Giáo án dạy khối 2 tuần 7

TẬP ĐỌC

TIẾT 55 + 56: NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu:

- HS biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt. Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Rèn kỹ năng đọc liền mạch, lưu loát.

- Giáo dục HS luôn có ý thức kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. Thiết bị dạy học

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - HS: SGK

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC TIẾT 55 + 56: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - HS biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt. Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kỹ năng đọc liền mạch, lưu loát. - Giáo dục HS luôn có ý thức kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Thiết bị dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: (Tiết 1) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: Ngôi trường mới và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát và phân tích tranh. - Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn HS cách đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc từng câu. - Tìm và luyện đọc từ khó. + HD đọc từng đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt hơi, nhấn giọng một số câu. + HD đọc từng đoạn trong nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. + Cho HS đọc thầm đoạn 1. - Bố Dũng đến trường để làm gì? - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường? - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? + Cho HS đọc đoạn 2. - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? + Cho HS đọc đoạn 3 - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? d. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp -GV củng cố bài: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - NX giờ học và tinh thần học tập của HS. - Ổn định trật tự. - 3 HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS theo dõi. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Từ khó: cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từ chú giải cuối bài. + HS đọc theo nhóm 2 em. - Nhận xét bạn cùng nhóm. + Đại diện các nhóm thi đọc. + HS đọc đồng thanh. + HS đọc thầm đoạn 1. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào. thầy giáo ngay. - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy. + 1 HS đọc- Lớp đọc thầm đoạn 2 - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt + 1 HS đọc- Lớp đọc thầm đoạn 3 - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại. - HS đọc phân vai. - HS trả lời. TOÁN TIẾT 31: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố khái niện về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về ít hơn, nhiều hơn. II. Thiết bị dạy học - GV: Phiếu học tập. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS chữa bài tập số 4. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu. Bài 1(31): - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh làm miệng nhằm củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2(31): Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Giáo viên giúp học sinh hiểu: “Em kém anh 5 tuổi tức là em ít hơn anh 5 tuổi” - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét- giáo viên ghi điểm. Bài 3(31): Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu HS làm nhóm. - Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4(31): - Giáo viên đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm vào vở. - Giáo viên chấm bài. - Gọi 1 học sinh lên chữa bài. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp - Củng cố về bài toán “nhiều hơn, ít hơn”. - Nhận xét giờ học. - Hát. - HS lên bảng chữa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời miệng: a)+ Trong hình tròn có 5 ngôi sao + Trong hình vuông có 7 ngôi sao + Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao. + Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao. b) Phải vẽ thêm 2 ngôi sao. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm đôi. Thực hiện cách giải về bài toán “ít hơn”. Bài giải: Tuổi em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi - 2 học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm. Bài giải: Tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh quan sát tranh sgk và làm bài vào vở. Bài giải: Toà nhà thứ 2 có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng KỂ CHUYỆN TIẾT 57: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo. - Tập trung nghe bạn kể để đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Thiết bị dạy học - GV: Tranh minh hoạ. Áo bộ đội, mũ lính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 học sinh kể nối tiếp chuyện: Mẩu giấy vụn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. + Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện? * Giáo viên gọi 3 em kể lại từng đoạn câu chuyện. - Các em tự kể theo lời kể của mình. - Giáo viên cùng lớp nhận xét, bổ xung. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật. + Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? + Dũng đã nghĩ gì? - Kể toàn bộ câu chuyện. c) Hoạt động 3: Dựng lại pần chính câu chuyện (đoạn 2) theo vai. - GV hỏi: Câu chuyện có bao nhiêu vai? Là những vai nào? - Mỗi nhóm chọn 3 học sinh thi đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương đội đóng vai hay. 4. Hoạt động nối tiếp - Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? - Dặn dò: về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. - Hát. - 4 HS kể. - Học sinh quan sát bức tranh. - Dũng, chú Khánh, thầy giáo. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - Học sinh nhận xét. + Rất xúc động. + Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. - 3 học sinh nối tiếp nhau kể câu chuyện theo đoạn. - 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Có 3 vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo. - Các nhóm thi diễn lại đoạn 2 TIẾNG VIỆT TIẾT 31: LUYỆN ĐỌC “NGƯỜI THẤY CŨ” I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu và các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục lòng kính yêu, biết ơn thầy cô giáo. II. Thiết bị dạy học - GV: bảng phụ ghi câu khó. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạỵ học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc. - Hướng dẫn HS đọc câu khó: “Nhưng…/ hình như hôm ấy/ thầy có mắng em đâu!” - GV nhận xét. - Gv giúp đỡ các nhóm. 3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Chia nhóm. - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi SGK. -- Giúp HS nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc phân vai - - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động nối tiếp - Củng cố về nội dung bài. - Tổng kết, nhận xét tiết học. Hát. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc câu khó. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm đưa ra câu hỏi để nhóm khác trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm 3. - Tự phân vai trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp nhận xét, bình chọn. Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 TOÁN TIẾT 32: KI-LÔ-GAM I. Mục tiêu - Học sinh có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa). - Nhận biết về đơn vị: ki-lô-gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của ki-lô-gam (kg). - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. II. Thiết bị dạy học + GV: - Cân đĩa, quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - Túi gạo, đường 1kg, quyển vở, quyển sách. + HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS chữa bài tập số 4. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân các đồ vật. - Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào bằng cách: Để 1 gói kẹo lên đĩa cân và 1 gói bánh lên 1 đĩa khác. - Nếu cân thăng bằng ta nói “gói kẹo bằng gói bánh” (kim chỉ chính giữa). - Nếu cân nghiêng về bên nào thì vật đó nặng hơn. * Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1 ki-lô-gam - Ki-lô-gam viết tắt là: kg. - Giới thiệu quả cân: 1kg, 2kg, 3kg. 3.3. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1(32): Đọc, viết (theo mẫu) - Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình vẽ để đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2(32): Tính (theo mẫu) 1kg + 2kg = 3kg - Giáo viên nhận xét. Bài 3(32): Cho HS đọc đề toán - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên chấm bài, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp - GV củng cố: Ki-lô-gam viết tắt như thế nào? - Nhận xét giờ: khen một số em tích cực. - Hát. - HS lên bảng chữa bài. - Học sinh quan sát cân đĩa. - Học sinh theo dõi giáo viên. - Học sinh quan sát. - Học sinh đọc: ki-lô-gam. - Học sinh đọc: 1kg, 2kg, 3kg. - Học sinh lên bảng nhân biết các quả cân. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm 2 bạn. - Học sinh chữa bài: 5kg, ba ki-lô-gam. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nháp. - 2 em lên bảng chữa. - Học sinh nối tiếp chữa bài bạn. - Học sinh tóm tắt đề bài và giải. Bài giải Cả hai bao có số kg gạo là: 25 + 10 = 35 (kg) Đáp số: 35 kg CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP TIẾT 58: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả. Làm được BT2, 3 a/b. - Rèn kỹ năng trình bày bài viết đúng đẹp. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ. II. Thiết bị dạy học - GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ốn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, non nước, nướng bánh.... - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2. Hoạt động2: HD tập chép * Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép. - Tìm hiểu nội dung bài viết: + Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Bài tập chép có mấy câu? - Chữ đầu mỗi câu viết như thế nào? - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả? - HS viết tiếng dễ viết sai: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, … * Cho HS viết bài. * GV chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài một lượt để HS soát lỗi. - GV thu vở chấm. c. Hoạt động 3: HD làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS viết bài chính tả sạch đẹp. Hát. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại. + Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận ra đó là hình phạt và nhớ mãi dể không bao giờ mắc lại - Ba câu. - Viết hoa. - 2 dấu phẩy. - Dấu chấm, hai chấm. - HS viết bảng con. + HS chép bài trên bảng. - HS tráo vở chữa bài. + Điền vào chỗ trống ai hay ay. - HS làm bài vào VBT. bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy - Đổi vở cho bạn, nhận xét. - HS làm bài vào VBT. a) giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn b) tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất - Đổi vở cho bạn kiểm tra nhận xét. ĐẠO ĐỨC TIẾT 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1) I. Mục tiêu - HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - HS khá, giỏi: nêu được ý nghĩa của làm việc nhà; tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. - GDKNS: + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc phù hợp với khả năng. + GDHS phòng tránh tai nạn thương tích khi làm việc. II. Thiết bị dạy học - GV: Tranh minh họa. - Bảng phụ viết nội dung bài thơ. - HS: Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ốn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV dặt câu hỏi: Tại sao cần phải gọn gàng ngăn nắp? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ Khi mẹ vắng nhà. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà? - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? - Em hãy đoán xem mẹ bạn sẽ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? Kết luận: Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. 3.3. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? - Chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên các việc làm trong tranh. - Các em có thể làm được những việc đó không? * Giáo dục học sinh phòng tránh tai nạn thương tích khi làm việc. 3.4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - GV đọc từng ý kiến, học sinh trả lời bằng cách giơ thẻ. Quy định: thẻ xanh là sai, thẻ đỏ là đúng. Giải thích vì sao chọn cách giải quyết đó. a) Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b) Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng. c) Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. d) Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như không có mặt người lớn. đ) Tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. Kết luận: Các ý kiến b, d, e là đúng; các ý kiến a,c là sai, 4. Hoạt động nối tiếp: - Tại sao cần phải chăm làm việc nhà? - GV nhận xét tiết học. - Khen những học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Hát. - HS trả lời. - 2 HS đọc lại bài thơ. - Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, quét sân và quét cổng. - Bạn nhỏ dã thể hiện tình yêu thương của bạn đối với mẹ. - Mẹ sẽ cảm thấy vui và phấn khởi. Mẹ bạn sẽ khen bạn. - Thảo luận trong nhóm và nêu: + Tranh 1: Cất quần áo. + Tranh 2: Tưới cây, tưới hoa. + Tranh 3: Cho gà ăn. + Tranh 4: Nhặt rau. + Tranh 5: Rửa ăm chén. + Tranh 6: Lau bàn ghế. - Học sinh trả lời - Thẻ xanh: Vì làm việc nhà là trách nhiệm của mọi người trong nhà. - Thẻ đỏ: Vì là quyền và bổn phận của trẻ em. -Thẻ xanh: Vì cả khi không ai nhắc nhở mình cũng nên làm việc nhà. - Thẻ đỏ: Vì đó là thể hiện sự yêu thương của mình đối với moị người trong nhà. - Thẻ đỏ: Vì để tỏ lòng yêu thương cha mẹ thì cần tự giác là việc nhà giúp đỡ cha mẹ. TOÁN (+) TIẾT 19: LUYỆN TẬP BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm chắc hơn về cách giải bài toán về ít hơn. - Củng cố giải toán đơn về ít hơn và cách đo đoạn thẳng. II. Thiết bị dạy học - GV: Bài tập. - HS: Vở luyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Một trại chăn nuôi có hai đàn bò, đàn bò thứ nhất có 78 con. Đàn bò thứ hai có ít hơn đàn bò thứ nhất 15 con. Hỏi đàn bò thứ hai có bao nhiêu con? - Nhận xét. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: An có : 27 viên bi Bình ít hơn An: 12 viên bi Bình có :... viên bi? Bài 3: Trong phong trào trồng cây gây rừng. Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng ít hơn lớp 2A 16 cây. Hỏi: Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây? Cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây? - Thu vở chấm bài. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Hát. - HS đọc đề- Tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Chữa bài. Đàn bò 1 : 78 con Đàn bò 2 ít hơn đàn bò thứ 1: 15 con Đàn bò thứ hai :...con? Bài giải: Đàn bò thứ hai có số con bò là: 78 - 15 = 63 (con) Đáp số: 63 con bò - Học sinh nhìn tóm tắt, đặt đề toán. - Giải bài toán vào vở. Bài giải: Bình có số viên bi là: 27 – 12 = 15 (viên bi) Đáp số: 15 viên bi - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - HS làm vở. Bài giải: a) Lớp 2A trồng được số cây là: 48 – 16 = 32 (cây) Đáp số: 32 cây b) Cả hai lớp trồng được số cây là: 48 + 32 = 80 (cây) Đáp số: 80 cây TẬP ĐỌC TIẾT 59: THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu - Đọc đúng thời khoá biểu. Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS (trả lời các câu hỏi 1,2,4). - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. - Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài để học tập. II. Thiết bị dạy học - GV: + Thời khoá biểu của lớp. + Bảng phụ viết toàn bộ thời khoá biểu để HS đọc. - HS: TKB. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS mở mục lục sách, đọc mục lục sách tuần 7. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc + GV đọc mẫu TKB * Luyện đọc theo trình tự Thứ - buổi - tiết - Đọc cá nhân. - HS luyện đọc theo nhóm. + Các nhóm thi đọc * Luyện đọc theo trình tự Buổi - thứ - tiết - Đọc cá nhân. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. * Các nhóm thi “ tìm môn học ’’ - VD: 1 HS đọc thứ hai, buổi sáng, 1 HS khác tìm nhanh đọc đúng các tiết học trong buổi đó. - GV nhận xét. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài + GV đọc yêu cầu: đếm số tiết của từng môn học (số tiết học chính, số tiết học bổ xung, số tiết học tự chọn) ghi lại ra nháp - GV nhận xét. + Em cần thời khoá biểu để làm gì? 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: 2 HS đọc TKB của lớp. - Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng thời khóa biểu. - GV nhận xét tiết học. - HS hát. - HS thực hiện. - Nhận xét. + 1 HS đọc to theo mẫu trong SGK. - Lần lượt từng HS đọc các ngày tiếp theo. + 2 em làm một nhóm luyện đọc. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. + Đại diện các nhóm thi đọc. + 1 HS đọc to theo mẫu trong SGK. - Lần lượt từng HS đọc các ngày tiếp theo. + 2 em làm một nhóm luyện đọc. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. + Đại diện các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét. - Cả lớp đọc thầm TKB. - Đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét. + Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng cho đúng. TIẾNG VIỆT TIẾT 27: LUYỆN VIẾT “NGƯỜI THẦY CŨ” I. Mục tiêu - HS luyện viết 2 đoạn từ: Vừa tới cửa lớp...đến phạt em đâu. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị dạy học - GV: Bảng phụ ghi bài tập. - HS: Vở luyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng từ khó: xúc động, cửa sổ, mắc lại,... - GV Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện viết. - GV đọc đoạn viết. - Đoạn viết có những dấu câu gì? - Chữ nào được viết hoa? Vì sao? + Hướng dẫn viết từ khó: cửa lớp, ngạc nhiên, trèo. + GV đọc từng câu cho HS viết bài. + GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập: a) Điền vào chỗ trống ch hay tr? ...ải chuốt, bươn...ải, từng...ải, bàn...