Giáo án dạy lớp 1B tuần 11

Học vần

BÀI 43. ON AN

I. Mục tiêu:

 - HS đọc được on, an, mẹ con, nhà sàn ; các từ ngữ và câu ứng dụng

 Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.

 - HS viết đươc: on, an, mẹ con, nhà sàn

 - Luyện nói 1- 3câu theo chủ đề. Bé và bạn bè

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh họa SGK, bộ đồ dùng

III. Các hoạt động dạy học

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ ( 4phút)

 HS viết bảng con.Tổ 1: ao bèo, tổ 2:cá sấu, Tổ 3: kì diệu

 1 HS đọc bài 42

 GV nhận xét, khen ngợi.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 1B tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi chiều(dạy bài thứ 4) Học vần Bài 43. on an I. Mục tiêu: - HS đọc được on, an, mẹ con, nhà sàn ; các từ ngữ và câu ứng dụng Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - HS viết đươc: on, an, mẹ con, nhà sàn - Luyện nói 1- 3câu theo chủ đề. Bé và bạn bè II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa SGK, bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ ( 4phút) HS viết bảng con.Tổ 1: ao bèo, tổ 2:cá sấu, Tổ 3: kì diệu 1 HS đọc bài 42 GV nhận xét, khen ngợi. 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài:1P GV giới thiệu trực tiếp vần on , an b.Dạy vần mới:30P *.Dạy vần on;mẹ con Giáo viên giới thiệu và ghi bảng vần: on - GVđọc mẫu: on - HS phát âm ( lớp , tổ , cá nhân ) - HS phân tích vần on, so sánh on với oi - HS ghép vần: on– phân tích(vần on có âm o đứng trước , âm n đứng sau) - GV hướng dẫn HS đánh vần :o – n – on (lớp , tổ , cá nhân ) - HS ghép tiếng con – GV ghi bảng - HS phân tích( tiếng con có âm c đứng trước , vần on đứng sau ) - GV phân tích lại và hướng dẫn HS đánh vần:cờ- on con (lớp , tổ , cá nhân ) - HS quan sát tranh và nhận xét- GV giảng cho HS mẹ con và ghi bảng mẹ con - GV hướng dẫn HS đánh vần và đọc trơn: on - con - mẹ con * Dạy vần an- nhà sàn ( Dạy tương tự) - HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vần on và vần an Giống nhau: đều có âm n đứng sau. Khác nhau: vần on có âm o đứng trước, vần an có âm a đứng trước. - HS đọc kết hợp hai vần . Cá nhân, dãy, đồng thanh on an con sàn mẹ con nhà sàn Nghỉ giữa tiết *Hướng dẫn viết bảng con ( 8 phút) - GV viết mẫu , vừa viết vừa hướng dẫn cách viết on, an, mẹ con , nhà sàn - HS viết vào bảng con - GV quan sát , uốn nắn HS viết đúng, đẹp. *Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng ( 7 phút) - GV ghi bảng . rau non thợ hàn Hòn đá bàn ghế - 2 HS khá đọc bài - HS gạch chân tiếng chứa vần vừa học.GV giải thích 1 số từ :rau non,thợ hàn - HS phân tích , đánh vần. - HS đọc toàn bài . Cá nhân,dãy, đồng thanh. - HS thi tìm tiếng chứa vần on , an *Củng cố tiết 1 Tiết 2 3 Luyện tập ( 30 phút) a. Luyện đoc. - HS nhắc lại nội dung tiết 1. - HS luyện đọc bài ở bảng kết hợp đọc sgk theo (lớp , tổ , cá nhân ).gv khắc sâu thêm về cấu tạo tiếng *Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh minh họa và nhận xét - GV nhận xét tranh nêu nội dung câu ứng dụng và ghi bảng Gấu mẹ dạy con chơi đàn.Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa - GV giải thích nội dung câu ứng dụng - HS gạch chân tiếng chứa vần vừa học, phân tích tiếng chứa vần vừa học(con ; đàn) - HS khá đọc câu ứng dụng(2 em) - GV đọc mẫu câu ứng dụng và luyện cho HS đọc - HS đọc (lớp , tổ , cá nhân ) kết hợp đọc toàn bài b. Luyện viết ở vở Tập viết - HS viết vào vở tập viết . on, an , mẹ con , nhà sàn - GV quan sát hướng dẫn HS viết bài.Cho HS nhắc tư thế ngồi viết đúng - GV kiểm tra một số bài – nhận xét cách viết của HS Nghỉ giữa tiết c. Luyện nói - HS quan sát tranh – nhận xét– HS nêu chủ đề luyện nói :bé và bạn bè GV gợi ý trong nhóm các câu hỏi: ? Trong lớp em thường chơi với ai? ? Em thường chơi những trò chơi gì? - HS luyện nói theo nhóm 2 người. - HS luyện nói trước lớp. GV khuyến khích HS nói tự nhiên - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: 5P - Trò chơi: Đố bạn vần gì? GV nêu các từ, tiếng, HS thi đua nói vần có trong tiếng đó. - GVchỉ bảng HS đọc toàn bài - GV nhận xét giờ học _____________________________________ Toán Số 0 trong phép trừ I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ, 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính số đó; biết thực hiện phép trừ có số 0, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ * BT cần làm: bài 1, 2(cột 1, 2); bài 3 II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: 3P Gv gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi đã học, lớp làm bảng con 5 - ... = 3 ; .... - 1 = 4 =; ...- 2 = 3 GV nhận xét khen ngợi 2.Dạy học bài mới: 30P * Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau +)Giới thiệu phép trừ . 1 - 1 = 0 ( Sử dụng que tính ) - Cô có một que tính , cô cho bạn A một que tính.Hỏi cô còn lại mấy que tính(cô còn không que tính hay cô không còn que tính nào) - GV gợi ý HS đọc theo:Một que tính cho một que tính còn không que tính - Ai có thể nêu phép tính:1 – 1 = 0 - GV ghi bảng và cho HS đọc: Một trừ một bằng không +) Giới thiệu phép trừ. 3 - 3 = 0 +) Giới thiệu phép trừ . 2 - 2 = 0, 4 - 4 = 0 ( tương tự ) - HS nhận xét. Một số trừ đi số đó thì bằng 0 Hoạt động 2. Giới thiệu một số trừ đi 0 ( 8 phút) - Giới thiệu phép trừ . 4 - 0 = 4, 5 - 0 = 5 GV gắn mô hình lên bảng và hỏi HS - Có 4 ô vuông, không bớt ô vuông nào.Hỏi còn lại mấy ô vuông? - Cho HS nói câu trả lời:Bốn ô vuông bớt không ô vuông còn 4 ô vuông - GV gợi ý để HS nêu phép tính: 4 – 0 = 4 - GV ghi báng:4 – 0 = 4.Cho HS đọc .Bốn trừ không bằng 4 - Giới thiệu phép trừ 5 - 0 = 5 (tương tự như trên) - GV có thể giới thiệu thêm một số phép trừ khác:VD 2 – 0 = 2 ; 1 – 0 = 1 . . . - HS rút ra nhận xét. Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1.HS đọc yêu cầu bài tập:Tính GV cho HS nhìn sgk nối tiếp thực hiện phép tính bằng miệng GV ghi phép tính lên bảng.3 HS đứng tại chỗ chữa bài: 1 - 0 = 1 1 - 1 = 0 5 - 1 = 4 2 - 0 = 2 2 - 2 = 0 5 - 2 = 3 3 - 0 = 3 3 - 3 = 0 5 - 3 = 2 4 - 0 = 4 4 - 4 = 0 5 - 4 = 1 5 - 0 = 5 5 - 5 = 0 5 - 5 = 0 Bài 21 HS nêu yêu cầu bài tập(tính) và làm bài vào vở, HS khá giỏi làm thêm cột 3. 3 HS lên bảng chữa bài 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2 3 + 0= 3 4 + 0 = 4 2 - 2 = 0 3- 3 = 0 4 - 0 = 4 2 - 0 = 2 0+ 3 = 3 GV nhận xét Bài 3. HS quan sát tranh sgk và viết phép tính thích hợp 2 HS đọc kết quả - GV nhận xét 3 - 3 = 0 2 - 2 =0 GV kiểm tra một số bài, nhận xét 3 Củng cố- dặn dò ( 2 phút) GV nhận xét chung giờ học Nhắc HS về nhà học bài _____________________________________ Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì I I.Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học về môn Đạo đức từ đầu năm đến nay. - Tập xử lí một số tình huống thường gặp trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học Tranh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1. GV nêu nội dung giờ học và ghi mục bài lên bảng ( 2 phút) Hoạt động 2. Củng cố kiến thức ( 18 phút) GV cho HS nhắc lại các bài Đạo đức đã học - GV ghi bảng Bài 1: Em là học sinh lớp Một Bài 2: Gọn gàng, sạch sẽ Bài 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Bài 4: Gia đình em Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Dựa vào nội dung các bài đã học GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. + Em cần làm gì để luôn có quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. ? + Em hãy kể những đồ dùng học tập mà em có ? + Em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? +Để sách vở đồ dùng bền đẹp cần tránh những việc gì. + Em hãy kể về gia đình của em cho cả lớp cùng nghe..... Sau mỗi lần HS trả lời GV cho các bạn cùng nhận xét và bổ sung GV cho HS đọc ĐT nội dung các dòng thơ ở cuối mỗi bài. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3. Xử lí tình huống - Đóng vai ( 12 phút) * Tình huống 1: Bà và em ở nhà, em muốn đi chơi đá bóng. Em cần nói gì với bà. * Tình huống 2: Hai anh em đang chơi đồ chơi. Khi anh đang chơi thì em đòi mượn. Nếu em là anh thì sẽ làm gì? Nếu còn thời gian cho HS sửa lại sách vở, đồ dùng học tập. 3. Củng cố, dặn dò ( 3 phút) GV nhận xét giờ học và tuyên dương những em tích cực học tập. _____________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2013 Mittin kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam _____________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng: Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra đằng trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót bằng hai chân, hai tay chống hông - Bước đâù làm quen với trò chơi " chuyền bóng tiếp sức ". II) Đồ dùng dạy học: - Sân trường, còi. III) Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu : 5 P - HS tập hợp 3 hàng ngang * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GVphổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - HS đứng vỗ tay và hát rồi chạy nhẹ nhàng theo một vòng quanh sân tập 2. Phần cơ bản 30P Hoạt động 1: Ôn các tư thế cơ bản đã học - 3 HS lên làm mẫu lại các TTCB đã học - GV hô, HS lần lượt thực hiện các TTCB đã học: + Tư thế đứng cơ bản + Tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang, và đứng đưa hai tay chếch hình chữ V - GV làm mẫu lại tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông - HS thực hiện theo giáo viên - Tổ trưởng điều khiển cả tổ tập luyện. GV bao quát, hướng dẫn - Các tổ thực hiện, GV hô, nhận xét Nghỉ giữa tiết Hoat động 2: Chơi trò chơi: chuyền bóng tiếp sức GV phổ biến luật chơi: Lớp chia làm hai dãy, bạn đứng trước cầm bóng, sau đó chuyền bóng cho bạn thứ hai, bạn thứ hai chuyền cho bạn thứ 3. Cứ tiếp tục như vậy cho đến bạn cuối cùng. Dãy nào bóng tới bạn cùng trước là dãy đó thắng. HS lắng nghe, chơi thử GV nhận xét HS chơi thật, GV làm trọng tài. 3 Phần kết thúc 5 phút HS đi thường,thả lỏng, hít thở sâu GV nhận xét chung tiết học , tuyên dương tinh thần tập luyện của HS _____________________________________ Toán Luyện tậP I.Mục tiêu. Giúp HS thực hiện được: - Phép trừ hai số bằng nhau , phép trừ một số cho 0 - Bảng làm tính trừ trong phạm vi các số đã học *BT cần làm: bài 1( cột 1, 2, 3); bài 2, bài3 (cột 1, 2) bài 4( cột 1, 2) ; bài 5a II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 