HAI ANH EM
Thời gian dự kiến: 70 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc r lời diễn tả ý nghĩ của nhn vật trong bi.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK).
* - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự cảm thông
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc, SGK
HS: SGK.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học khối 2 tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngay 2 tháng 12 năm 2013
TẬP ĐỌC - Tiết 43+ 44 - SGK/ 119
HAI ANH EM
Thời gian dự kiến: 70 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc r lời diễn tả ý nghĩ của nhn vật trong bi.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK).
* - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự cảm thông
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc, SGK
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Nhắn tin
- Gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi theo Nd Tin nhắn
- Nhận xét cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Cho hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi => giới thiệu bài, ghi bảng
v Hoạt động 3: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu, kết hợp rèn đọc cho hs
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi SGK:
* Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? ( Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau, để ở ngoài đồng ) => Gia đình chỉ có hai anh em phải biết thương yêu, chia sẻ nhau, quan tâm đến nhau
+ Câu 1: Người em nghĩ gì và đã làm gì? ( Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh )
+ Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? ( Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em )
+ Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng? ( Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con )
=> Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nhận thức về sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác
+ Câu 4: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? ( Hai anh em đều lo lắng cho nhau/ Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau/ Hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau/ ... )
* Tích hợp BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
v Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Gv đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu hs đọc bài ( gọi mời ). Nhận xét, bình chọn người đọc hay và đúng
v Hoạt động 6: Củng cố
- Gọi 1 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nx – Dặn dò : HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa.
D-Phần bổ sung:..................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TOÁN - Tiết 71 - SGK/ 71
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bộ thực hành Toán, SGK, bảng phụ
HS: Vở, bảng con, bộ đdhọc toán, SGK
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Luyện tập.
- Gọi hs làm bài 2 ( cột 2 ); bài 3a, c; bài 5/ 70
- GV nhận xét ghi điểm
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
v Hoạt động 3: Phép trừ 100 – 36
Mục tiêu: Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số)
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng 100 – 36. Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 4: Phép trừ 100 – 5
Mục tiêu: Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi một số có 1 chữ số )
- Tiến hành tương tự như trên.
v Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 1: Tính
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- HS tự làm bài. Gọi HS làm bài trên bảng phụ
- Yêu cầu HS nêu cách tính. Nhận xét và cho điểm HS.
- Đổi vở chấm chéo
Bài 2: Tính nhẩm
Mục tiêu: Biết cách nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Viết lên bảng. Mẫu 100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét, tuyên dương
v Hoạt động 6: Củng cố
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
18
+ 82 - 64
- Về làm BT 3/ 71
- Nhận xét – dặn dò : Chuẩn bị: Tìm số trừ.
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC - Tiết 15 - SGK/ 22
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T2 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.B-Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu câu hỏi
HS: Vở bài tập đạo đức
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Em làm gì để giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp?
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
- GV nhận xét và đánh giá
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
v Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống
Mục tiêu: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
* Tình huống 1 – Nhóm 1: Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường.
* Tình huống 2 – Nhóm 2: Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
* Tình huống 3 – Nhóm 3: Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.
* Tình huống 4 – Nhóm 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
* Kết luận: Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em
v Hoạt động 4: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
Mục tiêu: Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phust, sẽ trở thành đội thắng cuộc
- GV tổ chức cho HS chơi. Nhận xét HS chơi.
* Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi hs để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành
v Hoạt động 5: Củng cố
- Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng. Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2013
THỂ DỤC - tiết 29 - Sgv/ 77
TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B-Phương tiện dạy học:
- Sân trường vệ sinh an toàn
- Còi, Kẻ sẵn 3 vòng trò đồng tâm
C-Tiến trình dạy học:
Nội dung
ĐLVĐ
BP tổ chức
A-Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp PBNDYCgiờ học
- Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn
- Ôn bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển .
B-Phần cơ bản:
* Đi thường: Tổ chức cho HS đi thường theo nhịp.
* Trò chơi “Vòng tròn”
- Nêu tên trò chơi
- Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay nghiêng người theo nhịp, nhảy chuyển đội hình từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Đi theo vòng tròn và thực hiện đọc vần điệu vỗ tay,
nhảy chuyển đội hình .
C-Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
5 phút
1lần:2x8 nhịp
25 phút
4- 5lần
4-5lần
5-6 lần
5 phút
- 4 hàng dọc
- 4hàng ngang
- Vòng tròn
- hàng dọc
- vòng tròn
- vòng tròn
2 -4hàng dọc
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN - tiết 15 - SGK/ 120
HAI ANH EM
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trn đồng (BT2).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Câu chuyện bó đũa
- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng
v Hoạt động 3: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
Mục tiêu: Dựa vào gợi ý kể lại tưng đoạn của câu chuyện.
