Học vần
Bài 42: ƯU - ƯƠU
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; các từ ngữ và câu ứng dụng :
- Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: buổi chiều, hiểu bài, già yếu
- 3- 4 em đọc câu ứng dụng của bài 41: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về
GV nhận xét, sửa sai cho HS
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Học vần
Bài 42: ƯU - ƯƠU
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; các từ ngữ và câu ứng dụng :
- Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: buổi chiều, hiểu bài, già yếu
- 3- 4 em đọc câu ứng dụng của bài 41: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Dạy vần(30p)
* Vần ưu
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần ưu được tạo nên bởi âm ư và âm u
GV viết vần ưu lên bảng và giới thiệu : vần ưu đươc tạo nên bởi âm ư và âm u
- HS đọc và phân tích vần ưu: vần ưu có âm ư đứng trước và âm u đứng sau.
- Cho HS so sánh iêu với ưu ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần ưu ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
- Cho HS cài tiếng lựu
? Em hãy phân tích tiếng lựu(có âm l đứng trước vần ưu đứng sau và dấu nặng đặt dưới âm ư)
- HS đánh vần-đọc trơn ( theo cá nhân, tổ, lớp)
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng lựu có trong từ trái lựu . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc : ưu –lựu- trái lựu.
GV * Vần ươu
(Quy trình dạy tương tự như vần iêu )
Lưu ý : Cho HS so sánh ưu với ươu
- 1 hs đọc toàn bài .
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng
- HS tìm tiếng chứa vần ưu, ươu vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần ưu, ươu và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng trong bài.
* HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Cho HS tìm tiếng chứa vần ưu, ươu mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết ưu, ươu, trái lựu, hươu sao trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói:
Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- HS đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Những con vật này sống ở đâu ?
+ Trong những con vật này, con nào ăn cỏ ?
+ Em còn biết các con vật nào ở trong rừng nữa ?
+ Em còn biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này không ? Em đọc hay hát cho mọi người cùng nghe.
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần ưu, ươu
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
-----------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Học vần
Bài 43: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS đọc được các vần có kết thúc bằng u hay o, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
- HS khá - giỏi kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu
- Tranh minh họa
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ(4P)
- GV đọc- hs viết vào bảng con: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- GV nhận xét sửa sai
Tiết 1
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1p)
Hỏi: Tuần vừa qua ta đã được học những vần gì mới?
HS nêu những vần mới kết thúc bằng o hay u. GV ghi bảng để lập bảng ôn.
2. Ôn tập(30p) a. Ôn các chữ và âm:
Mục tiêu: Nêu được các chữ để cấu tạo thành các vần đã học trong tuần kết thúc bằng o/u
- HS lên chỉ các chữ ở bảng ôn trên máy chiếu: GV đọc - HS chỉ chữ:
- HS chỉ chữ và đọc
b. Ghép chữ thành vần:
Mục tiêu: Biết ghép chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở hàng ngang của bảng ôn để tạo thành vần
- HS ghép các chữ ở cột dọc kết hợp với chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được các vần kết thúc bằng o hay u từ bài 38 đến bài 43.( HS đọc vần nào, gv hiện lên trên máy chiếu vần đó)
- HS luyện đọc bảng ôn trên máy chiếu ( theo cá nhân, tổ, cả lớp)
GV chỉnh sửa phát âm của HS, chú ý HS yếu .
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng trong bài
- GV viết ở bảng: - HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn
- GV đọc mẫu, giải nghĩa một số từ
- Gọi HS đọc cá nhân- lớp.
- GV nhận xét, sửa sai - chú ý HS yếu
d. Hướng dẫn viết chữ:
Mục tiêu: Tập viết vào bảng con : cá sấu, kì diệu
- GV viết mẫu lên bảng: cá sấu, kì diệu, vừa viết hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết vào bảng con: cá sấu, kì diệu
- GV nhận xét, sửa sai chữ viết cho HS.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc:
Mục tiêu: Luyện đọc lại bảng ôn ở SGK; Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài
* Luyện đọc bảng ôn ở tiết 1
- GV gọi HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân.
nhóm, cả lớp,
GV nhận xét, sửa sai, chú ý HS yếu.
* Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Cho HS quan sát - nhận xét tranh minh hoạ
- GV giới thiệu đoạn thơ.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn.
b. Luyện viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở Tập viết: cá sấu, kì diệu
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: cá sấu, kì diệu
- GV nhắc nhở cách cầm bút, ngồi viết đúng tư thế.
- GV kiểm tra -nhận xét chữ viết của HS
c. Kể chuyện: Sói và Cừu
Mục tiêu: Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
- HS đọc tên câu chuyện: Sói và Cừu. GV dẫn vào câu chuyện.
- GV kể diễn cảm, có kèm theo các tranh minh hoạ trên máy chiếu.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày.
- HS lên kể theo từng tranh :
GV nêu câu hỏi: Câu chuyện có mấy nhân vật, đó là những nhân vật nào ? .
- Thi kể từng đoạn giữa các nhóm, cá nhân .
- Lớp và GV nhận xét chọn bạn hoặc nhóm kể chuyện hay
* Ý nghĩa câu chuyện:
- Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội .
- Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết + Sau khi kể nêu được ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện khuyên chúng ta không nên quá tham lam .
4. Củng cố- dặn dò (3p)
- Cho HS đọc lại toàn bài 1 lần
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà học bài, tập kể lại chuyện, xem trước bài sau.
---------------------------------------------------
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Yêu cầu:
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học về:
- HS biết vận dụng những điều đó học vào cuộc sống
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ(4p)
GV hỏi: Anh chị em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Hướng dẫn HS ôn tập(27p)
- Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học
GV nhận xét và chốt lại những nội dung chính.
- GV: Bài đạo đức đầu tiên các em học đó là bài gì ?
- HS: Em là HS lớp 1
- GV:Vào lớp 1 em cảm thấy thế nào?
- HS:Vui vẻ và có thêm nhiều bạn mới.....
- GV:Trước khi đến lớp em phải ăn mặc như thế nào?
- HS: Sạch sẽ, gọn gàng
- GV:Để áo quần luôn được gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì?
- HS: Giặt sạch sẽ, là phẳng ..
- Nhiều lần em bị bố mẹ đưa đến lớp muộn, em sẽ nói gì với bố mẹ để khỏi chậm học.
- HS thảo luận và nêu trước lớp.
* Em lỡ đi học muộn giờ. Em sẽ nói gì với lớp, với cô ?
- HS lên thể hiện trước lớp
- GV: Được đi học em phải giữ gìn sách vở như thế nào?
- Yêu cầu 2 em 1 bàn đổi sách vở kiểm tra cho nhau.
- GV kiểm tra và nêu kết quả trước lớp.
- GV:Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
? Để xứng đáng là con ngoan trò giỏi em phải làm gì?
C. Củng cố , dặn dò(3p)
- GV khen những HS có hành vi tốt và nhắc nhở những HS mắc phải những việc làm chưa tốt
- Nhận xét giờ học
-------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
Học vần
Bài 44: ON AN
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; các từ ngữ và câu ứng dụng :
- Viết được on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: ao bèo, cá sấu, kì diệu
- 3- 4 em đọc câu ứng dụng của bài 43:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Dạy vần(30p)
* Vần on
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần on được tạo nên bởi âm o và âm n
GV viết vần on lên bảng và giới thiệu : vần on đươc tạo nên bởi âm o và âm n
- HS đọc và phân tích vần on: vần on có âm o đứng trước và âm n đứng sau.
- Cho HS so sánh on với ai ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần on ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
- Cho HS cài tiếng con- HS phân tích tiếng con
- HS đánh vần: cờ - on - con - theo cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc trơn: con theo cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng con có trong từ mẹ con . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc: on - con - mẹ con
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
* Vần an
(Quy trình dạy tương tự như vần on )
- Lưy ý cho HS so sánh vần on và vần an
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng
- HS tìm tiếng chứa vần on, an vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : on, an, mẹ con, nhà sàn
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: on, an, mẹ con, nhà sàn
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần on, an và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng trong bài.
* HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng : Gấu mẹ dạy con chơi đàn.Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần on, an mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết on, an, mẹ con, nhà sàn trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết on, an, mẹ con, nhà sàn
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói:
Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè.
- HS đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV
+ Trong tranh vẽ mấy bạn ?
+ Các bạn ấy đang làm gì ?
+ Bạn của em là những ai ? Họ ở đâu ?
+ Em và các bạn thường chơi những trò gì ?
+ Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì ?
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần on, an
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần on, an
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 11: GIA ĐÌNH
I. Muc tiêu
- Kể được với các bạn về ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình.
- Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
- GDKNS : + KN tự nhận thức : XĐ vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Bài hát: “Cả nhà thương nhau”
- HS: Giấy-Vở bài tập tự nhiên xã hội.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
GV hỏi: Tiết trước các con học bài gì?
Em hãy kể lại những hoạt động hằng ngày của em?
Muốn có sức khoẻ tốt, em cần làm gì?
Cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. HĐ1: Quan sát tranh (9p)
Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em
- GV chia nhóm (4 em 1 nhóm), Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 11 SGK và trả lời các câu hỏi:
- GV: Gia đình Lan có những ai?
- GV: Lan và mọi người đang làm gì?
- GV:Gia đình Minh có những ai?
- Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì?
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày
- GV theo dõi sửa sai
Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình.
3. HĐ2: Vẽ tranh(12p)
Mục tiêu: Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
- GV nêu yêu cầu bài vẽ: Vẽ tranh giới thiệu về gia đình mình
- HS vẽ vào vở. GV theo dõi
- Từng em vẽ xong và giới thiệu tranh về gia đình của mình.
- Từng đôi trao đổi
GV kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
4. HĐ3: Hoạt động chung cả lớp(6p)
Mục tiêu: Mọi người được kể các thành viên trong gia đình của mình
- GV nêu câu hỏi.
- Dựa vào tranh vẽ để giới thiệu gia đình của mình .
- Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh.
GV quan sát HS trả lời
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ
- Là tổ ấm của em.
4. Củng cố,dặn dò(3p)
Vừa rồi các con học bài gì?
- Gia đình là nơi có ai cùng chung sống?
- Các con cần yêu quý gia đình mình
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Thể dục
Bài 11: TDRLT TCB - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng kiễng gót bằng hai chân, hai tay chống hông
- Bước đầu làm quen với trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức”
II. Địa điểm, phương tiện:
Sân bãi sach sẽ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu( 5p)
Mục tiêu: HS nắm được nội dung, yêu cầu giờ học, làm các động tác khởi động
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn và hít thở sâu
- HS đứng tại chỗ xoay các khớp
2. Phần cơ bản (26p)
Mục tiêu: Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản đã học
- Bước đầu làm quen với trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức”
- GV cho HS nhắc lại các tư thế đứng cơ bản đã học : Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v, đứng kiễng gót, hai tay chống hông
- GV vừa làm mẫu vừa cho HS luyện tập theo 1 lượt
- HS luyện tập theo tổ các động tác cơ bản đã học
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS
- Cho các tổ thi đua biểu diễn trước lớp
* Học đứng kiễng gót hai tay chống
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, phân tích động tác
+ Bước 1: TTĐCB
+Từ TTĐCB kiễng hai gót lên cao, đông thời hai tay chống hông ( ngón tay cái hướng ra sau lưng), thân người thẳng, mắt hướng về trước, khuỷu tay hướng sang hai bên.
- GV vừa làm vừa hô cho HS làm theo
- HS luyện tập theo GV
* Trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, luật chơi và hướng dẫn HS cách chơi
- HS tập hợp thành 2 hàng dọc
- HS chơi thử sau đó chơi thật
- GV theo dõi, nhận xét
3. Phần kết thúc(4p)
Mục tiêu: Hệ thống lại bài học, làm các động tác thả lỏng
- GV hệ thống lại bài học
- HS làm các đông tác thả lỏng
- GV nhận xét giờ học
----------------------------------------------------
Học vần
Bài 45: ÂN , Ă - ĂN
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn; các từ ngữ và câu ứng dụng :
- Viết được ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: rau non, thợ hàn, bàn ghế
- 3- 4 em đọc câu ứng dụng của bài 44: Gấu mẹ dạy con chơi đàn….
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Dạy vần(30p)
* Vần ăn
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần ăn được tạo nên bởi âm ă và âm n
GV viết vần ăn lên bảng và giới thiệu : vần ăn đươc tạo nên bởi âm ă và âm n
- HS đọc và phân tích vần ăn: vần ăn có âm ă đứng trước và âm n đứng sau.
- Cho HS so sánh on với ăn ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần ăn ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS ghép - phân tích tiếng cân.
? Tiếng cân có âm gì và vần gì.
- HS đánh vần, đọc trơn tiếng cân.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng cân có trong từ cái cân . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc: ân - cân - cái cân.
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
* Vần ân
(Quy trình dạy tương tự như vần on )
- Cho HS so sánh vần ân với vần ăn
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng
- HS tìm tiếng chứa vần ăn, ân vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: ân, ăn, cái cân, con trăn
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần ăn, ân và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng trong bài.
* HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng :
- Cho HS tìm tiếng chứa vần ăn, ân mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết ân, ăn, cái cân, con trăn trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết ân, ăn, cái cân, con trăn
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói:
Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
- HS đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì ?
+ Các bạn ấy nặn những con vật gì ?
+ Em có thích nặn đồ chơi không ?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì ?
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ăn, ân
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần ăn, ân
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
-----------------------------------------------
Luyện toán
LUYỆN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
- Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 5; Phép trừ một số với 0
- HS nắm chắc hơn và thực hiện thành thạo phép tính trừ trong phạm vi 5 .
II. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài ( 1p)
2. Củng cố kiến thức(5p)
Mục tiêu: Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 5
- GV cho HS đọc TL bảng trừ trong phạm vi 3, 4, 5(Mỗi em đọc 1 bảng)
- GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu
3. Hướng dẫn HS luyện tập(27p)
- Hướng dẫn hs làm bài vào vở ô li.
+ Bài 1: Tính.
Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 5
5 - 0 = 5 – 3 = 5 - 2 - 3 =
5 - 3 = 3 - 3 = 4 - 2 - 2 =
4 - 4 = 1 - 0 = 2 - 0 - 1 =
3 - 0 = 2 - 2 = 5 - 1 - 2 =
- Cho HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm tính vào vở ô li.
- HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng- GV giúp đỡ thêm HS yếu
+ Bài 2: Tính.
Mục tiêu: Củng cố cách làm tính trong phạm vi 5 bằng cột dọc.
5 3 4 2 5 4
- - - - - -
0 2 4 1 3 0
- Cho HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm tính vào vở ô li bằng cột dọc.
- HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng- GV lưu ý HS viết các số phải thẳng cột
+ Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Mục tiêu: Điền đúng sô còn thiếu vào chỗ chấm.
3 - …. = 2 ….- 2 = 1 4 -…. = 0
….- 3 = 2 5 - … = 3 4 - … = 4
1 = …. – 3 1 = 3 - …. 4 = 2 + …
5 = 2 + …. 3 = 5 - …. 4 = 5 - …
Bài 4: ( HS khá, giỏi) Sắp xếp các số: 0 , 2 , 6 , 5 , 8 , 10 .
a- Theo thứ tự từ bé đến lớn .
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé .
Mục tiêu: Biết sắp xếp các số theo thứ tự
- Cho HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
- HS làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
- GV kiểm tra - chữa 1 số bài.
4. Củng cố, dặn dò(2p)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013
Tập viết
Tiết 9 : CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO...
I. Mục tiêu
- HS viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
- HS khá- giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu của GV
Vở Tập viết, Bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Hướng dẫn viết(12p)
- Mục tiêu: Biết được cách viết- viết đúng độ cao, khoảng cách các chữ cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, … vào bảng con,
- GV viết mẫu chữ cái kéo lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Cho HS phân tích cách viết (độ cao, khoảng cách) của các con chữ
- Cho HS viết vào bảng con cái kéo
GV theo dõi uốn nắn, sửa sai
- GV hướng dẫn viết các chữ : trái đào, sáo sậu, líu lo, … tương tự như hướng dẫn viết chữ cái kéo
3. Luyện viết vào vở tập viết (16p)
* Mục tiêu: Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, … vào vở tập viết
HS khá, giỏi: rình bày bài viết sạch đẹp
- Cho HS mở vở Tập viết, đọc lại các chữ cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, …
- GV nhắc nhở cách ngồi, để vở, cách cầm bút.
- HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét, sửa sai chữ viết cho HS
5. Nhận xét, dặn dò(2P)
- GV nhận xét tiết học : Khen ngợi những HS viết đẹp, trình bày bài viết sạch, đẹp
- Dặn dò: về nhà luyện viết thêm.
-------------------------------------------------
Tập viết
Tiết 10 : CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN, DẶN DÒ, KHÔN LỚN
I. Mục tiêu
- HS viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
- HS khá- giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu của GV
Vở Tập viết, Bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Hướng dẫn viết(15p)
- Mục tiêu: Biết được cách viết- viết đúng độ cao, khoảng cách các chữ chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn vào bảng con,
- GV viết mẫu từng chữ lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Cho HS phân tích cách viết (độ cao, khoảng cách) các chữ
- Cho HS viết vào bảng con từng chữ
GV theo dõi uốn nắn, sửa sai - chú ý HS yếu
3. Luyện viết vào vở tập viết (17p)
* Mục tiêu: Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn vào vở tập viết
HS khá, giỏi: Trình bày bài viết sạch đẹp
- Cho HS mở vở Tập viết, đọc lại các chữ chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn
- GV nhắc nhở cách ngồi, để vở, cách cầm bút.
- HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét, sửa sai chữ viết cho HS
5. Nhận xét, dặn dò(2P)
- GV nhận xét tiết học : Khen ngợi những HS viết đẹp, trình bày bài viết sạch, đẹp
- Dặn dò: về nhà luyện viết thêm.
--------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 11
- Triển khai kế hoạch tuần 12
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, tạo kỹ năng hoạt động tập thể và ý thức tự quản .
II. Các hoạt động
1. Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần.
- GV nhận xét, đánh giá các hoạt động
File đính kèm:
- Tuan 11.doc