Giáo án dạy học khối 2 tuần 16

 TẬP ĐỌC - Tiết 46+ 47 - SGK/ 128

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

Thời gian dự kiến: 70 phút

A-Mục tiêu:

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.

- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* - Kiểm soát cảm xúc - Thể hiện sự cảm thông

 - Trình bày suy nghĩ - Tư duy sáng tạo.

 - Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ

B-Phương tiện dạy học:

GV: Tranh, Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

HS: SGK.

C-Tiến trình dạy học:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài

- Gọi Hs lên bảng đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi

- Gv nhận xét và ghi điểm

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học khối 2 tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2013 TẬP ĐỌC - Tiết 46+ 47 - SGK/ 128 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Thời gian dự kiến: 70 phút A-Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi. - Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * - Kiểm soát cảm xúc - Thể hiện sự cảm thông - Trình bày suy nghĩ - Tư duy sáng tạo. - Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ B-Phương tiện dạy học: GV: Tranh, Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. HS: SGK. C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gọi Hs lên bảng đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi - Gv nhận xét và ghi điểm * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu, ghi tên bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - Luyện đọc từng câu nối tiếp( 2 lượt), kết hợp rèn đọc từ khó - Luyện đọc từng đoạn nối tiếp ( 2 lượt), kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. HS đọc theo nhóm 5. - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh đoạn 4 Tiết 2 * Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK. + Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai? ( Cún Bông ) + Câu 2: Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé ntn? ( Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp ) * Vì sao Bé bị thương? Bé bị thương vì mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã => Thể hiện tình cảm của Bé đối với Cún như một người bạn thân + Câu 3: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé Vẫn buồn? ( Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Bé nhớ Cún Bông ) + Câu 4: Cún đã làm cho Bé vui ntn? ( Cún mang cho Bé…...Bé cười ) + Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai? ( Nhờ Cún Bông ) => Câu chuyện giữa Bé và Cún Bông thể hiện tình bạn thắm thiết mang lại niềm vui cho Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em * Hoạt động 5: Luyện đọc lại - GV hd lại cách đọc – Đọc mẫu lần 2 - Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 6: Củng cố - 1 HS đọc toàn bài. Câu chuyện này cho em thấy điều gì? - Dặn dò: Chuẩn bị: Thời gian biểu - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN - Tiết 76 - SGK/ 76 NGÀY, GIỜ Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 B-Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, bút dạ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. HS: Vở, bảng con, đồng hồ, SGK C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gọi HS làm bài 2 ( cột 2 ); bài 4/ 75 - GV nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng * Hoạt động 3: Giới thiệu ngày, giờ * Mục tiêu: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày. - Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? - Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. - Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Vì sao ? - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. * Hoạt động 4: Luyện tập * Bài 1: Số? * Mục tiêu: Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian. - Y/c HS thực hành đồng hồ theo các hình trong SGK và ghi kết quả vào vở. - Gọi 5 HS ngẫu nhiên nêu kết quả nối tiếp. - Gv Nx đúng sai * Bài 3: Viết số vào chỗ chấm ( theo mẫu ) * Mục tiêu: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Yêu cầu HS xem đồng hồ ( thực hiện trò chơi: truyền hoa ) thực hiện viết vào bảng phụ - Gọi HS nhận xét bài của bạn. Gv chốt ý đúng * Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức cho HS thi nói nhanh giờ. - Về làm BT2/ 77 D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC - Tiết 15 - SGK/ 26 GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ng xĩm. * - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. B-Phương tiện dạy học: GV: Tranh . HS: Vở bài tập. C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gv đặt một 2- 3 tình huống liên quan đến giữ gìn trường lớp sạch đẹp để hs xử lí - Gv nhận xét, đánh giá * Hoạt dộng 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Phân tích tranh * Mục tiêu: Hs hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng - Yc hs qs tranh và trả lời câu hỏi: + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn nhau có tác hại gì? + Qua sự việc này các em rút ra điều gì? * Gv kết luận: Một số hs chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng => Chúng ta cần phải phối hợp nhau cùng với mọi người xung quanh trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng * Hoạt động 4: Xử lí tình huống * Mục tiêu: Hs hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vs nơi công cộng. - Gv gt với hs một tình huống qua tranh và y/c các nhóm thảo luận rồi giải quyết sau đó sắm vai * Gv kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. => Mọi người có ý thức, trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng * Hoạt động 5: Đàm thoại * Mục tiêu: Hs hiểu được lợi ích những việc làm giữ vs nơi công cộng - Gv nêu câu hỏi: + Các em biết những nơi công cộng nào? + Mỗi nơi đó có ích lợi gì ? + Để giữ trật tự, vs nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những gì? + Giữ trật tự vs nơi công cộng có tác dụng gì? * Gv kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập; bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh; đường sá để đi lại; chợ là nơi mua bán,...Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ... * Hoạt động 6: Củng cố - Vì sao chúng ta cần giữ trật tự, vs nơi công cộng? - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2013 THỂ DỤC - Tiết 31 - SGK/ 80 TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. B-Phương tiện dạy học: - Sân trường vệ sinh an toàn - Còi, kẻ vòng tròn C-Tiến trình dạy học: Nội dung ĐLVĐ BP tổ chức A-Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông. - Đi đều 2- 4 hàng dọc - Ôn các động tác: tay, chân lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài td pt chung B-Phần cơ bản: - Trò chơi : Vòng tròn Sau khởi động, từ đội hình hàng ngang, cho hs chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi. Nội dung và phương pháp như bài 30 - Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi( tóm tắt ) kết hợp với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho hs chơi thử, rồi chơi chính thức. 3/ Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay, hát. Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài học - Nx giờ học, giao BT về nhà. 5/ 1 lần: 2x8 nhịp 25/ 5 phút - 4 hàng dọc - 4 hàng ngang - Vòng tròn - Vòng tròn - 4 hàng dọc D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KỂ CHUYỆN - Tiết 15 - SGK/ 130 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. B-Phương tiện dạy học: GV: Tranh minh họa câu chuyện, SGK HS: SGK. C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em. - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt dộng 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt dộng 3: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm. - Tổ chức thi kể giữa các nhóm. Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý: Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? * Hoạt dộng 4: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại. Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 5: Củng cố - Tổng kết chung về giờ học. - Nx-Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN - Tiết 77 - SGK/ 78 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 B-Phương tiện dạy học: GV: Tranh bài tập 1(phóng to), đồng hồ HS: Vở, bảng con. Mô hình đồng hồ. C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2/ 77 - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2: Thực hành xem đồng hồ Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh? * Mục tiêu: Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối - Gv Treo tranh, y/c HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện 4 nhóm đôi nêu kq miệng. Nhận xét, gv chốt ý đúng Bài 2: Câu nào đúng? câu nào sai? * Mục tiêu: Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ… Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian - Gv y/c hs thực hành quay kim đồng hồ tương ứng với hình vẽ. - Nhận xét sửa sai từng HS. * Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. Tổ chức cho HS chơi - Gv Nx tuyên dương - Về làm BT 3/ 78 D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ: ( TC ) - Tiết 31 - SGK/ 131 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Chp chính xc bi CT, trình by đúng bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT(2); BT(3) a B-Phương tiện dạy học: GV: SGK, Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép. HS: Vở, bảng con, SGK, vở bài tập C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng v Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả - GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Hỏi câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em. - Y/c Hs nhìn bảng chép bài – Gv theo dõi nhắc nhở - Đọc bài cho hs soát lỗi - Chấm điểm 1 số bài – Nhận xét v Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu ( Thời gian thi 3 phút ) - Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi: Tìm các từ có vần ui/ uy. - Nhận xét, tuyên dương Bài 3a: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch - Thực hiện tương tự như bài 2 - Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội đó thắng cuộc. Gv nhận xét Lời giải:+ Bài 2 ( núi, túi, chui lủi, chúi , múi bưởi, mùi thơm, xui, vui vẻ, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, thủy chung, , suy nghĩ,…) + Bài 3a: ( Chăn, chiếu, chảo, chạn, chày, chum, chổi, chén, cuộn chỉ,...) * Hoạt động 5: Củng cố - Yêu cầu hs viết lại các từ đã viết sai ở bảng con - Nhận xét - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ THỦ CÔNG - Tiết 16 - Sgv/ 223 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. ( T2 ) Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông ...cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông ...cấm xe đi nguợc chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn. * Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu một số biển báo giao thông B-Phương tiện dạy học: GV: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo, hồ, … HS: Giấy thủ công, kéo, hồ,… C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gv kiểm tra đồ dùng của hs - Gọi hs nêu lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo - Nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng * Hoạt động 3: Hs thực hành gấp, cắt, dán biển báo - Gv treo tranh quy trình và y/c hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và ngược chiều một cách ngắn gọn. - Gv đính hình biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và ngược chiều và y/c hs thảo luận nhóm qs nhận xét so sánh với biến báo chỉ lối đi thuận chiều và ngược chiều à Gv tóm ý: Các bộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều có kích thước giống như biển báo chỉ lối đi thuận chiều chỉ khác về màu sắc. * Hoạt động 4: Tổ chức cho hs thực hành - Gv theo dõi và uốn nắn cho hs còn lúng túng. - Tổ chức trình bày sản phẩm: Gv y/c các em đã hoàn thành sản phẩm, đính sản phẩm trên bảng và y/c lớp nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn - Gv nhận xét đánh giá và tuyên dương hs có sản phẩm đẹp. * Hoạt động 5: Củng cố - Tổ chức cho các nhóm thi gấp, cắt, dán 1 biển báo đã học * Lồng ghép