* Kể lại từng đoạn truyện:
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết.
- Kể theo nhóm: Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Kể trước lớp: Yêu cầu HS kể trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bạn kể
v Hoạt động 4: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
Mục tiêu: Hs nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. Kể được toàn bộ câu chuyện.
* Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện
* Kể lại toàn bộ câu chuyện: Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét bạn.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, tuyên dương
* Tích hợp BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
v Hoạt động 5: Củng cố
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
TOÁN - Tiết 72 - SGK/ 72
TÌM SỐ TRỪ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết tìm x trong cc bi tập dạng: a - x = b (với a, b l cc số cĩ khơng qu hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thnh phần v kết quả của php tính (Bít cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
B-Phương tiện dạy học:
GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to, bảng phụ
HS: Vở toán, bảng con, SGK
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: 100 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3/ 71
- Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
v Hoạt động 3: Tìm số trừ
Mục tiêu: Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. - Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 10 – X = 6. - Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng: X = 10 – 6
X = 4
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc
v Hoạt động 4: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: ( cột 1, 3 ) Tìm x
Mục tiêu: Biết tìm x trong các BT dạng:a- x = b( với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ).
- Yêu cầu HS làm bài, 4HS làm trên bảng phụ
- Nhận xét, chốt ý đúng. Đổi vở chấm chéo
Bài 2: ( cột 1, 2, 3 ) Viết số thích hợp vào ô trống
Mục tiêu: Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi hs là ở bảng phụ
- Nhận xét
Bài 3: Giải toán
Mục tiêu: Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi hs lên bảng giải
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng
v Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Về làm BT 1 ( cột 2 ); bài 2 ( cột 4, 5 )/ 72
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:.....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: ( TC ) - Tiết 29 - SGK/ 120
HAI ANH EM
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Chép chính xc bi CT, trình by đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. Không mắc quá 5 lỗi trong bài- Làm đúng BT(2); BT(3) b
B-Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
HS: Vở, bảng con, SGK, Vở bài tập
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Tiếng võng kêu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118 ( tiết trước )
- Nhận xét, cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
v Hoạt động 3: Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy … phần của anh trong bài Hai anh em
* Ghi nhớ nội dung: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai? Người em đã nghĩ gì và làm gì?
* Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?
- Ý nghĩ của người em được viết ntn? Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó ở bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Chép bài. Soát lỗi. Chấm bài, nhận xét
v Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Tìm đúng các từ có chứa vần ât/ âc. Tìm được tiếng có vần ai/ ay.
Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. Làm bài vào vở bài tập, gọi hs nối tiếp nhau tìm từ
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng: Chảy, trảy, vay, máy, tay,…
Bài 3b: - Thi đua. Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS thi đua tìm từ ( dựa vào gợi ý )
- Nhóm nào nhanh, đúng thì nhóm đó thắng cuộc
- Nhận xét, tuyên dương
v Hoạt động 5: Củng co
- Yêu cầu hs viết lại các từ đã viết sai ở bảng con
- Nhận xét – dặn dò. Chuẩn bị: Bé Hoa.
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỦ CÔNG - Tiết 15 - Sgv/ 221
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Muc tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông ...cấm xe đi ngược chiều.- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông ...cấm xe đi nguợc chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn.
* Lồng ghép HDNGLL: Trị chơi: “Đèn xanh đèn đỏ”
B-Phương tiện dạy học:
GV: Hình mẫu, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo hồ …
HS: Giấy thủ công, kéo hồ …
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Gọi hs nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán hình tròn
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét, đánh giá
* Lồng ghép HDNGLL: Trị chơi: “Đèn xanh đèn đỏ”( 10 phút)
- Giáo viên chuẩn bị đèn xanh, đỏ, vàng.
