Giáo án dạy khối 1 tuần 14

Tiết 1+2+3

Môn : Học vần

BÀI : eng, iêng

I.Mục tiêu:

 - H hiểu được cấu tạo eng, iêng

 - Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

 - Nhận ra eng, iêng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

 - Đọc được từ và câu ứng dụng :

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.

 - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

 - Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.

 - Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn : 21/11/2008 Ngày dạy : 24/11/2008 Tiết 1+2+3 Môn : Học vần BÀI : eng, iêng I.Mục tiêu: - H hiểu được cấu tạo eng, iêng - Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Nhận ra eng, iêng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng : - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 2' 33’ 35’ 15' 15' 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: bông súng, sừng hươu - Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta học vần: eng, iêng. Viết bảng 2.Dạy vần eng a) Nhận diện vần - Gọi 1 H phân tích vần eng. - Cho H cả lớp cài vần eng. - GV nhận xét . b) Đánh vần - Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? - Cho H cài tiếng xẻng - GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng . - Gọi 1 H phân tích tiếng xẻng - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. - Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. - Gọi đánh vần tiếng xẻng , đọc trơn từ lưỡi xẻng - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. iêng ( Quy trình tương tự) 1. Vần iêng dược tạo nên từ: iê và ng 2. So sánh iêng và eng: - Giống: kết thúc bằng ng - Khác: eng bắt đầu bằng e, iêng bắt đầu bằng iê. 3.Đánh vần: iêng, chiêng, trống, chiêng c) Hướng dẫn H viết bảng con - Hướng dẫn H viết lần lượt: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng - GV nhận xét và sửa sai. d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng - Giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện đọc a)Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 b)Đọc câu ứng dụng - GT tranh rút câu ghi bảng Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng c) Đọc mẫu câu ứng dụng Tiết 3 4.Luyện viết - Yc H viết vào vở tập viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng - Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết 5.Luyện nói: Chủ đề "Ao, hồ, giếng" - Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ những gì? + Đâu là cái giếng? + Bản H có ao/ hồ/ giếng nước không? + Nơi H ở thường lấy nước ăn ở đâu? + Để giữ gìn nước sạch H và các bạn phải làm gì? C.Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học - Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài - 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: N1: bông súng ; N2: sừng hươu - 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng - H đọc theo GV eng, iêng . - 1 H phân tích vần eng. - Cả lớp thực hiện - H quan sát trả lời - H cả lớp cài tiếng xẻng - 1 H phân tích tiếng súng Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Quan sát, lắng nghe - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng - H cả lớp cài vần ưng - Quan sát và so sánh iêng với eng - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV - 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng - Lắng nghe - Lắng nghe, đọc theo - H lần lượt phát âm: eng, xẻng, lưỡi và iêng, chiêng, trống chiêng - Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc câu ứng dụng - H viết vào vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV - Theo dõi và đọc theo Gv chỉ - Tìm tiếng có vần mới học - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. Tiết 4 Môn : Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8. I.Mục tiêu : Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8. - Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1 - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 27' 8' A.Kiểm tra bài cũ : - Hỏi tên bài. - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. - Gọi 2 học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8. - Nhận xét KTBC. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi tên bài học. 2.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 *Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi - Giáo viên đính lên bảng 8 ngôi sao và hỏi: +Có mấy ngôi sao trên bảng? +Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? +Làm thế nào để biết còn 7 ngôi sao? - Cho cài phép tính 8 – 1 = 7. - Giáo viên nhận xét toàn lớp. - GV viết công thức : 8 – 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. *Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 8 que tính bớt 7 que tính còn 1 que tính. - Cho học sinh cài bảng cài 8 – 7 = 1 - GV viết công thức lên bảng: 8 – 7 = 1 rồi gọi học sinh đọc. - Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. 3.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. - Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: - Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. - Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 1 + 7 = 8 , 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1 … Bài 3: - GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 8 – 1 - 3 thì phải lấy 8 - 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 3. - GV hướng dẫn để học sinh nói được nhận xét: 4 – 4 và 8 – 1 – 3 8 – 5 và 8 – 2 – 3 - Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. C.