Học vần
BÀI : im, um
I.Mục tiêu:
1-KT-KN: Đọc, viết được im, um, chim câu, trùm khăn, từ và đoạn thơ ứng dụng.Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : xanh, đỏ, tím , vàng.
2- TĐ- Học sinh phân biệt được các loại màu khác nhau.
II-Chuẩn bị
- Tranh minh hoạSGK
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: chim câu, trùm khăn
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. Con cò mà đi xuống ao.
- GV nhận xét chung.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học lớp 1 tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 16
Thứ, ngày
TT
TCT
Môn
Tên bài
Hai
3/12
1
2
3
4
5
137
138
16
31
SHĐT
Học vần
Học vần
Đạo đức
Phụ đạo
Im, um
Luyện tập
Trật tự trong trường học (t1).
Tiếng Việt (đọc)
Ba
4/12
1
2
3
139
140
65
16
Học vần
Học vần
Toán
TNXH
Iêm, yêm
Luyện tập
Luyện tập
Hoạt động ở lớp
Tư
5/12
1
2
3
4
5
141
42
16
66
32
Học vần
Học vần
Thủ công
Toán
Phụ đạo
Uôm, ươm
Luyện tập
Gấp cái quạt (t2).
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
Toán.
Năm
6/12
1
2
3
4
143
144
67
16
Học vần
Học vần
Toán
Mĩ thuật
Ôn tập.
Luyện tập
Luyện tập .
Vẽ hoặc xé dán lọ hoa
Sáu
7/12
1
2
3
4
5
145
146
68
16
16
Học vần
Học vần
Toán
NGLL
SHTT
Ot, at
Luyện tập
Luyện tập chung.
Tìm hiểu về những cảnh đẹp của quê hương...
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012.
Học vần
BÀI : im, um
I.Mục tiêu:
1-KT-KN: Đọc, viết được im, um, chim câu, trùm khăn, từ và đoạn thơ ứng dụng.Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : xanh, đỏ, tím , vàng.
2- TĐ- Học sinh phân biệt được các loại màu khác nhau.
II-Chuẩn bị
- Tranh minh hoạSGK
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: chim câu, trùm khăn
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. Con cò mà đi ……xuống ao.
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta học vần: im, um. Viết bảng
2.Dạy vần
im
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần im.
- Cho HS cả lớp cài vần im.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có im muốn có tiếng chim ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng chim
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng chim
- Gọi 1 HS phân tích tiếng chim
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ " Chim câu"
- Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ chim câu
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
um( Quy trình tương tự)
1. Vần um dược tạo nên từ u và m
2. So sánh um và im:
- Giống: kết thúc bằng m
- Khác: im bắt đầu bằng i, um bắt đầu bằng u.
3. Đánh vần: um, trùm ,trùm khăn
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: im, um, chim câu, trùm khăn
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu: con nhím, trốn tìm.
Tủm tỉm, mũm mĩm.
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc trên bảng.
Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào ?
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: im, um, chim câu, trùm khăn
- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề “ xanh, đỏ, tím, vàng”.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
GV chỉ từng vật và hỏi mẫu câu: Đây là cái (quả) gì? Có màu gì?
Liên hệ lớp học có vật gì có màu xanh, đỏ, vàng, tím?
- HS đọc theo GV im, um.
- 1 HS phân tích vần im: gồm i và m.
- Cả lớp thực hiện cài vần im.
- HS quan sát trả lời : ta thêm âm ch đứng trước vần im.
- HS cả lớp cài tiếng chim
- 1 HS phân tích tiếng chim: gồm âm ch, vần im.
- Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp: chờ- im- chim- chim. Chim câu.
- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần um.
- Quan sát và so sánh um với im
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Im, um, chim câu, trùm khăn.
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo
Con nhím, trốn tìm.
Tủm tỉm, mũm mĩm.
- HS lần lượt phát âm: im, chim, chim câu và um, trùm, trùm khăn
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
Con nhím, trốn tìm.
Tủm tỉm, mũm mĩm
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào
- HS viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói: xanh, đỏ, tím, vàng”.
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Quả gấc, quả cà tím, quả cam.
Màu đỏ của lá cờ, màu vàng của ngôi sao......
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xem trước bài: iêm, yêm.
Môn : Đạo đức:
BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1-KT-KN: nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra, vào lớp.
2-TĐ-- Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
a-Kiểm tra.
Hôm trước chúng ta học bài gì? Đi học đều và đúng giờ.
Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? Hiểu bài, được nghe thầy cô giảng bài.....
Nhận xét tiết học.
b-Giangt bài.
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.Trật tự trong trường học.
2.Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận
- GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh.
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp tranh luận:
+em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2?
+Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
3.Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ
- GV thành lập BGK gồm GV và cán sự lớp.
GV nêu yêu cầu cuộc thi:
Tổ trưởng biết điều khiển các bạn (1 điểm)
Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy (1 điểm)
Đi cách đều nhau, cầm hoặc mang cặp sách gọn gàng (1 điểm)
Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn (1 điểm)
Cho các nhóm thực hành.
BGK chấm điểm công bố kết qủa và phát thưởng cho tổ xếp tốt nhất.
- HS nhắc lại tên bài học. Trật tự trong trường học.
- Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
- Học sinh nhóm khác nhận xét.
Một bạn đang bị ngã, các bạn khác không đỡ bạn dậy.
Em sẽ đến đỡ bạn dậy và hỏi xem bạn có bị đau và làm sao không?
Học sinh thi xếp hàng theo tổ.
Bầu ban giám khảo cùng GV chấm.
Tổ nào xếp nhanh, thẳng, đúng là tổ đó thắng.
- Các nhóm thực hành xếp hàng ra vào lớp theo điều khiển của lớp trưởng. Thi đua nhau giữa các nhóm.
C.Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì? Trật tự trong trường học.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự …
Chuẩn bị bài sau: tiếp tiết 2.
Phụ đạo: Toán.
I-Mục tiêu.
1-KT-KN.Củng cố lại khiến thức đã học: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 8, 9, 10 đã học.
2-TĐ- Tính cẩn thận , chính xác.
II- Chuẩn bị.
Các bài toán ghi bảng.
III- Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học bằng cách làm các bài tâp trong phạm vi các số đã học 8, 9, 10.
Ghi bài lên bảng.
Bài 1.
Nêu yêu cầu của bài
Làm bài trên bảng.
Nhận xét.
Bài 2.
Nêu yêu cầu của bài.
Làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa sai.
Bài 3
Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh đọc, lên bảng giải.
Nhận xét.
Tóm tắt.
Có: 10 quả bóng.
Cho: 3 quả bóng.
Còn: ...quả bóng.
Quan sát, lắng nghe.
Nêu yêu cầu của bài.
3 em lên bảng làm bài.
3 + 7 = 10 4 + 5 = 9 7 – 2 = 5
6 + 3 = 9 10 – 5 = 5 9 – 4 = 5
Điền dấu.
Làm bài vào vở.
9 4
6 = 10 – 4 6 + 4 > 4
Quan sát, đọc bài.
Nêu cách làm và ghi phép tính.
10 – 3 = 7
Học sinh đọc phép tính.
Củng cố- dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012.
Học vần
BÀI : iêm, yêm
I.Mục tiêu:
1-KT-KN: Đọc, viết được iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm, từ và các câu ứng dụng.Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Điểm mười.
2-TĐ- Ý thức học tốt để có nhiều điểm 10.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: chim câu, trùm khăn
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. Khi đi em hỏi.......yêu không nào.
- GV nhận xét chung
b-Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta học vần: iêm, yêm. Viết bảng
2.Dạy vần
iêm
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần iêm.
- Cho HS cả lớp cài vần iêm.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có iêm, muốn có tiếng xiêm ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng xiêm
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng xiêm
- Gọi 1 HS phân tích tiếng xiêm
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “dừa xiêm”.
- Gọi đánh vần tiếng xiêm, đọc trơn từ dừa xiêm
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
yêm ( Quy trình tương tự)
1. Vần yêm dược tạo nên từ: yê và m
2. So sánh yêm và iêm:
- Giống: kết thúc bằng m
- Khác: iêm bắt đầu bằng iê, yêm bắt đầu bằng yê.
3.Đánh vần: yêm, yêm, cái yếm
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu: thanh kiếm, quý hiếm.
Âu yếm, yếm dãi.
Tiết 2
3.Luyện đọc
a)Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc trên bảng.
b)Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
c) Đọc mẫu câu ứng dụng
4.Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
5.Luyện nói: Chủ đề "Điểm mười"
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Lớp mình bạn nào hay được điểm 10?
Để được điểm 10 em phải học thế nào?
- HS đọc theo GV iêm, yêm.
- 1 HS phân tích vần iêm.Gồm iê và m.
- Cả lớp thực hiện cài vần iêm.
- HS quan sát trả lời: thêm âm x đứng trước vần iêm.