- Ba học sinh cầm đèn(xanh, đỏ, vàng). Cả lớp chơi đóng vai người tham gia giao thông (đèn xanh: được đi; đèn vàng: chuẩn bị dừng lại; đèn đỏ: dừng lại). Khi gặp tín hiệu của các đèn; nếu ai không thực hiện đúng là phạm luật và bị phạt.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh đi đúng luật, nhắc nhở học sinh phải đi đúng luật giao thong
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs quan sát- Nhận xét
- Gv phát cho mỗi nhóm hình mẫu. Y/c Hs quan sát nhận xét và so sánh về hình dáng, kích thước, màu sắc hình mẫu
- Gv Nx
* Hoạt động 4: Hướng dẫn mẫu
- Gv treo tranh quy trình và hướng dẫn Hs theo các bước:
+ Bước 1: Gấp, cắt biển báo: Gấp, cắt dán hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
+ Bước 2: Dán biển báo: Dán biển báo vào tờ giấy trắng (H1) ; Dán hình tròn màu đỏ chờm lên trên biển báo khoảng nửa ô ( H 2 ); Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn ( H 3)
- Gọi Hs nhắc lại
* Hoạt động 5: Thực hành
- Tổ chức cho Hs thực hành gấp, cắt, dán biển báo
- Chọn sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét- tuyên dương
* Hoạt động 6: Củng cố
- Nêu lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo
* Tích hợp NGLL: Giáo dục HS tham gia giao thông đúng luật
- Nx dặn dò: chuẩn bị cho tiết sau
D-Phần bổ sung:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
{ { { { {
Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2013
MĨ THUẬT - Tiết 15 - SGK/ 19
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CỐC (CÁI LY)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Tập vẽ cái cốc (cái li) theo mẫu.
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu nghề làm gốm truyền thống
B-Phương tiện dạy học:
GV: 1 số cái ly có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau. Hình gợi ý cách vẽ
HS: vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Nhận xét bài vẽ của tiết trước
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét
- Gv phát cho mỗi nhóm các loại ly khác nhau và gợi ý hs quan sát nhận xét.
- Gv giới thiệu từng mẫu ly tóm ý
* Hoạt động 4: Cách vẽ cái ly
- Gv cho hs chọn mẫu để vẽ
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình cái ly vừa với phần giấy trong vở tập vẽ( không to quá, không nhỏ quá hay không lệch về một bên)
- Yêu cầu hs quan sát mẫu và hình hướng dẫn để nhận ra cách vẽ cái ly theo thứ tự sau:
+ Vẽ phác hình bao quát + Vẽ miệng ly + Vẽ thân và đáy ly
+ Vẽ tay cầm( nếu có ) + Trang trí ở miệng, thân hoặc gần đáy
+ Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá,…
* Hoạt động 5: Thực hành
- Gv trưng bày vật mẫu yêu cầu hs quan sát lựa chọn mẫu theo ý thích và thực hành vẽ.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng
* Hoạt động 6: Nhận xét đánh giá
- Gv gợi ý để hs nhận xét: + Hình dáng cái ly có giống với mẫu hay không?
+ Cách trang trí( hoạ tiết và màu sắc )
- Yêu cầu hs chọn ra bài vẽ đẹp mà mình thích
* Hoạt động 7: Củng cố
- Hs nhắc lại cách vẽ cái ly
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu nghề làm gốm truyền thống( 10 phút)
+ Kỹ thuật làm gốm: Để làm ra đồ gốm người thợ gốm phải qua các khâu chọn, xử lí và pha chế đất, tạo dáng, tạo hoa văn, phủ men, và cuối cùng là nung sản phẩm.
+ Một số làng gốm nổi tiếng: Làng gốm Phan Hiệp – Bình Thuận, Lng gốm Bu Trc – Ninh Thuận, Lng gốm Bt Trng – Gia Lm – H Nội, Lng gốm Chu Đậu – Nam Sách – Hải Dương, Làng gốm Mường Chanh – Sơn La, Làng gốm Phù Lng - Quế V - Bắc Ninh
- Nx dặn dò: Quan sát các con vật quen thuộc
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC - Tiết 45 - SGK/ 121
BÉ HOA
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc r thư của bé Hoa trong bài.- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các CH trong SGK).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Hai anh em
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng
v Hoạt động 3: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Đọc nối tiếp từng câu, kết hợp rèn đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm và TLCH ở SGK
+ Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa? ( Gia đình Hoa gồm 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh )
+ Câu 2: Em Nụ đáng yêu ntn? ( Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy )
+ Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ? ( Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ )
+ Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì? ( Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa )
v Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Gv đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu hs thi đọc bài từng đoạn. Nhận xét, bình chọn người đọc đúng
v Hoạt động 6: Củng cố
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ. Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN - Tiết 73 - SGK/ 73
ĐƯỜNG THẲNG
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.- Biết ghi tên đường thẳng.
- Bài tập cần làm: Bài 1
B-Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, vở, Thước kẻ
C-Tiến trình dạy học:
v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Tìm số trừ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1 ( cột 2 ); bài 2 ( cột 4, 5 )/ 72
- GV nhận xét, ghi điểm.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
v Hoạt động 3: Đoạn thẳng, đường thẳng
Mục tiêu: Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm đó
- Em vừa vẽ được hình gì?
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng
- Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
v Hoạt động 4: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
- Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
File đính kèm:
- TUAN 15.doc