TOÁN
Tính giá trị biểu thức (Tiếp theo ).
I/ Mục tiêu:- Biết tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- Rèn kỹ năng thực hiện đúng các phép tính trong BT .
II/ Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: KTBC:
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn.?
- GV nhận xét .
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 3 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Sáng
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
Chào cờ
_______________________________________
Mĩ thuật
( GV chuyên)
________________________________________
Toán
Tính giá trị biểu thức (Tiếp theo ).
I/ Mục tiêu:- Biết tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- Rèn kỹ năng thực hiện đúng các phép tính trong BT .
II/ Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: KTBC:
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn.?
- GV nhận xét .
* Hoạt động 2: Qui tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn:
+ Gv viết biểu thức: (30 + 5) : 5
- Thực hiện
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức này?
- Gv nêu : Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn thì thực hiện trong ngoặc đơn trước…
+Gv viết tiếp biểu thức : 3 x ( 20 – 10 ).
+ Gọi hs nêu qui tắc.
- lớp theo dõi
- trong ngoặc đơn trước
-Hs nêu lại .
-Hs thực hiện :
3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
= 30.
* Hoạt động 3: Thực hành.
(+) Bài 1: - Yêu cầu h/s làm bảng con từng phần .
YC hs nêu cách làm.
- Hs làm, chữa bài. ĐS:
a) 15, 25 .
b) 145, 402.
(+) Bài 2: GV cho hs làm bảng con.
- Gọi 4 em lên chữa bài.
- Hs làm và chữa bài. ĐS:
a) 160, 24.
b) 30, 9.
(+) Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyểnsách cần biết gì? Làm nh thế nào?
+ Yêu cầu h/s tự tóm tắt, làm vào vở, GV chấm, chữa bài.
- H/s nêu y/c
- HS nêu
- Cần biết số sách ở mỗi tủ .
240 : 2 = 120 ( quyển )
Đáp số: 30 quyển sách.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại qui tắc tính giá trị BT
______________________________________
Tập viết
ôn chữ hoa: N
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng :Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .
II- Đồ dùng dạy- học - Mẫu chữ ,phấn màu
- Bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học
A. KTBC :
- Gọi 2 hs lên bảng viết M, Mạc Thị Bưởi
GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS
dưới lớp viết vào bảng con.
B .Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con .
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Cho qs chữ N - HD viết chữ :
- Chữ N cao mấy ô?
Chữ N gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.
-GV nhận xét sửa .
- GV hd viết chữ: Q, Đ
- HS tìm N, Q, Đ
- cao 5 ô
- gồm 3 nét
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: N
- Viết bảng con: Q, Đ
b) HD viết từ ứng dụng: Ngô Quyền
- treo chữ mẫu
- GT: Ngô Quyền…
- Từ Ngô Quyền gồm mấy tiếng?
- có chữ cái nào viết hoa?
- GV viết mẫu
- HS đọc từ ứng dụng.
- 2 tiếng
- Chữ cái N và Q
- HS viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi .
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng
- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?
- HS đọc.
- HS nêu
- 1 con chữ o
-Hs viết bảng con: xứ Nghệ, Non xanh
3. Học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở .
4. Chấm 1 số bài, NX
C- Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- Hs viết bài.
__________________________________
Tự nhiên và xã hội
An toàn khi đi xe đạp
I/ Mục tiêu: - H/s nắm được 1số qui định đối với người đi xe đạp.
- Học sinh thực hiện đúng luật GT ,đi xe đạp đúng qui định.
- GD ý thức đảm bảo an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình trang 64, 65 (SGK).
- Tranh áp phích về ATGT.
III/ Hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm:
+) Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, hs hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
+) Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm và hướng dẫn các nhóm qs các hình ở trang 64, 65 (SGK) .
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày .
- GV kết luận .
-HS chỉ và nói cho nhau nghe người nào đi dúng, người nào đi sai luật ATGT .
- Cả lớp nhận xét .
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm :
+ Mục tiêu : Biết được luật gt đối với người đi xe đạp .
+ Cách tiến hành : Làm việc cả lớp .
