TUẦN 1
Tập đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ơn tồn, thành tài. Các từ có vần khĩ: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành cơng.
II/ Các KNS được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).
- Lắng nghe tích cực.
- Kiên định
- Đạt mục tiêu(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)
840 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5451 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011.
TUẦN 1
Tập đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ơn tồn, thành tài. Các từ có vần khĩ: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành cơng.
II/ Các KNS được giáo dục trong bài:
Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).
Lắng nghe tích cực.
Kiên định
Đạt mục tiêu(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)
III/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên :Tranh minh họa. Bảng phụ
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
.1.Bài cũ(5’)
Giao viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới(25’)
-Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi – Ghi đề
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
a.Đọc từng câu:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm và hiểu nghĩa một số từ ở phần chu giải..
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài d ịng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?//
c.HS đọc bài trong nhóm:.
d.Thi đọc giữa các nhóm
e.Lớp đọc đồng thanh.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hỏi đáp:
1.Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
2.Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không?
-Nhận xét.
TIẾT 2
-4.Luyện đọc đoạn 3,4:
a.HDHS đọc câu, đọc đoạn như đoạn 1,2.
b.HS đọc từng đoạn trong nhóm.
c.Thi đọc giữa các nhóm.
d. lớp đồng thanh.
5.Tìm hiểu bài:
Hỏi đáp:
3.Bà cụ giảng giải như thế nào?
Lúc nầy cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
4.Câu chuyện khuyên em điều gì?
GV kết luận: Khuyên ta nhẫn nại kiên trì,Chăm chỉ cần cù không ngại khó.
* Luyện đọc lại:
3.củng cố –dặn dò(5’)
Chuẩn bị bài sau.
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
-Vài em nhắc tựa đề.
-Theo dõi.
-Học sinh đọc nối tiếp câu.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-4-5 HS đọc ngắt nghỉ các câu đúng
Đồng thanh đoạn 1-2.
-Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng……..ngáp dài.
-Cầm thỏi sắt mải miết mài......
-Làm thành cái kim khâu.
-Không tin vì thấy thỏi sắt to quá.
HS nối tiếp câu, nối tiếp đoạn.
HS đọc thầm,đọc lướt bài để trả lời.
HS trao đổi nhóm để trả lời.
Các nhóm thi đọc phân vai.
@&?
Toán: Ôn tập các số đến 100
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100 ; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.
Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.
Thái độ : Yêu thích học tốn.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Một bảng các ô vuông.
- Học sinh : Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. .Bài cũ( 5’)
Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán.
2.Dạy bài mới:(30’)
Giới thiệu bài.
Bài 1
-Trực quan : Bảng ô vuông.
-Nêu các số có 1 chữ số.
-Phần b,c yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn chữa bài 1
Bài 2.Giảm tải.
Bài 3:
-Số liền trước của 39 là số nào ?
-Số liền sau của 99 là số nào ?
-Viết số liền trước của so 90;
-Viết số liền sau của số 99;
GV nhận xét.
-Trị chơi: Giáo viên nêu luật chơi. Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét.
-Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền trước, liền sau của số 73.
3.Củng cố-dặn dò ( 5’)
-Nhận xét tiết hoc.
-Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp.
-Vài em nhắc tựa đề
-Quan sát
-1 em nêu, nhận xét.
-Viết số bé nhất, lớn nhất có1 chữ số.
-Học sinh tự làm. đ
-Chữa bài.
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng viết.
-Làm vở
-Chia nhóm tham gia trị chơi.
-Nhóm nhận xét.
Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp.
@&?
DẠY BUỔI CHIỀU:
Đạo đức: Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
II/ Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng quản lý thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và hành vi đúng giờ.
III/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, Tranh SGK
- Học sinh : Vở Bài tập.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : ( 5’)
Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới :(25’)
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động nhóm :Thảo luận nhóm (8’)
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? sai?
-Giáo viên phát phiếu giáo viên giao việc cho HS.
- Giáo viên kết luận:
Làm hai việc cùng lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ?
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.(8’)
-Đóng vai : Chia nhóm, phân vai.
-Hoạt động nhóm.