3P - GV ghi bảng các phép tính và gọi 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con 4 – 0 = ; 5 – 5 = ; 3 – 3 = ; 5 – 0 = - GV nhận xét , khen ngợi 2 Bài mới a. Giới thiệu bài: 2P b. Hướng dẫn HS làm baì tập: 28P GV hướng dẫn, tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK Bài 1 1 HS nêu yêu cầu bài tập:tính GV gợi ý cách trình bày vào vở ô ly , HS tự làm vào vở, HS khá giỏi làm miệng cột 4, 5 - 3 HS đọc kết quả 5 - 4 = 1 4 - 0 = 4 3 - 3 = 0 2- 0 = 2 1 + 0 =1 5 - 5 = 0 4 - 4 = 0 3 - 2 = 1 2- 2 = 0 1- 0 = 1 HS, GV nhận xét Bài 2.HS nêu yêu cầu BT(Tính)HS làm bài vào bảng con 5 5 1 4 3 3 - - - - - - 1 0 1 2 3 0 4 5 0 2 0 3 GV quan sát và nhắc nhở những HS Làm bài chưa đúng, chưa cẩn thận Nghỉ giữa tiết Bài 3 HS nêu yêu cầu bài tập . HS nêu cách làm - HS làm vào vở , HS khá, giỏi làm thêm cột 3 2 HS lên bảng chữa bài 2 - 1 - 1 = 0 3 - 1 - 2 = 0 5- 3 - 0 = 2 4 - 2 - 2 = 0 4 - 0 - 2 = 2 5- 2- 3 = 0 Bài 4 2 HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách làm: Tính rồi mới so sánh HS tự điền dấu , = vào chỗ chấm 1 HS làm bảng phụ - lớp nhận xét GV nhận xét, chữa bài: 5- 3 = 2 3- 3 < 1 4 - 4 = 0 5- 1 > 3 3- 2 = 1 4 - 0 > 0 Bài 5a. HS quan sát tranh sgk nêu bài toán rồi viết phép tính GV gợi ý: Có mấy quả bóng?(4 quả) Bị bay mất mấy quả bóng(4 quả) Còn lại mấy quả bóng?(0 quả) Mốt số HS đọc kết quả 4 - 4 = 0 HS khá giỏi làm thêm câu b: 3- 3 = 0 3. Củng cố, dặn dò: 3P - GV kiểm tra một số bài, nhận xét - GV nhận xét giờ học.s ______________________________________ Học vần Bài 45 : ân ă - ăn I. Mục tiêu: - HS đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn, từ và câu ứng dụng - Viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn - Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy học : Tiết 1 1. Bài cũ : 4P- Cho HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước - HS viết vào bảng con: mẹ con, nhà sàn - GV nhận xét – khen ngợi 2. Bài mới a.GV giới thiệu bài: 1P GV giới thiệu vần mới, ghi mục bài. b. Dạy vần mới : 30P * Dạy vần ân, tiếng cân, từ cái cân GV viết ân: HS phân tích: Vần ân được tạo nên từ 2 âm: â và n HS so sánh ân và on - HS cài vần ân – GV cài mẫu – HS đánh vần( CN – cả lớp) - Đã có vần ân, muốn có tiếng cân ta thêm âm gì? - HS cài tiếng cân – GV cài – HS đánh vần - GV ghi bảng – HS đánh vần - GV giới thiệu tranh và rút ra từ ứng dụng: cái cân - GV đọc mẫu – cá nhân, cả lớp đọc – GVsửa phát âm * Nhận diện vần ă, ăn, trăn, con trăn - ă : GV đọc mẫu – HS đọc - Vần ăn được tạo nên từ 2 âm: ă và n - So sánh ăn với ân - Qui trình tương tự vần ân Nghỉ giữa tiết *Hướng dẫn viết bảng con ( 8 phút) - GV viết mẫu , vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ân, cái cân, ă, ăn, con trăn - HS viết vào bảng con - GV quan sát , uốn nắn HS viết đúng, đẹp. *Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng ( 7 phút) - GV ghi bảng : bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò - 2 HS khá đọc bài - HS gạch chân tiếng chứa vần vừa học.GV giải thích 1 số từ : gần gũi, dặn dò - HS phân tích , đánh vần. - HS đọc toàn bài . Cá nhân,dãy, đồng thanh. - HS thi tìm tiếng chứa vần ân, ăn *Củng cố tiết 1 Tiết 2 3. Luyện tập * Luyện đọc - HS đọc lại các âm ở tiết 1 - HS thảo luận nhóm về bức tranh minh hoạ của câu ứng dụng Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn - GV nêu nhận xét chung và rút ra câu ứng dụng - GVđọc mẫu