- yêu cầu thảo luận nhóm 4 câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Gọi một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
+ GV phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật lệ ATGT.
+ Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải đường, đi đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
* Hoạt động 3 : Chơi tc đèn xanh, đèn đỏ :
+ MT: Thông qua tc nhắc nhở hs có ý thức chấp hành luật ATGT .
+ Cách tiến hành :+ Hs cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải
+ GV hô:- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
-Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
- Trò chơi sẽ được lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ phải hát một bài.
* Củng cố dặn dò : Khi đi học em đi bằng phương tiện nào?
-Em đã chấp hành luật giao thông ntn khi đi đến trường và về nhà?
________________________________________________
thể dục
( GV chuyên)
____________________________________________________
Toán(t)
Luyện tập : Tính giá trị biểu thức
I-Mục tiêu : - Củng cố, luyện tập về tính gía trị biểu thức
- Rèn kỹ năng làm đúng tính nhân, chia.
- GD ý thức tự giác làm bài.
II-Đồ dùng dạy- học :VBTT
III-Các hoạt động dạy- học:
*HĐ1:KTBC: - YC hs nêu qui tắc tính giá trị biểu thức.
-Nhận xét, cho điểm.
* HĐ2: Thực hành luyện tập :
+) Hoàn thành BT buổi sáng và làm thêm BT sau
+) Bài 1( trang 89 - VBTT)
- YC hs tính giá trị BT
- Gọi 4 em lên chữa bài
- Hãy so sánh kết quả 90- ( 30- 20) và 90- 30 – 20
=> Cần phải thực hiện theo đúng qui tắc
- Nhắc lại qui tắc tính giá trị BT
- YC nêu cách tính và tính vào vở.
*HĐ3: Củng cố- dặn dò :
- 1 H/s đọc.
- Lớp theo dõi.
- làm vào VBT- 4 em lên chữa
- Làm vào vở
- đọc đề toán
- giải vào vở. ĐS: 7 que tính
- Giải vào vở.
ĐS: a, 22 b, 125
_____________________________________
Sáng
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006
Toán
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Học sinh biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =
II/ Đồ dùng dạy học.phấn màu.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Hoạt động 1: KTBC: - Nêu 4 qui tắc tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét, cho điểm.
- H/s nêu.
- lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành
+) Bài 1: Gv ghi bảng: 238 –(55 – 35)
- Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức này.
+ Yêu cầu hs thực hiện tính các phép tính còn lại vào bảng con. Gv nhận xét.
+) Bài 2: Gv yêu cầu .
H/S làm vào vở.
+) Bài 3:- Gọi 1hs nêu yêu cầu
- Gv hướng dẫn: ( 12 + 11) x 3 > 45
69
-Gv nhận xét.
+) Bài 4: - Yêu cầu hs sử dụng 8 hình tam giác. để xếp hình ( sgk)
- Hs nêu y/c.
- Thực hiện trong ngoặc đơn trước
- Học sinh làm bảng con, chữa bài. ĐS: 218, 125, 42, 270.
- Hs thực hành tính, chữa bài. Kết quả:
a) 442, 21. b) 91, 11.
c) 96, 96. d) 30, 50.
- Hs làm nháp -2 H/s chữa bảng.
- HS làm theo nhóm. 1 vài hs thi xếp nhanh, đúng. Lớp nhận xét .
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc tính giá trị BT.
________________________________________________
Tập đọc – Kể chuyện
Mồ côi xử kiện.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, giẵy nảy, ...
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( chủ quán,bác nông dân, Mồ Côi )
- Hiểu các từ khó: công đường, bồi thường.
- Thấy sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh , tài trí và công bằng.
B/ Kể chuyện:
1/ Rèn kĩ năng nói: Hs kể lại được toàn bộ câu chuyện theo theo tranh và trí nhớ của mình. Kể tự nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật.
2/ Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
*Tập đọc:
A- KTBC:
- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài: Hũ bạc của người cha?
