.
V.Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Về nhà tự ôn tập những nội dung cơ bản đã học trong bài 9 và bài 10 để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
V. Phụ lục
1. Bảng: Sự thay đổi sản lượng nông sản qua các năm.
(Đơn vị: Triệu tấn: tăng (+)
giảm (-)
Nông sản
Sản lượng năm 1995 so với năm 1985
Sản lượng năm 2000 so với 1995
Sản lượng năm 2004 so với năm 2000
Lương thực
Bông (sợi)
Lạc
Mía
Thịt lợn
Thịt bò
Thịt cừu
+ 78,8
+ 0,6
+ 3,6
+ 11,5
-
-
-
-11,3
- 0,3
+ 4,2
- 0,9
+ 8,7
+ 1,8
+ 0,9
+ 15,3
+ 1,3
- 0,1
+ 23,9
+ 6,7
+ 1,4
+ 1,3
2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc
Bảng chú giải
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc
VI. Rút kinh nghiệm
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 02 năm 2013
BCDDTTSP Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập
Lê Hường Trần Thị Khánh Trinh Nguyễn Thị Giang
File đính kèm:
- bai 10 Trung quoc tiet 3.docx