câu ứng dụng- HS đọc lại theo nhóm, cá nhân, cả lớp .GV chỉnh sữa lỗi * Luyện viết: ân, ăn, cái cân, con trăn - HS viết vào vở tập viết ( GV lưu ý tư thế ngồi viết ) - GV theo dõi , uốn nắn kết hợp xem bài – nhận xét Nghỉ giữa tiết * Luyện nói : - HS đọc tên chủ đề: Nặn đồ chơi. - HS quan sát tranh – GV gợi ý : + Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? (Các bạn đang nặn đồ chơi) + Các bạn ấy nặn những con vật gì? (Các bạn ấy nặn con chim, con trâu, chú bộ đội...) + Em đã nặn được đồ chơi gì? (HS kể) + Sau khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì?( Em phải thu dọn đồ chơi, rửa tay) - HS thảo luận theo cặp - Từng cặp lên luyện nói với nhau – GV nhận xét 4) Củng cố dặn dò: 5P - Trò chơi: Thi nói câu có tiếng chứa vần ăn, ân - HS đọc lại bài - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________________________ Thứ 6 ngày 22 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Toán Cô Hà lên lớp ________________________________ Tập viết Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo I. Mục tiêu - Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1. - HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng qui định theo vở tập viết 1 II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu, phấn màu III. Hoạt động dạy - học 1. Bài cũ : 3P HS viết bảng con: eo, ao, âu, iu GV, HS nhận xét, khen ngợi 2. Bài mới: a Giới thiệu bài (2p) b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn viết chữ (13p) - GV viết lên bảng : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo... - HS luyện đọc, phân tích các tiếng: kéo, đào, sậu, líu - GV giới thiệu chữ mẫu - HS nhận xét độ cao các con chữ: t, đ, k, l; nét nối giữa t và r, - GV gọi HS đọc vị trí của dấu thanh - Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa giảng giải quy trình viết: lưu ý HS độ rộng của chữ tr, nét nối giữa s và âu - HS viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho HS. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Học sinh viết vào vở (15p) - Học sinh viết vào vở tập viết, giáo viên theo dõi hướng dẫn viết. Chỉnh sủa tư thế ngồi, cách cầm bút. - Giáo viên nhận xét một số bài Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2p) Giáo viên nhận xét lỗi sai chung cần sửa của học sinh. Tuyên dương những học sinh viết tốt. ______________________________________ Tập viết Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò I. Mục tiêu - Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1. - HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng qui định theo vở tập viết 1 II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu bảng phụ III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động 2P Trò chơi: Bạn sai ở chỗ nào? (GV đưa ra một số bảng viết sai: độ cao, khoảng cách, cách đặt dấu thanh. HS tìm và phát hiện nhanh chỗ sai) GV, HS nhận xét, khen ngợi 2. Bài mới: a Giới thiệu bài (1p) b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn viết chữ (13p) - GV viết lên bảng : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò - HS luyện đọc, phân tích các tiếng: cừu, non, hàn, dặn - GV giới thiệu chữ mẫu - HS nhận xét độ cao các con chữ: t, h, d; nét nối giữa c và h, t và h - GV gọi HS đọc vị trí của dấu thanh - Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa giảng giải quy trình viết - HS viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho HS. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Học sinh viết vào vở (15p) - Học sinh viết vào vở tập viết, giáo viên theo dõi hướng dẫn viết. Chỉnh sủa tư thế ngồi, cách cầm bút. - Sửa chữ cho: Hợi, Quân, Huy, Thảo - Giáo viên - nhận xét một số bài Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (5p) Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh. Tuyên dương những học sinh viết tốt. ________________________________ Sinh hoạt lớp Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu - HS nắm bắt được ưu, nhược điểm tuần thứ 11, biết kế hoạch tuần thứ 12 - Học sinh có ý thức tham gia xây dựng lớp. II.Cách tiến hành: 1. ổn định tổ chức (4p) Giáo viên cho học sinh hát múa tập thể một bài 2. Nội dung (30p) a, Giáo viên nhận xét tình hình tuần qua (15p) Lớp trưởng, lớp phó nhận xét GV tổng hợp nhận xét Ưu điểm: Đi học đều đặn, ngoan ngoãn, vâng lời cô, vệ sinh sạch sẽ Nhiều bạn cố gắng vươn lên Đội văn nghệ thi đạt giải nhất Có nhiều việc làm hành động thi đua học tập. Tham gia lễ mitin kỉ niệm ngày nhà giáo VN 20-11 Tồn tại: Trong giờ học vẫn còn nhiều bạn làm việc riêng chưa chú ý nghe giảng(vũ, bách, hợi...); nhiều bạn quên sách, đồ dùng. Lớp bình chọn bạn xuất sắc. Nghỉ giữa tiết b, Giáo viên phổ biến kế hoạch 12(15p) - Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Thi viết chữ đẹp, làm toán nhanh, đọc giỏi - Tiếp tục thực hiện tốt các quy định của nhà trường - Học bài cũ trước khi đến lớp - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trước khi đến lớp. Quy định: nếu quên từ 3 lần trở lên sẽ mời bố mẹ đến - Vệ sinh trực nhật tự giác hơn 3. Kết thúc (3p) Học sinh chơi trò: Bạn nào hát? GV nhận xét tiết sinh hoạt _______________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội Gia đình I. Mục tiêu - Học sinh kể đựoc với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. - Học sinh vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình. GDMT: Học sinh biết sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở, lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở. KNS: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng làm chủ bản thân; kĩ năng phát triển giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Bài hát: Cả nhà thương nhau - Tranh, ảnh về gia đình – VBT, bút màu III. Hoạt động dạy học : 1)Bài cũ : 3P GV gọi 2- 3 HS kể lại việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày HS, GV nhận xét 2) Bài mới: a) GV giới thiệu bài: 2P HS hát: Cả nhà thương nhau GV giới thiệu bài: gia đình b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát thảo luận nhóm ( 7p) - Giáo viên nêu yêu cầu: Học sinh quan sát hình 1 trong sgk và trả lời câu hỏi: Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? - Học sinh làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận: Mỗi người sinh ra đều có người thân, bố mẹ. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà, đó là gia đình. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Vẽ tranh - Thảo luận cặp (10p) - Học sinh vẽ tranh về những người trong gia đình mình - Học sinh kể về gia đình minh cho bạn bên cạnh nghe - Giáo viên kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà anh chị em (nếu có) là những người thân yêu nhất của em. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp (10p) Mục tiêu: Học sinh chia sẻ, kể về gia đình mình cho các bạn trong lớp cùng nghe Cách tiến hành: Học sinh dựa vào tranh kể về gia đình mình Giáo viên kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình mình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống với bố mẹ và người thân. c. Nhận xét, dặn dò (3p) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh thường xuyên yêu thương những người thân trong gia đình. _______________________________ Luyện toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học - Rèn kĩ năng tính toán và thao tác trình bày vở nhanh. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Giới thiệu bài: 2P Hướng dẫn học sinh làm bài tập (30p) Bài 1: Tính: 4 + 1 = .... 5 - 3 = .... 5 + 0 = ..... 3 - 3 = ..... 2 - 2 = ......... 1 + 4 = .... 5 - 2 = .... 4 - 2 = ...... 4 - 0 = ..... 3 - 1 = ........ HS làm bài vào bảng con, mỗi lượt 2 phép tính GV gọi HS yếu, trung bình đọc kết quả Lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2. Tính : 2 + 1 + 1 = ...... 3 + 2 + 0 = ...... 4 - 2 - 1 = ............ 5 - 2 - 2 = ...... 4 - 0 - 2 = ...... 5 - 3 - 2 = ........... HS nêu yêu cầu : Tính Gv gọi 2 HS nêu cách thực hiện. Lưu ý HS thực hiện tính hai lần sau đó ghi kết quả vào sau dấu = HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ Lớp, Gv nhận xét, chữa bài Bài 3. Số ? 2 + ... = 5 4- ...= 2 3- ... = 0 5 =...+ 1 5- ... = 3 2= ...= 4 ...+ 3 = 3 5 = 1+ ... GV tổ chức trò chơi : Bạn lấy số nào Tương ứng với từng phép tính ; HS lấy số cần điền vào chỗ chấm rồi gài vào bảng gài. Nếu tổ nào có nhiều em làm đúng, nhanh là tổ đó thắng cuộc. Lớp, GV chốt lại kết quả Bài 4: Điền dấu +, - 3 2 = 5 5 3 = 2 4 1 = 3 1 3 = 4 5 5 = 0 3 0 = 3 HS tìm dấu, làm vào vở GV gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp Lớp, GV nhận xét, chữa bài Bài 5: (Dành cho học sinh khá, giỏi) * Viết 4 phép tính cộng trừ với các số: 2, 3, 5 …. + …. = …. …. + …. = …. …. - …. = …. …. - …. = …. * Hoa có 5 cái kẹo. Hoa ăn 3 cái kẹo, cho bạn 2 cái kẹo. Hỏi Hoa còn lại mấy cái kẹo? 3. Củng cố, dặn dò : 3P GV nhận xét sự tiến bộ của học sinh. Nhắc nhở 1 số em chưa thuộc bảng cộng bảng trừ đã học cần tiếp tục ôn luyện ______________________________________ Tự học Tự ôn luyện thủ công, đọc, nghe- viết I.Mục tiêu HS hoàn thành xé, dán hình con gà; luyện đọc và luyện nghe viết Rèn kĩ năng tự học, hợp tác với bạn. II.Đồ dùng dạy học Sách, bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Phân nhóm học sinh: 3P - Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi Nhóm 1: Những học sinh chưa xé dán xong con gà Nhóm 2: Những học sinh đọc còn yếu Nhóm 3: Những học sinh nghe- viết chậm. Cách tiến hành: 25P Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - HS nhớ lại và xé dán hình con gà. - Dán vào vở thủ công - Một số HS có năng khiếu xé dán hình con gà để trưng bày Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh luyện đọc HS đọc bài trong sách giáo khoa, từ vần eo đến vần ăn, ân HS khá, giỏi luyện đọc trong sách thực hành GV kèm thêm cho: Hợi, Bách, Vũ Thi đọc trong nhóm Nhóm 3: Giáo viên đọc cho HS nghe viết: Các từ nghe- viết là: kẹo kéo, trèo cây, trái lựu, chú cừu, bướu cổ, lăn tăn, mẹ dặn bé ăn trái lựu cẩn thận. 3) Đánh giá kết quả : 4P - Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt. 4) Củng cố, dặn dò: 1P GV nhận xét tiết học Tuần 12 Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2013

File đính kèm:

  • docLOP 1B TUAN 11.doc