-GV kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, chúng ta nên biết cách ứng xử phù hợp nhất.
Hoạt động 3 :Thảo luận.(8’)
-Phát phiếu cho 4 nhóm
Giáo viên kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3.Củng cố : (5’)
-Em sắp xếp công việc cho đúng giờ. “giờ nào việc nấy “
-Nhận xét tiết học.
.
-Sách đạo đức, vở bài tập.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống
-Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Quyền được học tập.
- Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
Nhóm 1: sắm vai tình huống 1
N 2: sắm vai tình huống 2
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
-1 em nhắc lại.
-Chia 4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhĩm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
@&?
Tập đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nĩt, mải miết ơn tồn, thành tài. Các từ cĩ vần khĩ: quyển, nguệch ngoạc. Các từ cĩ âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bĩng.
Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành cơng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên :Tranh minh họa. Bảng phụ
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
.1.Bài cũ(5’)
Gọi HS đọc bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
2.Dạy bài mới(25’)
-Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
a.Đọc từng câu:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm và hiểu nghĩa một số từ ở phần chú giải..
c.HS đọc bài trong nhóm:
d.Thi đọc giữa các nhóm
e.Lớp đọc đồng thanh.
* Luyện đọc lại:
3.củng cố –dặn dò(5’)
- Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt hiểu bài.
Chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc bài.
-Theo dõi.
-Học sinh đọc nối tiếp câu.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-4-5 HS đọc ngắt nghỉ các câu đúng
-Lần lượt HS trong nhóm đọc,các HS khác nghe góp ý.
-Đọc (ĐT,CN)
-Đồng thanh cả bài
-Các nhóm thi đọc phân vai.
-HS trả lời
@&?
Thứ 3 ngày 16 tháng 8 năm 2011.
thĨ dơc
Bµi 1: Giíi thiƯu ch¬ng tr×nh
Trß ch¬i “DiƯt c¸c con vt c h¹i”
I. Môc tiªu:
- Giíi thiƯu ch¬ng tr×nh thĨ dơc líp 2. Yªu cÇu hc sinh bit ®ỵc mt s ni dung c¬ b¶n cđa ch¬ng tr×nh vµ c th¸i ® hc tp ®ĩng.
- Mt s quy ®Þnh trong gi hc thĨ dơc. Yªu cÇu hc sinh bit nh÷ng ®iỊu c¬ b¶n vµ tng bíc vn dơng vµo qu¸ tr×nh hc tp ®Ĩ t¹o thµnh nỊ np.
- Biªn ch tỉ, chn c¸n s.
- Häc giËm ch©n t¹i chç - ®øng l¹i. Yªu cÇu thùc hiÖn t¬ng ®èi ®óng.
- ¤n trß ch¬i “DiƯt c¸c con vt c h¹i”. Yªu cÇu tham gia ch¬i t¬ng ®i chđ ®ng
II. Träng t©m:
- Giíi thiƯu ch¬ng tr×nh vµ mt s quy ®Þnh trong m«n thĨ dơc líp 2.
III. §Þa ®iĨm vµ ph¬ng tiƯn:
- S©n trêng, cßi.
IV. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p:
PhÇn
Ni dung
Ph¬ng ph¸p tỉ chc
M ®Çu
- Nhn líp, phỉ bin ni dung gi hc.
- §øng t¹i chç, vç tay, h¸t.
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
U ÍÍÍÍÍÍÍÍ
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
C¬ b¶n
- Giíi thiƯu ch¬ng tr×nh thĨ dơc líp 2 (tm t¾t)
- Mt s quy ®Þnh khi hc thĨ dơc (ni quy luyÖn tËp, yªu cÇu vÓ trang phôc, …)
- Biªn ch tỉ vµ chn c¸n s.
- GiËm ch©n t¹i chç - ®øng l¹i.
- Trß ch¬i “DiƯt con vt c h¹i”
U
Í Í Í Í Í Í
Í Í Í Í Í Í
Í Í Í Í Í Í
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
U ÍÍÍÍÍÍÍÍ
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
Kt thĩc
- §i ®Ịu vµ h¸t.
- Gi¸o viªn cïng häc sinh hÖ thèng bµi.
- Nhn xÐt vµ giao bµi vỊ nhµ.
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
U ÍÍÍÍÍÍÍÍ
ÍÍÍÍÍÍÍÍ
Toán: Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố về: Đọc, viết, so sánh các số co hai chữ số.
- Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Kẻ viết sẵn bảng.
- Học sinh: bảng con, SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
2.Dạy bài mới: (28’ ) Giới thiệu bài.
Bài 1
Trực quan: Bảng kẻ có chục, đơn vị, đọc số, viết số.
Chục
Đơn vị
Đọc số
Viết số
8
5
3
6
7
1
8
4
-Hướng dẫn chữa bài.
Bài 2: Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7
-Theo dõi học sinh làm bài chữa bài.
Bài 3: Điền dấu: >, <, =
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn. - Từ lớn đến bé..
Bài 5:
- GV giải thích
4.Củng cố-dặn dò (2 ‘)
GV nhận xét, dặn dị
-Ôn tập các số đến 100/ tiếp.
-1 em nêu yêu cầu.
-4 em lên bảng làm . Cả lớp làm nháp. Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu.
-5 em lên bảng làm..
- HS làm Bảng con.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm vở nháp.
- Đọc kết quả bài làm
-Làm vở.
-Chữa bài.
HS làm miệng
@&?
Chính tả ( tập chép) : Có công mài sắt có ngày nên kim.
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn.
- Kỹ năng: Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1ô.
- Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn. Bảng phụ
- Học sinh:Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ.(5’)
Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập.
-Kiểm tra đồ dùng.
2.Dạy bài mới: (25’).
-Giới thiệu bài
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Trực quan: Tranh.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
-Bà cụ nói gì?
-Nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn chữa bài.
-Chấm( 5-7 vở)
-Giáo viên nêu yêu cầu
bài 2.
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:.
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
4.Củng cố-dặn dò (2’) .
-Nhận xét tiết học.
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.
-Vài em nhắc tựa.
-3-4 em đọc lại.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
HS trả lời.
-Nhận xét.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Mỗi, Giống
-Viết hoa và lùi vào 1 ô.
- HS viết bảng con: ngày, mài, sắt, cháu.
-HS chép bài vào vở.
-Chữa bài.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-4-5 em đọc lại. bảng chữ cái.
-Cả lớp viết vào VBT.
-Về nhà học bảng chữ cái.
@&?
Kể chuyện : Có công mài sắt có ngày nên kim.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
Thái độ : Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lơng, giấy.
- Học sinh : Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
Gio vin kiểm tra SGK
2.Dạy bài mới:( (30’) -Giới thiệu bài
Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các em vừa học có tên là gì?
-Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
-Giáo viên nêu yêu cầu ( SGK tr 33 )
-Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn theo tranh.
Trực quan: Tranh.
Hoạt động theo nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của truyện.
-Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách kể chuyện.
-Gio vin ch ý: Cc em kể bằng giọng diễn đạt tự nhiên khơng phải học thuộc lịng.
*Em dựa vo tranh hy kể lại tồn bộ cu chuyện.
Trực quan: Giáo viên treo tranh.
*Hướng dẫn kể theo vai.
3.Củng cố: (5’)
-Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?
-Dặn dị : tập kể chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị sch.
-Vài em nhắc tựa.
-1 em nêu.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì.
-Quan sát tranh.
-Đọc thầm lời gợi ý.
-HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét.
-1 em trong nhóm đại diện kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh và kể chuyện. 1 em kể, em khác nối tiếp.
-Nhận xét.
-3 em giỏi kể theo phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé và bà cụ.
-1 em nhìn tranh kể lại chuyện.
-Lm việc gì cũng phải kin trì nhẫn nại thì mới thnh cơng.
-Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
@&?
Thứ 4 ngày 17 tháng 8 năm 2011.
Toán Số hạng , Tổng.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
Thái độ: Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ + thẻ từ.
- Học sinh: bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ.(5’)
2.Dạy bài mới: (25’)
-Giới thiệu bài
.a.Giáo viên viết bảng
35 + 24 = 59
Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu.
35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau:
+
35 ® Số hạng
24® Số hạng
59® Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tống.
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59.
-Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên goi
b. Thực hành
Bài 1:
Trực quan. Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao?
-Nhận xét
Bài 2:
-Em nêu cách đặt tính.
-Nhận xét.
Bài 3:
-Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
-Hướng dẫn sửa bài. Chấm ( 5 – 7 vở).
3.Củng cố; (5’)
Tro chơi: Thi đua tính cộng và tính tổng nhanh
4.Dặn dị : Về nhà học bài .
-ôn tập/ tiếp.
-Vài em nhắc tựa.
-1 em đọc.
-3 HSKK lên bảng .
-Lớp làm nhap
-2 em nhắc lại.
-1 em nêu yêu cầu.
-4 em lên bảng.- Bảng con.
-1 em đọc đề.
-1 em tóm tắt.
Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-Giải vở. Sửa bài
-.HS làm theo nhóm.
@&?
Luyện từ và câu Từ và câu.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản.
Kỹ năng: Tìm từ đặt câu đúng , có nghĩa.
Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:Tranh minh họa. bảng phụ ghi BT 2.
Học sinh: Vở BT, Sách TV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ (5’).
2.Dạy bài mới.(25’)
-Ở lớp Một các em biết thế nào là 1 tiếng. Bài học hôm nay em học luyện từ và câu.
Bài tập 1:
Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên.
-Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự
Bài tập 2:
-Nhận xét. Chốt ý bài 2
Bài tập 3:
Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa
-Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
-Kiểm tra. Chấm (5-7 vở).
3. Củng cố: (5’)
Giaó viên chốt ý bài.
-Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc.
-G dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học.
-Học ôn bảng chữ cái.
-1 em nêu yêu cầu.
-Nhiều em đọc. Nhận xét.
-Từng nhóm tham gia làm miệng.
-1 em đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm lên đọc. Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em đọc. HS nối tiếp đặt câu khác.
-4 – 5 em giỏi. Nhận xét.
-Viết vào vở 2 câu thể hiện trong tranh.
-Vài em nhắc lại.
-Học thuộc 9 chữ cái.
@&?
Tập viết : Chữ hoa A.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp.
Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu chữ, phấn màu. Chữ hoa A.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Mở đầu (5’).
Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ hoa, viết câu.
-Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì.
2.Dạy bài mới (25’).
-Giới thệu bài.
Trực quan: Mẫu chữ A.
-Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi.
-Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Gồm mấy nét?
-Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc, móc ngược, nét móc phải, nét lượn ngang.
Truyền đạt: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt).
Trực quan: Đưa mẫu câu ứng dụng.
-Câu này khuyên em điều gì?
-Nêu độ cao của các chữ cái?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ.
-Giáo viên viết mẫu : Anh.
Nhận xét.
-Nêu yêu cầu viết vở.
-Theo dõi , uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố :(5’ )
Hỏi đáp : Chữ A gồm mấy nét?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát.
-5 li, 6 đường kẻ ngang.
-3 nét.
-Nhiều em nhắc.
-4 – 5 em nhắc lại.
-Bảng con.
-1 em đọc.
Anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
-A,h cao 2,5 li.
-n, m, o, a : cao 1 li.
-3 em nêu.
-1 em nêu.
-Bảng con.
-Viết vở.
A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ)
Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
Anh em thuận hoà.(2 dòng cỡ nhỏ)
5-7 em nộp.
1 em nêu.
@&?
Thứ 5 ngày18 tháng 8 năm 2011.
Toán: Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Luyện tập củng cố về phép cộng không nhớ, nhẩm, tính viết, tên gọi thành phần của phép cộng. Giải toán có lời văn.
Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
Thái độ: Phát triển tư duy tóan học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết bài 5 vào bảng phụ..
- Học sinh: Bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ.(5’)
2.Dạy bài mơí (28’)
-Giới thiệu bài
.Bài 1:
Bài 2: Giảm tải.
Bài 3: Đặt tính và tính tổng biết các số hạng.
Bài 4:
-Hướng dẫn tóm tắt.
HS trai: 25 HS.
HS gái: 32 HS
Tất cả: ? HS
-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào?
-Hướng dẫn chữa.
-Chấm(5-7 vở). Nhận xét.
Bài 5: Điền số:
HS đọc yêu cầu:
3. Củng cố: (5’)Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh.
-Nhận xét.
-Luyện tập.
-1 em nêu yêu cầu.
-2HS lên bảng-cả lớp làm bảng con.
-Vài em nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-1 em tóm tắt
-Cả lớp giải vở
Giai
Số học sinh có tất cả là:
25 + 32 = 57( HS)
Đáp số: 57 học sinh
2 HS lên bảng làm,cả lớp làm bảng con.
-Chia 2 đội tham gia
.
@&?
Chính tả/ nghe viết.
Ngày hôm qua đâu rồi ?
Phân biệt l/ n, an/ ang.Bảng chữ cái.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nghe viết một khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng các tiếng khó.
- Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo.
Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập.
- Học sinh: Vở chính tả,vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ. (5’)
-Giới thiệu bài.
2.Dạy bài mới. (25’)
-Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ.
Hỏi đáp:
-Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
-Bo nói với con điều gì?
-Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa.
-Nhận xét.
Bài tập 2:
-Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài tập 3:
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Hướng dẫn chữa bài.
Trực quan: Bảng chữ cái.
-HTL bảng chữ cái/ xoá bảng dần.
-Giáo dục tư tưởng.
3.Củng cố : (5’)-Nhận xét tiết học
-Ngày hôm qua đâu rồi?
-3-4 em đọc lại.
-Đọc thầm.
-Bố nói với con.
-Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi..
-4 dòng
-Viết hoa
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chữa lỗi.
-1 em nêu yêu cầu..
-1 em lên bảng.Lớp làm nháp.
-HS thực hiện tương tự.
-Làm vở bài tập.
-Chữa bài.
-HS đọc thuộc lòng
@&?
Tự nhiên xã hội. Cơ quan vận động.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ cơ xương mà cơ thể cử động được.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập thể dục đều đặn cho xương phát triển tốt.
Thái độ: Ý thức bảo vệ cơ thể, giữ sức khỏe tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh vẽ cơ quan vận động.
Học sinh: Vở Bài tập TNXH.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1(8’)
Giáo viên vào bài.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr4
Bước 2:
-Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào trong cơ thể cử động?
-GV kết luận (SGVtr 18)
Hoạt động 2 (8’)
Bước 1: Thực hành:
Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2:
-Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Hoạt động 3 (8’)
Trực quan: Hình 5-6.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 4: (8’)
Trị chơi” Vặt tay”.
-Hướng dẫn cách chơi.
-GV nhận xét.
Trò chơi cho thấy được điều gì?
Củng cố - Dặn dị. (3’).
-Nhận xét.
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-Xem lại bài, tập thể dục đều.
-Cơ quan vận động.
-Quan sát và làm theo động tác.
-Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
-Cả lớp thực hiện các động tác.
-Đầu, mình, chân, tay.
-Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay.
-Xương và bắp thịt.
-Học sinh thực hành cử động: nắm tay, bàn tay, cánh tay, cổ.
-Phối hợp của cơ và xương.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em lên chỉ các cơ quan vận động.
-4-5 em nhắc lại.
-2 em xung phong chơi mẫu.
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người (2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài)
-Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động được khoẻ, chúng ta cần chăm tập thể dục và vận động .
Thực hành tốt bài học.
@&?
Thứ 6 ngày 19 tháng 8 năm 2011
Toán. Đềximét
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét..
- Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm =10 cm).
- Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài cùng đơn vị là đềximét.
- Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét.
Kỹ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác các đơn vị đo.
Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng dài.
Học sinh:, bảng con, Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ.(5’)
2.Dạy bài mới. (25’)
-Giới thiệu bài.
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo.
-Băng giấy dài mấy xăngtimét?
10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét.
-GV ghi: 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
1 dm = 10 cm.
10 cm = 1 dm.
-Yêu cầu học sinh dùng phân vạch tr
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 2 CA NAM.doc