ải. b) Điền iên hay iêng vào chỗ trống t... tuyến, bay l..., ch... trống, t... tệ. - GV nhận xét,chữa bài. 4. Hoạt động nối tiếp: - Tổng kết. - Nhận xét giờ. - Dặn dò: về nhà luyện viết thêm. - Hát. - HS viết bảng. - Nhận xét. - 2 em đọc lại. - Dấu chấm, dấu phảy, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang dấu ba chấm. - Sau dấu chấm, dấu gạch ngang, chấm than, tên riêng - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở tự soát lỗi - Đọc yêu cầu. - 2 nhóm thi điền đúng, điền nhanh. a. Đáp án: chải chuốt, bươn trải, từng trải, bàn chải. b. Đáp án: tiền tuyến, bay liệng, chiêng trống, tiền tệ - HS Nhận xét. Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 TOÁN TIẾT 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Làm quen với cái cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân đồng hồ. - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki-lô-gam. II. Thiết bị dạy học GV: Phiếu bài tập. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập số 4. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Làm quen với cân đồng hồ. Bài 1(33): a) Giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Giới thiệu về cân đồng hồ. - Cách cân: Đặt đồ vật trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay khi kim dừng ở vạch nào thì số tương ứng vật ấy chỉ nặng bấy nhiêu kg. b) Giáo viên cho học sinh đứng lên bàn cân rồi đọc số. Bài 2(33): Cân nào đúng, cân nào sai? Củng cố về biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn. - Cho học sinh làm nhóm. 3.2. Hoạt động 2: Luyện làm tính với số đo khối lượng kilôgam. Bài 3(33): Tính Yêu cầu học sinh lần lượt tính rồi ghi kết quả cuối cùng. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. Bài 4(33): Gọi học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh cách giải - Giáo viên chấm 10 bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. 4. Họat động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: về nhà làm bài tập. - Hát. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát và nghe cách cân. - Học sinh thực hành, lần lượt lên bảng tự cân. - Học sinh dưới lớp đọc số - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm nhóm, quan sát tranh vẽ, quan sát kim lệch về phía nào rồi trả lời. Câu đúng là: b, g, c. - Học sinh làm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh tóm tắt và giải: Bài giải Số gạo nếp là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 60: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,2) - Kể được nội dung mỗi tranh (SGK). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). - Rèn cho HS có kĩ năng sử dụng từ ngữ để đặt câu. - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. II. Thiết bị dạy học GV: Tranh minh hoạ về các hoạt động của người. Bảng phụ ghi bài tập 4. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 câu: + Bé Uyên là học sinh lớp 1. + Môn học em yêu thích là Tin học. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. - Tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: Em không thích nghỉ học. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: HD làm bài tập Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát tranh trong SGK. - GV nhận xét. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Nhận xét. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét. 4. Các hoạt động nối tiếp: - Cho HS thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động. - Nhận xét giờ học, ưu khuyết điểm. - Hát. - Ai là học sinh lớp 1? - Môn học em thích là gì? - HS tìm. - Nhận xét. + Kể tên các môn học ở lớp 2 + HS làm miệng: - Tên các môn học chính: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công - Tên các môn học tự chọn: tin học, ngoại ngữ - Nhận xét. + HS quan sát tranh trong SGK. - Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh. + Tranh 1: đọc sách, xem sách. + Tranh 2: viết bài, làm bài. + Tranh 3: nghe, giảng giải, chỉ bảo. + Tranh 4: nói, trò chuyện, kể chuyện. - Nhận xét. + Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu. - HS luyện nói theo nhóm. VD: 1) Bạn gái đang chăm chú đọc sách. 2) Bạn trai đang viết bài. 3) Bố đang giảng bài cho con gái. 4) Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ. + Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. - HS làm bài vào VBT. a) dạy b) giảng c) khuyên - Đổi vở cho bạn nhận xét. TẬP VIẾT TIẾT 61: CHỮ HOA: E, Ê I. Mục tiêu - Biết viết 2 chữ hoa Ê, Ê theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết chữ, câu ứng dụng Em yêu trường em cỡ nhỏ. - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - GD HS ý thức luyện chữ. II. Thiết bị dạy học + GV: - Mẫu hai chữ cái viết hoa. - Bảng phụ viết sẵn: Em, E

File đính kèm:

  • docGiao an 2 tuan 7.doc
Giáo án liên quan