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. *Nêu trò chơi : Tiếp sức. Mục đích: Giúp học sinh nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút ghi kết qủa của phép tính. Từng người ghi xong sẽ chuyền bút cho người khác ghi tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ ghi kết quả của 1 phép tính. Đội nào ghi nhanh và đúng sẽ thắng. - Giáo viên nhận xét trò chơi. - Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8. - Nhận xét, tuyên dương - Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xH bài mới. Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 8. - 2 H lên bảng làm bài tập Tính: 5 + 2 + 1 = , 3 + 3 + 1 = 4 + 2 + 2 = , 3 + 2 + 2 = - H nhắc lại tên bài học. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 8 ngôi sao Học sinh nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao. Làm tính trừ, lấy tám trừ một bằng bảy. 8 – 1 = 7. - Vài học sinh đọc lại 8 – 1 = 7. - Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 8 – 7 = 1 - Vài H đọc lại công thức. - Đọc lại 2 công thức vừa lập - Học sinh nêu: 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1 8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2 8 – 3 = 5 , 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 - Đọc bảng trừ: cá nhân, nhóm, đồng thanh - Học sinh nêu YC bài tập. - Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. - Học sinh nêu YC bài tập. - Học sinh làm miệng và nêu kết qủa - Học sinh khác nhận xét. 1 + 7 = 8 , 2 + 6 = 8 , 4 + 4 = 8 8 – 1 = 7 , 8 – 2 = 6 , 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 , 8 – 6 = 2 , 8 – 8 = 0 - Học sinh nêu YC bài tập. - Học sinh làm phiếu học tập. - Học sinh chữa bài trên bảng lớp. - Học sinh khác nhận xét bạn làm. - Học sinh nêu: tám trừ bốn cũng bằng tám trừ một trừ ba. - Học sinh nêu tên bài. - Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. - Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình. - Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 8. - Học sinh lắng nghe. ................—&™.............. Tiết 5 Môn : Đạo đức: BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu: Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các H thực hiện tốt quyền được học của mình. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động học sinh 5' 25' 5' A.Kiểm tra bài cũ: - Hỏi bài trước: - Hỏi học sinh về bài cũ. 1)Khi chào cờ các H phải có tháo độ như thế nào? 2)Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? - GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 1 - Gọi học sinh nêu nội dung tranh. GV nêu câu hỏi: - Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? - Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? - Qua câu chuyện H thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. 3.Hoạt động 2: Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) - Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. - Gọi học sinh đóng vai trước lớp. - Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: + Nếu H có mặt ở đó. H sẽ nói gì với bạn? Tại sao? 4.Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh liên hệ - Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ H. Đi học đúng giờ giúp các H thực hiện tốt quyền được đi học của mình. - Để đi học đúng giờ cần phải: +Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước. +Không thức khuya. +Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. C.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Để đi học đúng giờ ta phải làm những gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Học bài, xH bài mới. Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường… - H nêu tên bài học. - Lần lượt 2 H lên bảng trả lời câu hỏi - Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. Không nói chuyện riêng. - Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cánh. Vài H nhắc lại. - Học sinh nêu nội dung. - Thỏ đi học chưa đúng giờ. - Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. - Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. - Đại diện một số nhóm trình bày - Học sinh lắng nghe và một số H nhắc lại. - Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh. - 2 cặp lên đóng vai trước lớp - H khác nhận xét - Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu. - Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. - Nhắc lại tên bài học - Học sinh nêu. ................—&™.............. Ngày soạn : 23/11/2008 Ngày dạy : 25/11/2008 Tiết 1 Môn : Hát BÀI : ÔN TẬP BÀI HÁT SẮP ĐẾN TẾT RỒI I.Mục tiêu : - H biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Sắp đến tết rồi. - Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh mô tả ngày tết với tuổi thơ. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 25' 5' A.Kiểm tra bài cũ : - Hỏi tên bài cũ - Gọi H hát trước lớp. - Gọi H nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài, ghi bảng 2.Hoạt động 1 : Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. - GV treo tranh quang cảnh ngày tết cho học sinh nhận xét nội dung tranh. - Hát kết hợp vỗ tay theo phách (gõ thanh phách, song loan…) - Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát. - GV chú ý để sửa sai. 3.Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách. - Hướng dẫn học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Gọi H hát kết hợp vỗ tay theo phách, kết hợp nhún chân. 4.Hoạt động 3: Chia lớp thành 4 nhóm. Một nhóm đọc lời theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng nhạc cụ gõ. C.Củng cố : - Hỏi tên bài hát. - H biểu diễn bài hát. - Nhận xét, tuyên dương. - H nhắc lại tên bài. - 1 H lần lượt hát trước lớp. - H khác nhận xét bạn hát. - H nhắc lại tên bài hát - Học sinh quan sát tranh và nhận xét nêu nội dung tranh. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Học sinh hát theo nhóm. - Học sinh theo dõi GV thực hiện. - Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV. - Học sinh nhác lại tên bài. - 2 H hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ. - Lớp hát đồng thanh. ................—&™.............. Tiết 2+3+4 Môn: Học vần BÀI: uông, ương I. Mục tiêu - Đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường. - Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ từ khoá, các từ ngữ ứng dụng, phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 2' 33’ 35’ 15' 15' 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: lưỡi xẻng, trống chiêng - Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta học vần: uông, ương. Viết bảng 2.Dạy vần uông a) Nhận diện vần - Gọi 1 H phân tích vần uông. - Cho H cả lớp cài vần uông . - GV nhận xét . b) Đánh vần - Có uông, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào? - Cho H cài tiếng chuông - GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông. - Gọi 1 H phân tích tiếng chuông - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. - Dùng tranh giới thiệu từ “qủa chuông”. - Gọi đánh vần tiếng chuông , đọc trơn từ qủa chuông - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. ương ( Quy trình tương tự) 1. Vần iêng dược tạo nên từ: ươ và ng 2. So sánh uông và ương: - Giống: kết thúc bằng ng - Khác: uông bắt đầu bằng uô, ương bắt đầu bằng ươ. 3.Đánh vần: ương,đường, con đường c) Hướng dẫn H viết bảng con - Hướng dẫn H viết lần lượt: uông, ương, quả chuông, con đường - GV nhận xét và sửa sai. d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng - Giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện đọc a)Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 b)Đọc câu ứng dụng - GT tranh rút câu ghi bảng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. - Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng c) Đọc mẫu câu ứng dụng Tiết 3 4.Luyện viết - Yc H viết vào vở tập viết: uông, ương, quả chuông, con đường - Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết 5.Luyện nói: Chủ đề "Đồng ruộng" - Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ những gì? + Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu? + Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? + Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì? C.Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học - Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài - 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: N1: lưỡi xẻng ; N2: trống chiêng - 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng - H đọc theo GV uông, ương - 1 H phân tích vần uông. - Cả lớp thực hiện - H quan sát trả lời - H cả lớp cài tiếng chuông - 1 H phân tích tiếng chuông Đánh vần tiếng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Quan sát, lắng nghe - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng - H cả lớp cài vần ương - Quan sát và so sánh uông và ương - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp - H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV - 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng - Lắng nghe - Lắng nghe, đọc theo - H lần lượt phát âm: uông, chuông, quả chuông và ương, đường, con đường - Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 H đọc câu ứng dụng - H viết vào vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV - Theo dõi và đọc theo Gv chỉ - Tìm tiếng có vần mới học - Thực hiện ở nhà. ................—&™.............. Tiết 5 Môn : TNXH BÀI : AN TOÀN KHI Ở NHÀ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Kể tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay chảy máu. - Kể tên một số đò vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng, cháy. - Cách phòng tránh và xữ lí khi có tai nạn xãy ra. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình bài 14 phóng to, một số tình huống để học sinh thảo luận. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 25' 5' A.Kiểm tra bài cũ : - Hỏi tên bài cũ - Kể tên một số công việc H thường làm để giúp đỡ bố mẹ? - GV nhận xét cho điểm. - Nhận xét bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Qua tranh bài và ghi bảng. 2.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. MĐ: Học sinh biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh. Các bước tiến hành Bước 1: - GV cho học sinh quan sát tranh trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? +Điều gì có thể xãy ra nếu các bạn không cẩn thận? +Khi dùng dao sắc và nhọn cần chú ý điều gì? - Cho học sinh làm việc theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe. Bước 2: Thu kết qủa quan sát của học sinh. - GV treo tất cả các tranh ở trang 30 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nói thêm: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các H nhỏ, không cho các H nhỏ cầm chơi. 3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: MĐ: Học sinh biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy. Các bước tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi: +Điều gì có thể xãy ra trong các cảnh trên? +Nếu điều không may xãy ra H làm gì? Nói gì lúc đó - Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xãy ra và cách giải quyết tốt nhất. Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện. Không cho H bé chơi gần những vật dễ cháy và đồ điện. C.Củng cố : - Hỏi tên bài: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi sắm vai xữ lý các tình huống như: khi có cháy, khi gặp người bị điện giật, có người bị bỏng, bị đứt tay….Chia lớp thành 4 nhóm, phân mỗi nhóm 1 tình huống. - Nhận xét. Tuyên dương. - Học bài, xH bài mới. - Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. - Học sinh nêu tên bài. - 1 H kể tên một số công việc thường giúp đỡ bố mẹ - Học sinh nhắc lại tên bài học. - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 H nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. - Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. - Nhóm khác nhận xét. - H nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống. - Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nêu tên bài. - Học sinh làm việc theo nhóm sắm vai xữ lý tình huống. Các nhóm khác nhận xét. Ngày soạn : 24/11/2008 Ngày dạy : 26/11/2008 Tiết 1 Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ MÀU VÀO CÁC HOẠ TIẾT HÌNH VUÔNG. I.Mục tiêu : - Giúp H thấy được vẽ đẹp của trang trí hình vuông. - Biết cách vẽ màu theo ý thích. - Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ. II.Đồ dùng dạy học: - Khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa - Một số bài trang trí sẳn về hình vuông. - Học sinh : Bút, tẩy, màu … III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động H 5' 25' 5' A.Ổn định : - Kiểm tra đồ dùng học tập của các H. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. - Giới thiệu cho học sinh xH một số vật hay ảnh dạng hình vuông đã chuẩn bị, chú ý đến các hoạ tiết, màu sắc để các H quan sát kĩ nhằm phục vụ cho bài vẽ. 2.Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu Trước khi vẽ màu GV cho học sinh nhận ra các hình vẽ trong hình vuông (H5) vở tập vẽ. Hình cái lá ở 4 góc. Hình thoi ở giữa hình vuông. Hình tròn ở giữa hình thoi. Hướng dẫn học sinh xH (H3,4) để các H biết cách vẽ màu, không nên vẽ màu khác nhau ở các góc vuông. Gợi ý học sinh vẽ màu vào H5 Bốn cái lá vẽ cùng một màu. Bốn góc vẽ cùng một màu nhưng khác màu của lá. Vẽ màu khác ở hình thoi. Vẽ màu khác ở hình tròn. 3.Học sinh thực hành bài vẽ của mình. - Học sinh tự chọn màu để vẽ vào H5 - GV theo dõi gợi ý học sinh chọn màu và vẽ màu 4.Nhận xét đánh giá - GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về: Cách chọn màu: màu tươi sáng, hài hoà. Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều không ra ngoài hình vẽ. - Thu bài chấm. C.Củng cố, dặn dò - Hỏi tên bài. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét -Tuyên dương. - Bài thực hành ở nhà. - Hát tập thể - H để các đồ dùng học vẽ lên bàn: Vở tập vẽ, tẩy,chì,… Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình. Học sinh có thể nêu thêm một số đồ dùng hình vuông có trang trí hoạ tiết. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình. Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp. - Học sinh nêu lại cách vẽ màu vào hình vuông. ................—&™.............. Tiết: 2+3 Môn: Học vần BÀI: ang, anh I.Mục tiêu - H đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh - Đọc được các câu ứng dụng: Không có chân, có cành Sao gọi là con sông? Không có lá, có cành Sao gọi là ngọn gió? - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng II.Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ, các từ ngữ khoá, câu, phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 2' 33’ 35’ 5’ A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: quả chuông, con đường - Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: Tiết 1 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta học vần: ang, anh. Viết bảng 2.Dạy vần ang a) Nhận diện vần - Gọi 1 H phân tích vần ang. - Cho H cả lớp cài vần ang . - GV nhận xét . b) Đánh vần - Có ang muốn có tiếng bàng ta làm thế nào? - Cho H cài tiếng bàng - GV nhận xét và ghi bảng tiếng bàng - Gọi 1 H phân tích tiếng bàng - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. - Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”. - Gọi đánh vần tiếng bàng , đọc trơn từ cây bàng - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. anh ( Quy trình tương tự) 1. Vần anh dược tạo nên từ a và nh 2. So sánh anh và ang: - Giống: bắt đầu bằng a - Khác: ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. 3. Đánh vần: anh, chanh, cành chanh c) Hướng dẫn H viết bảng con - Hướng dẫn H viết lần lượt: ang, anh, cây bàng, cành chanh - GV nhận xét và sửa sai. d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng - Giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu Tiết 2 3.Luyện tập Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng - GT tranh rút câu ghi bảng Không có chân, có cành Sao gọi là con sông? Không có lá, có cành Sao gọi là ngọn gió? - Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng - Đọc mẫu câu ứng dụng b)Luyện viết - Yc H viết vào vở tập viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh - Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết c) Luyện nói: Chủ đề "Buổi sáng" - Cho H quan sát tranh minh hoạ để luyện nói theo câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Trong tranh, buổi sáng, mọi người đang đi đâu? + Buổi sáng H làm việc gì? mọi người trong gia đình H làm việc gì? C.Củng cố, dặn dò - Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo - Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học - Dặn H ôn lại b

File đính kèm:

  • docTuần 14.doc