HDNGLL:Giới thiệu một số biển báo giao thông ( 10 phút) - Giáo viên sưu tầm, lựa chọn giới thiệu với học sinh một số biển báo giao thông (biển báo cấm, đi ngược chiều, biển báo đường cấm, biển báo cấm người đi bộ…). - Giáo viên gắn từng biển báo lên bảng và hỏi: Biển báo chỉ dẫn ta điều gì? - Học sinh trả lời. - Giáo viên giải thích ý nghĩa của một số loại biển bo v kết luận: Biển bo giao thơng chỉ dẫn chng ta đi thực hiện đúng luật giao thông. Vậy khi đi trên đường chúng ta phải quan sát và thực hiện theo chỉ dẫn của từng biển báo. – Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau Biển báo cấm đỗ xe D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2013 MĨ THUẬT - Tiết 16 - SGK/ 20 TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Hiểu cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán con vật. - Biết cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán con vật. - Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo ý thích. * Lồng ghép HDNGLL: Cho xem hình ảnh về thế giới động vật B-Phương tiện dạy học: GV: Tranh ảnh các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau. Bài vẽ của hs năm trước. HS: Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Nhận xét bài vẽ tiết trước - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Quan sát nhận xét * Mục tiêu: Hs biết được sự khác nhau về hình dáng, màu sắc, đặc điểm của một số con vật. - Gv phát cho các nhóm hình ảnh các con vật và yêu cầu các nhóm thảo luận + Nói tên các con vật. + Nêu sự khác nhau về hình dáng, màu sắc, đặc điểm của các con vật . - Gv nhận xét tóm ý * Hoạt động 4: Cách nặn hoặc vẽ, xé dán con vật * Mục tiêu: Hs biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán con vật - Gv hướng dẫn hs cách nặn hoặc vẽ, xé dán con vật ( Tuỳ tình hình của lớp ) - HD cách vẽ ( Vẽ hình vừa với phần giấy trong vở tập vẽ. ) - Vẽ hình chính trước, các chi tiết sau. Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy,… - Vẽ màu theo ý thích * Hoạt động 5: Thực hành * Mục tiêu : Vẽ được một con vật theo cảm nhận của mình - Gv gợi ý cho hs làm bài: Chọn con vật mình yêu thích để vẽ. Chọn màu theo ý thích - Gv theo dõi giúp đỡ hs * Hoạt động 6: Nhận xét, đánh giá Mục tiêu: Hs biết nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn. - Gv hướng dẫn hs nhận xét bài vẽ về: + Hình dáng, đặc điểm con vật. + Màu sắc. - Gv nhận xét tuyên dương và đánh giá một số bài vẽ. * Hoạt động 7: Củng cố * Lồng ghép HDNGLL: Cho xem hình ảnh về thế giới động vật ( 10 phút) - Giáo viên sưu tầm và cho học sinh xem một số hình ảnh về thế giới động vật. - Giáo viên kết luận và giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường sống của các động vật hoang d. * Tích hợp BVMT: Yêu mến các con vật. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi. - Nhận xét- dặn dò: Chuẩn bị bài sau ( Xem tranh dân gian Phú Quí, Gà Mái ) D-Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC - Tiết 48 - SGK/ 132 THỜI GIAN BIỂU Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết đọc đúng chậm, r rng cc số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dịng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được CH 1, 2) B-Phương tiện dạy học: GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. HS: SGK. C-Tiến trình dạy học: v Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Con chó nhà hàng xóm. - Gọi 3 HS lên bảng đọc và hỏi nội dung bài: Con chó nhà hàng xóm. - GV nhận xét. ghi điểm v Hoạt động 2: Giới thiệu bài v Hoạt động 3: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1. Hd Hs đọc giọng chậm, rõ ràng. - Đọc nối tiếp từng dòng, kết hợp rèn đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK - Đọc đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc v Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. + Câu 1: Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày? ( Kể việc làm của Phương Thảo vào các buổi: sáng, trưa, chiều, tối ) + Câu 2: Phương Thảo ghi các việc làm vào thời gian biểu để làm gì? ( Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc ) v Hoạt động 5: Luyện đọc lại - Y/c các nhóm thi đọc bài ( theo từng buổi ) - Gv nhận xét kết luận nhóm đọc đúng, tuyên dương v Hoạt động 6: Củng cố - Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? - Nx- Dặn dò: HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em. Chuẩn bị: Đàn gà mới nở. D-Phần bổ sung:......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN - Tiết 78 - SGK/ 79 NGÀY , THÁNG Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 B-Phương tiện dạy học: GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. HS: Vở, đồng hồ. C-Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Gọi 5 HS ngẫu nhiên thực hành quay kim đồng hồ bài 3/ 78 - GV nhận xét. ghi điểm. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng * Hoạt động 3: Giới thiệu các ngày trong tháng - Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học. Hỏi HS xem có biết đó là gì không ? - Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc tên các cột: Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? - Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11. Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác. - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm. Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. * Hoạt động 4: Luyện tập * Bài 1: Đọc viết ( theo mẫu ) * Mục tiêu: Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng. - Yêu cầu HS làm bài tập. Gọi hs làm bảng phụ - GV nhận xét * Bài 2: * Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày), ngày, tuần lễ. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Treo tờ lịch tháng 12 như BT lên bảng. - Yêu cầu HS làm- Nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Trò chơi: Tô màu theo chỉ định - HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định của GV. Gv nhận xét tuyên dương - Nhận xét- dặn dò: Chuẩn bị: Thực hành xem lịch. D-Phần bổ sung:................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc