Giáo án dạy lớp 1 tuần 14

Bài 55: ENG - IÊNG.

I. MỤC TIÊU:

- HS đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bộ đồ dùng dạy Tiếng việt 1.

- Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:

 A.Bài cũ: HS viết rồi đọc các từ: cây sung, trung thu, củ gừng.

 Đọc Bài 54.

 B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu vần eng, iêng.

GVghi bảng HS đọc theo.

 2. Dạy vần.

a. Nhận diện: * Vần eng:

- GV cài và giới thiệu vần eng.

- Đánh vần: e – ngờ – eng.

 + Vần eng có mấy âm, là những âm nào?

- HS ghép tiếng: xẻng.

- Đánh vần: xờ – eng – hỏi – xẻng.

 + Tiếng xẻng có phần đầu là gì, phần vần là gì?

- HS ghép từ: lưỡi xẻng.

- HS đọc bài (cá nhân, nhóm).

* Vần iêng: (Quy trình dạy tương tự dạy vần eng)

* So sánh vần eng với vần iêng: + Điểm giống nhau?

 + Điểm khác nhau?

 b.Hướng dẫn viết:

 GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng eng, iêng, lưỡi xẻng, cái chiêng.

c.Hướng dẫn đọc từ:

 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.

- HS đọc (cá nhân, nhóm).

