BÀI 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao
Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao
2. Kĩ năng: Giải thích được chuyển động Bơ-rao
Giải thích đượctại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khếch tán xảy ra càng nhanh
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Vật lý 8 tiết 24: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
TIẾT24
BÀI 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao
Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao
2. Kĩ năng: Giải thích được chuyển động Bơ-rao
Giải thích đượctại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khếch tán xảy ra càng nhanh
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Làm trước các TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat. Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán
2. Học sinh : Nghiên cứu bài học
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào?
HS2: Hiện tượng xãy ra như thế nào khi trộn 50cm3 nước với 50cm3 rượu?
Giải thích
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV: Gọi 1 HS đọc phần đặt vấn đề SGK
HS: Đọc theo yêu cầu
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Thí nghiệm của Bơ-rao
GV: Mô tả thí nghiệm của Bơ-rao
HS: Lắng nghe và tham khảo SGK
I. Thí nghiệm Bơ –rao
Khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phấn tử
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trả lời các câu C1¸C2, C3
HS: Hoạt động nhómtrả lời các câu C1¸C2, C3
GV: Hướng dẫn các thảo luận trả lời C1¸C2, C3
HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày
- 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời
HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc SGK để khẳng định lại câu trả lời
HS: Đọc SGK
II.Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
C1: Hạt phấn hoa
C2: Các phân tử nước
C3: Do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng, nó va chạm vào các hạt phấn hoa theo nhiều phía, các và chạm không cân bằng làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ
GV: Chuyển động của phân tử có liên quan như thế nào với nhiệt độ?
HS: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh
III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV: Giới thiệu TN hình 20.4 (đã chuẩn bị trước ở nhà)
Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm, kết hợp quan sát hình 20.4 SGK để trả lời C4 HS: Quan sát TN, trả lời C4
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu C5, C6, C7 và trả lời các câu đó
HS: Tìm hiểu và trả lời C5, C6, C7
IV. Vận dụng
C4: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat
C5: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía
C6: Có vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.
C7: Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn
IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT
Nghiên cứu bài mới: NHIỆT NĂNG
File đính kèm:
- Tiet 24.doc