- HS cả lớp cài tiếng xiêm
- 1 HS phân tích tiếng xiêm: xờ- iêm- xiêm- xiêm.
Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp: xờ- iêm- xiêm- xiêm. Dừa xiêm.
- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần yêm
- Quan sát và so sánh yêm và iêm
Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo
thanh kiếm, quý hiếm.
Âu yếm, yếm dãi.
- HS lần lượt phát âm: iêm, xiêm, dừa xiêm và yêm, yêm, cái yếm
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
thanh kiếm, quý hiếm.
Âu yếm, yếm dãi.
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- HS viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói: Điểm mười
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV
Cả lớp đang học bài, một bạn lên trả bài.
Học sinh trả lời.
Em phải chăm chỉ, siêng năng học tập.....
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài, Chuẩn bị bài sau: uôm, ươm.
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1-KT-KN:- Thực hiên được phép cộng và trừ trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
2-TĐ- Đặt tính đúng và tính chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước chúng ta học bài gì? bảng trừ trong phạm vi 10.
- Gọi học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét , ghi đdiểm.
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Luyện tập.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Tính
Phần a: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi HS nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Phần b: Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào bảng con
Bài 2: Giảm bỏ 2 cột cuối.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- GV cho HS quan sát bài rồi nêu cách làm
Làm bài vào vở
Nhận xét.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
Phần a:
- GV vừa thao tác trên bảng vừa nói: trên bảng có mấy con vịt? Có mấy con vịt chạy đến nữa?
- Gọi HS nêu bài toán
- Cho HS cả lớp viết phép tính phù hợp với bài toán vào bảng con.
- Gọi nêu phép tính, GV ghi bảng.
Phần b: Hướng dẫn HS làm tương tự phần a
Cho học sinh quan sát tranh, đọc bài toán , ghi phép tính thích hợp.
Quan sát nhắc lại tên bài: Luyện tập.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
- Thực hiện phép tính theo cột dọc
- Làm bài vào bảng con
10 – 2 = 8 10 – 4 = 6 10 – 3 = 7
10 – 9 = 1 10 – 6 = 4 10 – 1 = 9
10 – 7 = 3 10 – 5 = 5
10 – 0 = 10 10 – 1 0= 0
-
-
-
-
-
-
10 10 10 10 10 10
5 4 8 3 2 6
5 6 2 7 8 4
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.
Làm bài vào vở.
5 + 5 = 10 8 – 2 = 6
8 – 7 = 1 10 + 0 =10.
- Quan sát trả lời: Có 7 con vịt, Có 3 con chạy đến nữa
- 1 HS nêu bài toán: Có 7 con vịt Có 3 con chạy đến nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt.
- HS viết phép tính : 7 + 3 = 10
Trên cành cây có 10 quả cam, đã bẻ xuống 2 quả . hỏi trên cành cây còn lại mấy quả cam?
Trên cành cây còn lại 8 quả cam.
10-2=8.
C.Củng cố, dặn dò:
Hôm nay chúng ta học bài gì? Luyện tập.
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
Môn : TNXH
BÀI : HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
I.Mục tiêu :
1-KT-KN: Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học.
2-TĐ- Thấy được các hoạt động bổ ích trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình bài 16 SGK.
- Bút, giấy, màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước chúng ta học bài gì?. lớp học
Trong lớp học có những gì? Bàn, ghế........
- GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài: - Cho học sinh khởi động bằng trò chơi: “Đọc, viết”.
- Cho học sinh điểm số từ HS 1 đến hết lớp.
GV nêu cách chơi: Cô hô đọc, những HS số lẻ mang sách lên giống như đọc bài. Cô hô viết, những em số chẵn lấy tập ra viết như viết bài.
GV giới thiệu: Đọc, viết là một trong nhiều hoạt động ở lớp. Vậy ở lớp còn những hoạt động gì nữa…… ghi tên bài học. Ghi bảng: Hoạt động ở lớp.
2.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK:
MĐ: Biết được các hoạt động ở lớp.
Các bước tiến hành
Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh bài 16 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Trong từng tranh, GV làm gì? Học sinh làm gì?
Hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân?
- Cho học sinh làm việc theo nhóm quan sát nói cho nhau nội dung trên.
- GV treo tất cả các tranh ở bài 16 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Ở lớp có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời.
3.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp học sinh
MĐ: Học sinh giới thiệu được các hoạt động ở lớp học của mình.
Các bước tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu học sinh giới thiệu về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Tại sao?
Bước 2: GV cho các HS lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các HS khác nhận xét.
Kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành nhiệm vụ, để chơi vui hơn.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Học sinh nhắc lại tên bài học.
Quan sát nhắc lại tên bài. Hoạt động ở lớp.
- Học sinh quan sát và thảo luận. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV.
Giáo viên dạy hcoj, học sinh làm bài, học bài.
Học bài, viết bài, vẽ....
Ca hát, múa, tập thể dục.
- Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm hai em để nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Tại sao?
- Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
C.Cuûng coá, daën doø :
- Hôm nay chúng ta học bài gì? Hoạt động ở lớp.
- Nhaän xeùt. Tuyeân döông.
- Hoïc baøi, xem baøi môùi. Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012.
Học vần
BÀI : uôm, ươm
I.Mục tiêu:
1-KT-KN: Đọc, viết được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm, từ và câu ứng dụng. Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh.
2-TĐ- Yêu quý và bảo vệ các con vật có ích trong thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: dừa xiêm, cái yếm
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta học vần: uôm, ươm. Viết bảng
2.Dạy vần
uôm
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần uôm.
- Cho HS cả lớp cài vần uôm.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có uôm muốn có tiếng buồm ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng buồm
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng buồm
- Gọi 1 HS phân tích tiếng buồm
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “cánh buồm”.
- Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ cánh buồm
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ươm( Quy trình tương tự)
1. Vần ươm được tạo nên từ ươ và m
2. So sánh uôm và ươm:
- Giống: kết thúc bằng m
- Khác: uôm bắt đầu bằng uô, ươm bắt đầu bằng ươ.
3. Đánh vần: ươm, bướm, đàn bướm
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu: ao chuôm, nhuộm vải.
Vườn ươm, cháy đượm.
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Luyện đọc bài trên bảng.
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c) Luyện nói: Chủ đề "Ong, bướm, chim, cá cảnh"
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
Bức tranh vẽ những con gì?
Con ong thường thích hút gì?
Con bướm thường thích gì?
Con ong, con bướm và con chim có ích gì cho bác nông dân?
em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không?
- HS đọc theo GV uôm, ươm.
- 1 HS phân tích vần uôm: Gồm uô và m
- Cả lớp thực hiện cài vần uôm.
- HS quan sát trả lời: ta thêm âm b đứng đầu và dấu huyền trên âm ô.
- HS cả lớp cài tiếng buồm
- 1 HS phân tích tiếng buồm: gồm âm b ghép với vần uôm, thêm dấu huyền.
- Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp: bờ- uôm- buôm- huyền – buồm- buồm.
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần ươm
- Quan sát và so sánh uôm với ươm
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo
ao chuôm, nhuộm vải.
Vườn ươm, cháy đượm.
- HS lần lượt phát âm: uôm, buồm, cánh buồm và ươm, bướm, đàn bướm
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
ao chuôm, nhuộm vải.
Vườn ươm, cháy đượm
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- HS viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh"
Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV
Ong, bướm, chim, cá cảnh"
Hút mật.
Thích hoa.
Bắt sâu.....
HS trả lời.
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xem. trước bài: Ôn tập.
MOÂN : THUÛ COÂNG
TIEÁT 16 : GAÁP CAÙI QUAÏT ( TIEÁT 2)
MUÏC TIEÂU :
- Hoïc sinh bieát caùch gaáp quaït.
- Gaáp vaø daùn noái ñöôïc caùi quaït baèng giaáy. Ccacs neáp gaáp coù theå chöa ñeàu, chöa thaúng theo ñöôøng keû.
- Reøn kheùo tay,gaáp nhanh,ñeàu vaø ñeïp,yeâu thích moân hoïc.
ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :
- GV : Baøi maãu,giaáy maøu hình chöõ nhaät,sôïi chæ (len) maøu.Ñoà duøng hoïc taäp (buùt chì,hoà).
- HS : Giaáy maøu,giaáy nhaùp.1 sôïi chæ hoaëc len,hoà daùn,khaên,vôû thuû coâng.
HOAÏT ÑOÂNG DAÏY – HOÏC :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. OÅn ñònh lôùp : Haùt taäp theå.
2. Baøi cuõ :
Kieåm tra ñoà duøng hoïc taäp cuûa hoïc sinh,nhaän xeùt . Hoïc sinh ñaët ñoà duøng hoïc taäp leân baøn.
3. Baøi môùi :
Hoaït ñoäng 1 : Giôùi thieäu baøi hoïc.
Muïc tieâu : Hoïc sinh nhôù vaø nhaéc laïi ñöôïc quyt rình gaáp quaït.
- Giaùo vieân nhaéc laïi quy trình gaáp quaït theo 3 böôùc treân baûng veõ quy trình maãu.
Hoaït ñoäng 2 : Thöïc haønh- hoaøn thaønh saûn phaåm
Muïc tieâu : Hoïc sinh gaáp ñöôïc caùi quaït daùn vaøo vôû.
Giaùo vieân cho hoïc sinht höïc haønh.
Giaùo vieân quan saùt vaø nhaéc nhôû theâm : neáp gaáp phaûi mieát kyõ,boâi hoà thaät moûng,buoäc daây cho chaéc.
Höôùng daãn hoïc sinh trình baøy saûn phaåm vaøo vôû caân ñoái,ñeïp.
Hoïc sinh quan saùt baûn veõ quy trình maãu vaø laéng nghe giaùo vieân nhaéc laïi.
Hoïc sinh nhaéc laïi.
Hoïc sinh chuaån bò giaáy maøu thöïc haønh gaáp quaït theo caùc böôùc ñuùng quy ñònh,gaáp xong daùn saûn phaåm vaøo vôû.
4. Cuûng coá :
- Goïi hoïc sinh nhaéc laïi caùc böôùc gaáp caùi quaït giaáy.
- Choïn saûn phaåm ñeïp ñeå tuyeân döông.
- Nhaéc hoïc sinh thu doïn veä sinh.
5. Nhaän xeùt – Daën doø :
- Tinh thaàn,thaùi ñoä hoïc taäp vaø vieäc chuaån bò ñoà duøng hoïc taäp cuûa hoïc sinh.
- Möùc ñoä ñaït kyõ thuaät gaáp cuûa toaøn lôùp,ñaùnh giaù saûn phaåm.
Môn Toán
BÀI : Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
I.Mục tiêu :
1- KT-KN:- Thuộc bảng cộng ,trừ , biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 , làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
2- TĐ- tính cẩn thận, chính xác.
II-Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh nêu lại các công thức cộng và trừ trong phạm vi đã học.
- Nhận xét , đánh giá.
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài, ghi bảng: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
2.Hướng dẫn ôn tập các bảng cộng và các bảng trừ đã học
- GV treo tranh phóng to như SGK, học sinh quan sát để lập lại bảng cộng và trừ trong PV 10 tương ứng theo tranh vẽ.
Có 1 chấm tròn, thêm 9 chấm tròn là mấy chấm tròn.
Ta ghi phép tính: 1 + 9 = 10
Cho học sinh đọc phép tính.
Có 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Còn lại mấy chấm tròn.
Ta ghi : 10 – 1 = 9
Cứ như vậy , cho học sinh thành lập được bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
3.Thực hành
Bài 1:
- GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính.
- Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Giảm bỏ.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
- Tổ chức cho các HS thi đua đặt đề toán đúng theo yêu cầu và viết phép tính giải.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
- HS nhắc tựa. Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
- Quan sát lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 dựa trên mô hình phóng lớn.
- Học sinh đọc lại bảng cộng và trừ đã thành lập.
Là 10 chấm tròn.
1 + 9 = 10
Còn 9 chấm tròn.
10 – 1 = 9
Học sinh đọc lại bảng cộng , trừ.....
1 + 9 = 10 10 – 1 = 9
2 + 8 = 10 10 – 2 = 8
3 + 7 = 10 10 – 3 = 7
4 + 6 = 10 10 – 4 = 6
5 + 5 = 10 10 – 5 = 5
6 + 4 = 10 10 – 6 = 4
7 + 3 = 10 10 – 7 = 3
8 + 2 = 10 10 – 8 = 2
9 + 1 = 10 10 – 9 = 1
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
3 + 7 = 10 4 + 5 = 9
6 + 3 = 9 10 – 5 = 5
7 – 2 = 5 8 - 1= 7
6 + 4 = 10
9 – 4 = 5
_
_
+
+
5 8 5 10
4 1 3 9
9 7 8 1
+
+
_
_
2 5 3 7
2 4 7 5
4 1 10 2
Có 4 cái thuyền, thêm 3 cái thuyền nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái thuyền.
Mai có 10 quả bóng, Mai cho bạn 3 quả bóng. Hỏi Mai còn lại mấy quả bóng.
- Học sinh làm bảng con:
a) 4 + 3 = 7
b) 10 – 7 = 3
C.Củng cố – dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?. bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
- Gọi học sinh xung phon
File đính kèm:
- GIÁO AN LỚP 1( CKTKN)Tuần 16.doc