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 : Từ 24/11 đến 28/11/2008 Thứ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ 2/24/11/2008 Chào cờ Học vần Học vần Toán Đạo đức 119 120 53 14 Eng – iêng Eng – iêng Phép trừ trong phạm vi 8 Đi học đều và đúng giờ Thứ 3/25/11/2008 Học vần Học vần Toán Âm nhạc 121 122 54 Uông – ương Uông – ương Luyện tập Thứ 4/26/11/2008 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán 123 124 55 Ang – anh Ang –anh Phép cộng trong phạm vi 9 Thứ 5/2711/2008 Học vần Học vần Toán Thể dục 125 126 56 Inh – ênh Inh – ênh Phép trừ trong phạm vi 9 Thứ 6/28/11/2008 Học vần Học vần TN và XH Thủ công 127 128 14 14 Ôn tập Ôn tập An toàn khi ở nhà Gấp các đoạn thẳng cách đều Thứ hai ngày24 tháng11 năm 2008. Tiếng việt: Bài 55: eng - iêng. Mục tiêu: HS đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy Tiếng việt 1. Tranh minh hoạ SGK. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: HS viết rồi đọc các từ: cây sung, trung thu, củ gừng. Đọc Bài 54. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu vần eng, iêng. GVghi bảng HS đọc theo. 2. Dạy vần. a. Nhận diện: * Vần eng: GV cài và giới thiệu vần eng. Đánh vần: e – ngờ – eng. + Vần eng có mấy âm, là những âm nào? HS ghép tiếng: xẻng. Đánh vần: xờ – eng – hỏi – xẻng. + Tiếng xẻng có phần đầu là gì, phần vần là gì? HS ghép từ: lưỡi xẻng. HS đọc bài (cá nhân, nhóm). * Vần iêng: (Quy trình dạy tương tự dạy vần eng) * So sánh vần eng với vần iêng: + Điểm giống nhau? + Điểm khác nhau? b.Hướng dẫn viết: GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng eng, iêng, lưỡi xẻng, cái chiêng. c.Hướng dẫn đọc từ: 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. HS đọc (cá nhân, nhóm). Tiết 2 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại bài Tiết 1. Đọc câu: HS quan sát tranh minh hoạ. + Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu. Hướng dẫn đọc. HS đọc (cá nhân, nhóm). Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. Luyện viết: HS viết tập: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu … Luyện nói: HS đọc đề tài: Quan sát tranh minh hoạ. + Tranh vẽ gì? + Hãy chỉ đâu là cái giếng? + Các tranh này đều cho ta biết về cái gì? (nước) + Nơi em ở có ao hồ hay giếng nước không? + Ao, hồ, giếng có gì khác nhau? … IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài. - Tìm tiếng, từ chứa vần eng, iêng. - Về luyện đọc. Xem trước bài 56. Toán: Bài 53: Phép trừ trong phạm vi 8. Mục tiêu: HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Biết làm tính trừ trong phạm vi 8. đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: - 2 HS đọc các phép trừ phạm vi 7, phép cộng phạm vi 8.a B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung tiết dạy. 2. Nội dung: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ phép trừ phạm vi 8. a.HDHS thành lập phép trừ 8-1=7, 8-7=1 -HDHS lấy 8 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. - HStự nêu bài toán - HS nêu câu trả lời -HS nêu phép tính 8-1=7. GV ghi bảng. HS đọc. Vậy 8-7=? HS nêu kết quả. b. HDHS thành lập các công thức còn lại (Tương tự như 8-1=7, 8-7=1) c. HDHS ghi nhớ bảng trừ. 3. Thực hành. Bài 1: - HS tìm hiểu đề. + Bài toán yêu cầu gì? + Khi làm bài cần lưu ý điều gì? Làm xong cho 2 HS đọc kết qủa. Lớp nhận xét, chữa. Bài 2: - HS tìm hiểu đề: + Hãy nêu yêu cầu và cách làm bài. - Lưu ý HS làm theo cột để HS thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. - Làm xong đổi vở chữa bài. Bài 3: + Bài toán yêu cầu gì? Khi chữa bài cho HS nhận xét kết quả ở 1 cột nào đó. VD: 8 - 4 = 4 8 - 1 - 3 = 4 8 - 2 - 2 = 4 Bài 4: - HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? + Hãy dựa vào tranh nêu lời bài toán à viết phép tính. Lưu ý: Với mỗi tranh có thể nêu lời khác nhau … rồi viết phép tính. Khuyến khích nhiều HS được nêu đề. Cho 1 HS lên làm bài. Cùng chữa bài trên bảng. Bài 5: HS quan sát tranh, nêu bài toán, nêu phép tính. HS chữa bài, HS nhận xét. * Trò chơi: - Cho HS thi đua lập các phép tính cộng, trừ với các số sau: 3, 5, 8. IV: Củng cố, dặn dò: HS đọc bảng trừ phạm vi 8. HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau. Đạo đức: Đi học đều và đúng giờ. (T1) Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. đồ dùng: BT Đạo đức 1. Điều 28: Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát: “Tới lớp, tới trường”. (Hoàng Vân) Các hoạt động dạy: Bài cũ: Khi chào cờ cần phải thực hiện tốt điều gì? Em đã nghiêm túc khi chào cờ chưa? Bài mới: HĐ1. Thảo luận BT 1. GV giới thiệu Tranh 1 … HS thảo luận theo bàn. HS trình bày kết hợp chỉ tranh. + Tranh 1 cho ta biết gì? + Vì sao Thỏ vốn nhanh nhẹn mà lại đi muộn giờ? + Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Rùa thật đáng khen. HĐ2. Đóng vai theo tình huống: Trước giờ đi học. HS tìm hiểu BT 2. + Tranh này cho ta biết gì? + Các bạn nhỏ đang làm gì? HS của 2 bàn kề nhau thảo luận rồi đóng vai. Cho đại diện của 3 tổ lên trình diễn. Lớp quan sát nhận xét. + Theo em nhóm nào thể hiện tốt nhất? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với các bạn? HĐ3. HS liên hệ bản thân. + Bạn nào lớp mình thường đi học đúng giờ? + Lớp ta còn bạn nào đi học muộn giờ? + Hãy nêu những việc cần làm để đi học đúng giờ. Kết luận: Được đi học là quyền của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện được tốt quyền được đi học. Để đi học đúng giờ cần phải: chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức … HĐ nối tiép : GV cùng HS hệ thống lại bài. Về xem tiếp phần BT còn lại của bài. Thứ ba ngày 25 tháng11 năm 2008. Tiếng việt: Bài 56: uông - ương. Mục tiêu: HS đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, cong đường. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng. đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy Tiếng việt. Tranh minh hoạ SGK. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: GV đọc HS viết: tiếng cười, trống chiêng, leng keng. HS đọc Bài 55. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vầnuông, ương. - GV ghi bảng HS đọc theo. 2. Dạy vần. a. Nhận diện: * Vần uông: - GV cài và giới thiệu vần uông. - Đánh vần: uô - ngờ – uông. + Vần uông có mấy âm là những âm nào? HS ghép tiếng: chuông. + Tiếng chuông có phần đầu là gì? Vần gì? HS ghép từ: quả chuông. HS đọc (cá nhân, nhóm). * Vần ương: (Quy trình dạy tương tự dạy vần uông) * So sánh vần uông với ương: + Điểm giống nhau? + Điểm khác nhau? b. Hướng dẫn viết: GV viết mẫu , hướng dẫn HS viết lần lượt: uông, ương, quả chuông, con đường. c. Hướng dẫn đọc từ: 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. HS đọc (cá nhân, nhóm). Tiết 2 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại Tiết 1. Đọc câu: HS quan sát tranh minh hoạ: + Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. HS đọc (cá nhân, nhóm). Khuyến khích HS đọc trơn, lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. Viết: HS viết tập. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi ... Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói. HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? + Lúa, ngô, khoai được trồng ở đâu? + Ai trồng lúa, ngô, khoai? + Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì? + Em đã được thấy bác nông dân làm việc trên đồng chưa? IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. - Tìm tiếng, từ chứa vần uông, ương. - Về luyện đọc. Xem trước bài 57. Toán: Bài 54: Luyện tập. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8. đồ dùng: - Bảng phụ chép BT 2. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: - 2 HS đọc bảng cộng 8. - 2 HS đọc bảng trừ 8. - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung tiết học. 2. Nội dung: Thực hành. Bài 1: - HS tìm hiểu bài: + Bài toán yêu cầu làm gì? + Hãy nêu cách làm. HS làm vào bảng con. - GVnhận xét nhắc HS viết thẳng cột Bài 2: - HS tìm hiểu bài. + Hãy nêu cách làm bài. - Cho 2 HS lên bảng thi đua, người xong trước làm đúng, viết đẹp được khen. - Cùng chữa bài trên bảng. Bài 3: - HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì? + Cách làm ra sao? HS làm xong, đổi vở chữa bài. Bài 4: HS tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS tính như sau: 5 + 2 = 7 Vì 8 > 7, 9 > 7 nên ta nối * với số 8 và số 9. Khi chữa bài yêu cầu HS nói rõ cách làm. Bài 5: HS quan sát tranh. Nêu bài toán. + Tranh vẽ những gì? + Dựa vào tranh em hãy nêu lời bài toán. + Hãy viết phép tính phù hợp với lời bài toán. 8 - 3 = 6 Hoặc 8 - 5 = 2 IV. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài. Nhận xét. - Dặn HS học bài ở nhà. Thứ tư ngày26 tháng11 năm 2008. Tiếng việt: Bài 57: ang - anh. Mục tiêu: HS đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. Đọc được các câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng. đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy Tiếng việt. Tranh mnh hoạ SGK. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: GV đọc HS viết: đồng ruộng, soi gương, hương hoa. HS đọc SGK Bài 56. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giói thiệu vần ang – anh - GV ghi bảng HS đọc theo. 2. Dạy vần. a. Nhận diện: * Vần ang: GV cài và giới thiệu vần ang. Đánh vần: a – ngờ – ang. + Vần ang có mấy âm? là những âm nào? HS ghép tiếng: băng. Đánh vần: bờ - ăng – băng. + Tiếng băng có phần đầu là gì? vần gì? HS ghép từ: cây bàng. HS đọc (cá nhân, nhóm). * Vần anh: (Quy trình dạy tương tự dạy vần ang) * So sánh vần ang với vần anh: + Điểm giống nhau? + Điểm khác nhau? b. Hướng dẫn viết: GV viết mẫu hướng dẫn HS viết bảng: ang, anh, cây bàng, cây chanh. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí của các dấu thanh. c. Hướng dẫn đọc từ: 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. HS đọc (cá nhân, nhóm). Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại bài Tiết 1. Đọc câu: HS quan sát tranh minh hoạ. + Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. Khuyến khích HS đọc trơn. Luyện nói: HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? Đây là cảnh ở nông thôn hay cảnh ở thành phố? + Buổi sáng mọi người đang đi đâu? + Thường buổi sáng mọi người trong gia đình em làm gì? + Em thích buổi sáng có mưa hay nắng? + Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Vì sao? IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. - Tìm tiếng, từ chứa vần ang, anh. - Về luyện đọc. Xem trước Bài 58. Toán: Bài 55: Phép cộng trong phạm vi 9. Mục tiêu: HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. HS biết làm tính cộng trong phạm vi 9. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: 2 HS đọc bảng cộng 8. 2 HS đọc bảng trừ 8. B.Bài mới: 1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung tiết học. 2. Nội dung: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng phạm vi 9. a. HDHS thành lập phép cộng 8 + 1= 9, 1 + 8 = 9 - HS lấy 8hình tam giác thêm 1 hình tam giác - HS nêu bài toán - HS nêu câu trả lời. - HS cài phép tính. HS đọc. GV ghi bảng “8 cộng 1 bằng 9. Vậy 1 cộng 8 bằng mấy? “ HS hình thành phép tính HS đọc . GV ghi bảng. HDHS thành lạp phép cộng 7+2=9, 2+7=9;6+3=9, 3+6=9,.. (tương tự như phép tính 8+1=9, 1+8=9). 3. Thực hành. Bài 1: - HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì? + Khi làm bài này cần lưu ý điều gì? (Cần viết kết quả thẳng cột). Bài 2: - HS tìm hiểu bài. + Hãy nêu cách làm bài. - HS nhẩm rồi ghi kết quả. - Làm xong đổi vở chữa bài. Bài 3: - HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì? + Hãy nêu rõ cách tính. - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách tính. VD: 4 cộng 1 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9. Vậy 4 + 1 + 4 = 9 - Cho HS nhận xét kết quả ở 1 cột. VD: 4 + 5 = 9 4 + 1 + 4 = 9 4 + 5 = 4 + 1 + 4 = 4 + 2 + 3 4 + 2 + 3 = 9 Bài 4: HS tìm hiểu bài. GVHD mẫu. HS quan sát. HS tự làm . 1HS chữa bài trên bảng. Bài 5: HS tìm hiểu bài. HS quan sát tranh. HS nêu bài toán. Chồng gạch có 7 viên, thêm 2 viên nữa. Hỏi có tất cả mấy viên gạch? 7 + 2 = 9 b. Có 6 bạn đang chơi, thêm 3 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả mấy bạn? 6 + 3 = 9 IV. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại các phép tính có kết quả bằng 9. - Về học thuộc bài. Xem trước Bài 56. Thứ năm ngày27 tháng 11 năm 2008. Tiếng việt: Bài 58: inh - ênh. Mục tiêu: HS đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máyh nổ, máy khâu, máy tính. đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy Tiếng việt 1. Tranh minh hoạ SGK. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: HS viết: buôn làng, hải cảng, bánh chưng. Đọc SGK Bài 57. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu vần inh – ênh. - GV ghi bảng HS đọc theo. 2. Dạy vần. Nhận diện : * vần inh: GV cài và giới thiệu vần inh. Đánh vần: i – nhờ – inh. + Vần inh có mấy âm là những âm nào? HS ghép tiếng: tính. Đánh vần: tờ – inh – tinh – sắc – tính. + Tiếng tính có phần đầu là gì? vần gì? HS ghép từ: máy tính. HS đọc (cá nhân, nhóm). *Vần ênh: (Quy trình dạy tương tự) * So sánh vần inh, ênh: + Điểm giống nhau? + Điểm khác nhau? Hướng dẫn viết: ênh, inh, máy tính, dòng kênh. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh. Đọc từ: 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. HS đọc (cá nhân, nhóm). Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại bài Tiết 1. Đọc câu: HS quan sát tranh minh hoạ. + Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. Luyện viết: HS viết tập. Luyện nói: HS đọc đề tài. Quan sát tranh minh họa. + Trong các máy ở tranh này, em biết loại máy nào? + Máy cày dùng để làm gì? + Máy tính dùng để làm gì? + Em còn được biết loại máy nào nữa? Chúng được dùng để làm gì? IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài. - Tìm tiếng, từ chứa vần ênh, inh. - Về luyện đọc. Xem trước Bài 59. Toán: Bài 56: Phép trừ trong phạm vi 9. Mục tiêu: - HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. - HS biết làm tính trừ trong phạm vi 9. đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: 5 + 4 = 3 + 6 = 4 + 5 = 6 + 3 = B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung tiết học. 2. Nội dung: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ phạm vi 9. a. HDHS thành lập phép trừ 9-1=8, 9-8=1. - HDHS lấu 9 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. - HS nêu bài toán. - HS nêu câu trả lời. - HS hình thành phép tính. HS đọc. GV ghi bảng9-1=8. “9 trừ 1 bằng 8. Vậy 9-8 bằng mấy?’’ HS trả lời GVghi bảng HS đọc 9-8=1. b. HDHS thành lập phép tính 9-2=7, 9-7=2,....(tương tự như phép tính 9-1=8, 9-8=1). 3. Thực hành. Bài 1: - HS tìm hiểu bài. Nêu cách tính. +Khi làm bài này ta cần lưu ý điều gì? - HS làm xong, đổi vở chữa bài. Bài 2: - HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu gì? - GV lưu ý HS thực hiện + Hãy nêu cách làm bài. tính theo cột. VD: 8 + 1 = 9 9 - 1 = 8 9 - 8 = 1 - Cho HS nhận xét để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: - HS tìm hiểu đề. + Bài toán yêu cầu gì? - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Bài 4: - HS tìm hiểu đề. Quan sát tranh. + Tranh vẽ những gì? + Dựa vào tranh nêu lời bài toán. Câu a, b. - Sau khi HS nêu lời bài toán, cần thảo luận để có được phép tính thích hợp nhất. VD: Có 9 con chim, 3 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong? 9 - 3 = 6. Bài 5: HS tìm hiểu bài. HS nêu cách làm. HS tự làm, HS chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bảng trừ 9. - Về ôn lại bài cho thuộc. Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008. Tiếng việt: Bài 59: Ôn tập. Mục tiêu: - HS đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng: -ng, -nh. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và công. đồ dùng: - Bảng ôn trang 120. Các hoạt động dạy: A.Bài cũ: - GV đọc HS viết: đình làng, thông minh, bệnh viện. - HS đọc SGK Bài 58. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập. Ôn các vần mới học: HS lên bảng: GV đọc HS chỉ chữ. HS tự chỉ chữ và đọc. Ghép vần: HS ghép vần từ chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang rồi đọc. Đọc từ: HS đọc (cá nhân, nhóm). Cùng giải nghĩa từ. Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. Tập viết: HS viết bảng: bình minh, vinh dự. Lưu ý sửa nét viết cho HS. Hướng dẫn HS viết vở. Tiết 2. 3.Luyện tập : a. Luyện đọc: +HS đọc lại bài tiết 1. cá nhân, nhóm, lớp. + Đọc câu ứng dụng. HS quan sát tranh, thảo luận. + Tranh vẽ gì? HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp. b. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết. Kể chuyện: Quạ và công. + Tranh vẽ gì? + Tranh 1 cho ta biết gì? Tranh 1: quạ vẽ cho công trước, quạ vẽ rất khéo ... Tranh 2: vẽ xong, công còn phải xoè đuôi cho thật khô. Tranh 3: công khuyên quạ mãi chẳng được ... Tranh 4: bộ lông quạ trở nên xám xịt ... GV kể 1 lượt. Sau đó cho HS kể lần lượt dựa vào tranh. + Câu chuyện nói về việc gì? + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? + Có nên vội vàng, hấp tấp và tham lam như quạ hay không? IV. Củng cố, dặn dò: - Tìm nhanh các tiếng, từ chứa các vần vừa ôn. - Về luyện đọc lại bài. Xem trước Bài 60. Tự nhiên và xã hội: An toàn khi ở nhà. Mục tiêu: HS biết kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu. HS xác định được một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy. HS biết số điện thoại để báo cứu hoả. đồ dùng: - Sưu tầm 1 số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn đã xảy ra với em nhỏ ở trong nhà ở. Các hoạt động dạy: Bài cũ: + Làm thế nào để có nhà ở gọn gàng sạch sẽ? + Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình? Bài mới: HĐ1. Quan sát tranh SGK. - HS quan sát tranh trang 30. + Tranh vẽ những gì? + Hãy chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì? + Điều gì sẽ xảy ra với các bạn trong mỗi hình? - HS thảo luận theo cặp. (Người hỏi người trả lời) Đại diện nhóm trình bày. - GV nêu kết luận: … HĐ2. Đóng vai. - Chia nhóm 4. GV giao nhiệm vụ. - HS quan sát tranh trang 31. + Hình vẽ ở mỗi tranh cho ta biết gì? - Đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với tình huống của tranh. - Các nhóm thảo luận, nhận vai. - Đại diện trình bày. - Lớp theo dõi nhận xét các vai diễn. + Hãy nhận xét về cách ứng xử của mỗi vai. + Nếu là em, em có ứng xử khác không? - GV nêu câu hỏi để lớp thảo luận: + Trường hợp có lửa cháy đồ vật trong nhà em phải làm gì? + Em có biết điện thoại gọi cứu hoả không? * Kết luận: - Không được để đèn dầu hoặc vật gây cháy khác trong màn hoặc những đồ dùng dễ bắt lửa. - Nên tránh xa vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. - Khi sử dụng các đồ dùng điện phải cẩn thận … HĐ nối tiếp: GV nhận xét Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Thủ công: Gấp các đoạn thẳng cách đều. Mục tiêu: - HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. đồ dùng: Chuẩn bị của GV: Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn. Quy trình các nếp gấp. (phóng to) Chuẩn bị của HS: Giấy màu có kẻ ô và giấy vở HS. Vở thủ công. Các hoạt động dạy: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: HS quan sát H 1. GV giới thiệu đây là nếp gấp các đoạn thẳng cách đều. + Em có nhận xét gì về các nếp gấp này? Các nếp gấp có đều hay chưa? HS thảo luận. HĐ2:GV hướng dẫn mẫu cách gấp: Gấp nếp thứ nhất: GV đính tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp vào bảng. Sau đó gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu. (theo H 2) Gấp mép thứ hai: GV ghim lại mặt màu ra phía ngoài để gấp nếp thứ 2. H 3. (Các nếp gấp tiếp theo lần lượt quay vòng lại … ) Làm sao cho HS hiểu mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào 1 ô. HĐ3:HS thực hành: Cho HS nêu lại cách gấp. HS tập gấp trên giấy nháp cho thạo sau đó mới gấp vào giấy màu. GV quan sát giúp những HS còn lúng túng. GV lưu ý HS cách dán sản phẩm vào phần trình bày. HĐ nối tiếp : - GV nhận xét ý thức học tập của HS. - Đánh giá sản phẩm và dặn HS chuẩn bị cho giờ sau tập gấp cái quạt.

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc