TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
TIẾT :TÌM SỐ BỊ TRỪ (tr. 56)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- BT cần làm: bài 1 (a, b, d, e); bài 2(cột 1, 2, 3); bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 10 ô vuông như bài học
- HS : Bảng con, SGK
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 23/11/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
TIẾT :TÌM SỐ BỊ TRỪ (tr. 56)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ )
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- BT cần làm: bài 1 (a, b, d, e); bài 2(cột 1, 2, 3); bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 10 ô vuông như bài học
- HS : Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
Cho học sinh làm bài.
x + 18 = 52 x + 24 = 62
27 + x = 82
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Tìm số bị trừ
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Hỏi có bao nhiêu ô vuông ?
- Giáo viên tách 4 ô vuông ra , còn mấy ô vuông ? Ta làm thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh nêu : 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu .
- Giáo viên ghi bảng
…- 4 = 6 …- 4 = 6
- Nếu các số bị trừ trong phép trừ trên chưa biết thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ.
- Giáo viên giới thiệu : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x .
- GV ghi : x - 4 = 6
- Cho học sinh đọc và viết số bị trừ, số trừ, hiệu trong x - 4 = 6
- Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm số bị trừ : 10 - 4 = 6
6 + 4= 10
- Cho vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Giáo viên giúp học sinh tự viết :
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Thực hành
Bài 1 : ( câu a, b, d, e ) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ. Khi đặt tính thực hiện phải viết 3 dấu = thẳng cột với nhau .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn chữa bài.
Bài 2 : ( Cột 1, 2, 3 ) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn : Biết số trừ, hiệu, tìm số bị trừ.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
-Giáo viên nhận xét , cho học sinh chữa bài.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yc h/s làm bài
- Giáo viên nhận xét.
3- Củng cố- dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Có 10 ô vuông
- Học sinh nêu phép trừ : 10 – 4= 6
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ : 10 – 4 = 6
- Học sinh nêu cách tìm.
x : số bị trừ
4: số trừ
6 hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài.
a) x – 4 = 8 b) x - 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
d) x - 8 = 24 e) x - 7 = 21
x = 24 + 8 x = 21 + 7
x = 32 x = 28
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS lên bảng vẽ và ghi tên điểm đó.
C B
I
A D
TIẾT 3 + 4: TẬP ĐỌC:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1, 2, 3, 4)
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Tranh ảnh chụp cây hoặc quả vú sữa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Cây xoài cát có gì đẹp ?
+ Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ?
- Nhận xét, ghi điểm học sinh
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu toàn bài :
- Đọc từng câu .
- Luyện đọc từ khó : ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng , xuất hiện , đỏ hoe.
- Đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu
Một hôm , vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đương về.//
Lá một mặt xanh bóng ,/ mặt kia đỏ hoe/như mắt mẹ khóc chờ con.//
Môi cậu vừa chạm vào ,/ một dòng sữa trắng trào ra , ngọt thơm như sữa mẹ//
- Cho học sinh đọc từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
TIẾT 2
. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc cả bài .
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
+ Vì sao cậu bé lại tìm đường về ?
+ Trở về nhà không thấy mẹ , cậu bé đã làm gì ?
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
+ Những nét nào ở trên cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em, nếu được gặp lại mẹ , cậu bé sẽ làm gì ?
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
+Nội dung của bài là gì ?
*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ?
3. Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc từ khó .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
- 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa
- Học sinh đọc theo nhóm.
- Học sinh đọc từng đoạn, cả bài.
- 1 học sinh đọc cả bài .
- Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh. Cậu mới nhớ đến mẹ.
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trở ra nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da càng mịn, xanh óng ánh rồi chín, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòe cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con,..
- Học sinh thi đọc truyện.
- Nói lên tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ và con.
Ngày soạn: 24/11/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5 (tr. 57)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- BT cần làm: bài 1a, bài 2, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính
- HS: que tính, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh làm bài
x - 9 = 18 x - 7 = 21
x - 12 = 36
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2- Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Vào bài
- Giáo viên lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính?
- Nêu vấn đề : Có 13 que tính , lấy bớt đi 5 que tính , còn bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Giáo viên hướng dẫn cách tính : Lấy 3 que tính rời rồi cởi 1 bó que tính 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa tức là lấy đi 5 que tính còn 8 que tính.Vậy 13 - 5 = 8 .
- Ghi bảng : 13 - 5 = 8
- Hướng dẫn đặt tính :
+Viết số 13, viết số 5 thẳng cột với 3, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang .
+ Tính : 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 thẳng cột với 5 và 3 .
- GV hướng dẫn HS lập bảng trừ
- Yêu cầu HS nêu kết quả. GV ghi bảng
- Yc h/s học thuộc bảng trừ
b. Thực hành
Bài 1: ( a ) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cho HS nêu miệng
+ Trong phép cộng 9 + 4 và 4 + 9 khi ta đổi chỗ các số hạng thì kết quả vẫn không thay đổi.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài
- Phân tích đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV tóm tắt bài toán
Tóm tắt:
Có : 13 xe đạp
Bán : 6 xe đạp
Còn : … ? xe đạp
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò
- Gọi 2, 3 học sinh đọc bảng trừ .
- Nhận xét tiết học
- 3 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
- 13 que tính.
- 13 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính .
- Học sinh nêu kết quả : 13 – 5 = 8
- Học sinh nhắc lại: 13 – 5 = 8
- HS thao tác trên que tính, tìm kết quả
13 - 4 = 9 13 - 7= 6
- 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
- Vài học sinh đọc lại bảng trừ
- 2 HS đọc Y/C của bài.
- HS tiếp nối nhau nêu để tìm kết quả của bài
a) 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 - 9 = 4 13 - 8 = 5
13 - 4 = 9 13 - 5 = 8
7 + 6 = 13 13 - 7 = 6
6 + 7 = 13 13 - 6 = 7
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo Y/C của Gv .
- 1 học sinh đọc đề bài
- H/s trả lời
Bài giải :
Số xe đạp còn lại là:
13 – 6 = 7 ( xe đạp)
Đáp số : 7 xe đạp
*****************************
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý kể lại kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.
- Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.
- Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Bà cháu
- Gọi học sinh kể lại chuyện Bà cháu.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn kể chuyện
Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
- Giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện .
- Gợi ý :
+ Cậu bé là người như thế nào ?
+ Cậu bé ở với ai ?
+ Tại sao cậu bỏ nhà đi ?
+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ làm gì?
- Cho học sinh kể trong nhóm .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Kể lại phần chính của câu chuyện.
Gợi ý :
+ Tại sao cậu lại trở về nhà?
+ Về nhà, không thấy mẹ cậu làm gì ?
+ Từ trên cây, quả lạ xuất hiện như thế nào ?
+ Cậu bé nhìn cây, cảm thấy thế nào ?
- Cho học sinh kể trong nhóm .
- Cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể hay.
Kể lại đoạn cuối theo ý em mong muốn
+ Cậu bé mong muốn điều gì ?
+ Cậu bé sẽ nói gì với mẹ ?
3. Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- 2, 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện : Bà cháu.
- Học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi :
+ … lười biếng, ham chơi .
+ … ở với mẹ.
+ Vì cậu giận, mẹ mắng không cho đi chơi.
+ … mòn mỏi chờ mong con về .
- Học sinh tập kể trong nhóm .
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp đoạn 1.
- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn đánh cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
- Không thấy mẹ, cậu bé gọi mẹ khản tiếng, rồi ôm lấy cây xanh mà khóc.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín và rơi vào lòng cậu.
- Cậu nhìn tán lá thấy một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu òa khóc cây xòa cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Học sinh kể trong nhóm .
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Gặp lại mẹ.
- Ôm chầm lấy mẹ , xin lỗi và hứa với mẹ sẽ luôn vâng lời.
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết):
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2, BT (3) a .
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em
- Học sinh viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh, vương vãi.
-Nhận xét ghi điểm .
2- Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết:
+Giáo viên đọc đoạn viết từ “ Các cành lá… như sữa mẹ “
- Giúp học sinh nắm nội dung bài viết
+ Từ các cành lá , những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Hướng dẫn nhận xét :
+ Bài chính tả có mấy câu ?+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó .
- Phân tích từ khó.
- Cho học sinh viết bảng con từ khó : cành lá, đài hoa, nổ ra , nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm
- Viết bài vào vở
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe.
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
-Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào VBT
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả.
Bài 3: Giáo viên chọn phần a.
-Học sinh tự làm bài .
3. Củng cố- dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết bảng con.
- 1, 2 học sinh đọc lại đoạn viết.
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
- Lớn nhanh, da căng mịn, óng ánh rồi chín.
- Có 4 câu .
- Học sinh đọc :
- Từ các cành … như mây
- Hoa tàn … rồi chín
- Môi cậu … sữa mẹ.
- Học sinh viết bảng con từ khó .
- Học sinh viết bài vào vở .
- Học sinh đổi vở tự chấm chữa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- 2 học sinh nhắc lại quy tắc viết ngh : i, e, ê ; ng : a, o, ô, u, ư.
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
Bãi cát ; các con; lười nhác; nhút nhát.
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
I. Mục tiêu
HS biết quan tâm giúp đỡ bạn, luôn vui vẻ thân ái với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn
khi gặp khó khăn.
Có hành vi, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn tròn cuộc sống hằng ngày.
+KNS: KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học
- Câu chuyện Trong giờ ra chơi, bài hát: Tìm bạn thân
III. Các hoạt động dạy học
- Phương pháp đàm thoại, luyện tập, thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tuần trước học bài gì?
+Chăm chỉ học tập là ntn?
- GV Nhận xét - đánh giá.
2. Dạy bài mới: Khám phá:
- Chăm chỉ học tập
- Cố gắng hoàn thành BT được giao, không bỏ học, trốn học, thực hiện giờ nào việc nấy.
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, hỏi: các bạn trong tranh đang làm gì? Hành động đó nói lên điều gì?
-GV NX-KL.
- HS trả lời: Đang đỡ bạn bị té đứng dậy. Hành động đó cho biết các bạn đang giúp đỡ bạn.
a. Hoạt động 1: Khám phá, Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi”
- GV treo tranh và kể chuyện theo tranh: “Trong giờ ra chơi”. Đặt vấn đề:
-HS chú ý lắng nghe và TL theo nhóm trả lời câu hỏi.
+ Các bạn lớp 2 A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
+Nâng dậy và đưa Cường vào phòng y tế.
+ Các em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao?
+Đồng ý. Vì các bạn ấy biết quan tâm tới bạn Cường.
- Nhận xét - kết luận: Khi bạn bị ngã em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan
tâm, giúp đỡ bạn.
-HS lắng nghe.
b.Hoạt động 2: Nhận thức “Việc làm nào đúng?”
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và chỉ ra hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao?
1. Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
2.Thăm bạn ốm
3.Giảng bài cho bạn
4. Đánh nhau với bạn
5. Cho bạn chép bài khi kiểm tra.
6. Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học
7. Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo (khác giới, người bị khuyết tật…).
- Chia lớp thành 2 nhóm:
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét - kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn, trong học tập, sinh hoạt.
- HS tiếp thu.
c. Động não: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- Treo bảng phụ có ghi BT3.
- Đọc yêu cầu BT3.
¨a. Em yêu mến các bạn
¨b. Em làm theo lời dạy của thầy giáo, cô giáo
¨c. Bạn sẽ cho em đồ chơi
¨d.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra
¨e.Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em
¨g.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn
- HS làm VBT, đánh dấu (+) vào ô trống trước lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà mình tán thành.
- Một số HS bày tỏ trước lớp.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV NXKL: Quan tâm giúp đơc bạn sẽ đem lại niềm vui cho bạn, cho mình, tình bạn thêm gắn bó.
- HS lắng nghe.
Rút ra : Bạn bè như thể anh em.
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình
- HS đọc CN - ĐT
3. Củng cố
.
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 25/11/2013
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
33 – 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8 ).
- BT cần làm: Bài 1, bài 2a, 3a, b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : 3 bó que tính và 3 que tính rời.
- HS : Bảng con, que tính, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bảng trừ.
- Học sinh làm bài:
17 - 5 = 13 - 9 = 13 - 6 =
-Nhận xét ghi điểm .
2- Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Vào bài
- Giáo viên lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính ? - Giáo viên nêu vấn đề : có 33 que tính , lấy bớt đi 5 que tính, muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5
- Giáo viên hướng dẫn :
Muốn bớt 5 que tính thì lấy 3 bó que tính rời rồi lấy tiếp 2 que tính nữa , còn 8 que tính ; 2 bó 1 chục và 8 que tính rời gộp lại thành 28
Vậy 33- 5 = 28
- Giáo viên hướng dẫn đặt tính :
33
5
28
28
-
Viết 33 , viết 5 thẳng cột với 3 đặt dấu trừ và kẻ ngang .
+3 không trừ được 5 , lấy 13
trừ 5 bằng 8, viết 8
+ 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2.
c- Thực hành
Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : ( a) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn đặt tính và tính .
Bài 3 :( a, b ) Tìm x
- Giáo viên cho học sinh nêu rõ tìm số gì?
( Số hạng hay số bị trừ ) và nêu cách tìm.
-Giáo viên nhận xét , chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
1 học sinh dọc bảng trừ.
1 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con.
- 33 que tính.
- Lấy 33 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5.
- Học sinh nêu cách thực hiện :
33- 5 = 28
- Học sinh nhắc lại cách tính
-1 học sinh nêu yêu cầu bài
63 23 53 73 83
- - - - -
9 6 8 4 7
54 17 45 69 76
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
43 và 5
-
43
5
38
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
- Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số từ.
Học sinh làm bài.
a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43
x = 33 - 6 x = 43 - 8
x = 27 x = 35
*******************************
TIẾT 2: TẬP ĐỌC:
MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
* THGDBVMT: Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Sự tích cây vú sữa
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
+ Khi trở về không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần :
- Gọi HS đọc bài
Đọc từng dòng thơ:
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Đoạn 1: 2 dòng đầu
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại
- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
- Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ gợi tả).
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm:
Cả lớp đọc đồng thanh:
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 :
+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
* THGDBVMT: Qua cuộc sống hằng ngày, em thấy tình cảm của mẹ dành cho chúng ta như thế nào?
- Học thuộc lòng bài thơ :
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dương
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài
- Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy 1 cây xanh trong vườn mà khóc
- Nghe
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ trong bài.
- Lặng rồi, giấc tròn, suốt đời, kẽo cà, mẹ quạt.
- Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.
- 2 HS đọc
- Đọc trong nhóm.
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành.
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- HS trả lời.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
*********************************
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ; nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh .
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu .
* THGDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu thương , gắn bó với gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
- Tranh minh họa ở bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng trả lời :
+ Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó .
+ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà.
- Nhận xét , ghi điểm học sinh.
2- Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1 : ( miệng )
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yc học sinh trao đổi theo nhóm cặp .
- Cho học sinh ghép tiếng để tạo thành từ chỉ tình cảm gia đình.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cho học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
* THGDBVMT: Trong gia đình, chúng ta cần làm gì để thể hiện tình cảm yêu thương , gắn bó với gia đình?
Bài 3 : ( miệng )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh quan sát tranh , gợi ý học sinh đặt câu kể đúng với tranh , có dùng từ chỉ hoạt động .
+ Người mẹ đang làm gì ?
+ Bạn gái đang làm gì ?
+ Em bé đang làm gì ?
+ Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 4 ( viết )
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên ghi bảng câu a.
+ Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng .
- Giáo viên nhận xét , sửa bài.
+ Chăn màn, quần áo là từ chỉ đồ vật , nằm kề nhau trong câu , ta dùng dấu phẩy tách 2 từ đó
- Ghi câu b .
- Giáo viên nhận xét .
- Gọi 2, 3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm cặp.
- Yêu thương , thương yêu, yêu mến, mếm yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến , mến thương , quý mến, kính mến.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống
- HS thực hiện theo Y/C của GV
+ Cháu kính yêu ( yêu quý / thương yêu/ yêu thương …) ông bà.
+ Con yêu quý ( kính yêu , thương yêu ..) cha mẹ .
+ Em yêu mến ( yêu quý / thương yêu , yêu thương … anh chị .
- HS trả lời
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh đặt câu kể đúng với tranh , có dùng từ chỉ hoạt động
- … ôm em bé ngủ và xem bài tập của bạn gái.
- … khoe với mẹ bài tập đạt điểm 10
- Em bé đang ngủ trong lòng bàn tay mẹ.
- Bạn gái rất vui và mẹ đang cười khen bạn gái .
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu nói theo tranh .
- Học sinh đọc lại.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài ( đọc liền mạch , không nghỉ hơi giữa các ý)
- 1 học sinh thử đặt dấu phẩy
- Cả lớp nhận xét .
- Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng
- Học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
- Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn
- 2, 3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy
Ngày soạn:26/11/2013
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
53 – 15
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li).
- Tính đúng nhanh chính xác.
- BT cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 2, bài 3a, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
- HS: Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên cho học sinh làm bảng con
35
File đính kèm:
- lop 2 Pt12.doc