- GVnhận xét, cho điểm.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
- GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ.
b/ Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
(+) Đọc từng câu: GV chú ý phát âm từ khó: nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, giẵy nảy
(+) Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Yêu cầu h/s đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc h/s ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 2 chấm.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: bồi thường. .
(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:- GV yêu cầu h/s đọc theo nhóm 3.
- GV theo dõi, sửa cho H/s
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
+ Gọi 1 h/s đọc đoạn 2.
- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
-Khi nghe bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào ?
- Thái độ của bác nông dân khi đó như thế nào?
+ Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 2 và3
- Tại sao mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
-Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện .
4) Luyện đọc lại: GV đọc diễn cảm đoạn 2,3.
Hướng dẫn h/s đọc diễn cảm đoạn 3 .
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh theo dõi.
- H/s đọc nối tiếp từng câu
- H/s đọc nối tiếp từng đoạn .
- 1em đọc đoạn 1, 1 em đọc tiếp đoạn 2, 1 em đọc đoạn 3 sau đó đổi lại. 2 nhóm thi đọc.
- Chủ quán, bác nông dân,Mồ Côi.
- Về chuyện bác ta vào quán hít mùi thơm của thức ăn mà không trả tiền.
-Tôi chỉ vào quán..không mua gì cả.
- Bác phải bồi thường...
- Bác giãy nảy…
- Vì như vậy mới đủ 20 đồng mà lão chủ quán đòi bác phải trả.
- Bác này đã bồi thường…
- Vị quan thông minh.,phiên xử thú vị..
- h/s thi đọc đoạn 3
- 1 h/s đọc cả bài
* Kể chuyện :
1- GV nêu nhiệm vụ:Dựa vào 4 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Mồ Côi xử kiện".
2- Hướng dẫn h/s kể toàn bộ câu chuyện theo tranh :
- GV treo tranh vẽ, yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ.
+H/s nêu nội dung từng bức tranh.
- GV gọi 3 h/s nối tiếp nhau kể 3 đoạn ( theo tranh).
- Gọi 1 h/s kể toàn bộ câu chuyện
5/ Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện này, em thấy Mồ Côi là người như thế nào ?
- 1/ hs kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp h/s kể cho nhau nghe.
- Mồ Côi là người rất thông minh và là vị quan biết bênh vực lẽ phải.
______________________________________________
Đạo đức
Biết ơn thơng binh liệt sĩ (T2)
I:Mục tiêu : - HS hiểu thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc các em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các liệt sĩ.
- Cần làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các liệt sĩ.
- GD hs có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh gia đình liệt sĩ
II,Chuẩn bị ;VBT đạo đức
III; Các hoạt động dạy học
1, HĐ1;Xem tranh và kể về những người anh hùng
*MT: hiểu về gương chiến đấu ,hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên
*Cách tiến hành :
-GV chia nhóm-lớp 4 nhóm : giao cho mỗi nhóm 1 ảnh VTB – hoc sinh thảo luận
+Người trong tranh là ai ?
+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng liệt sĩ đó ?
+Hãy hát, đọc thơ về anh hùng , liệt sĩ đó ?
* Đại diện các nhóm lên trình bày ,các nhóm khác bổ sung
-KL: các em luôn ghi nhớ học tập tốt ,biết ơn các liệt sĩ
2, Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh ,gia đình liệt sĩ ở địa phương
*MT: học sinh hiểu rõ về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó.
*Cách tiến hành :
+GV nhận xét – nhắc học sinh tích cực ủng hộ tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương
3,Hoạt động 3: GV cho học sinh chơi trò chơi – hái hoa dân chủ
+Mỗi em hái một bông hoa – hát hoặc đọc một bài thơ nói về bộ đội ,thương binh , liệt sĩ
-KLC:Thương binh , liệt sĩ là những ngời đã hi sinh xương máu vì tổ quốc chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình
4,Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
-
- QS tranh .
- Học sinh thảo luận .
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu
___________________________________________
Tiếng Việt ( T )
Luyện đọc, luyện viết : Mồ Côi xử kiện
I-Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc câu chuyện : Mồ Côi xử kiện
- Luyện viết đoạn 1 của bài. Rèn kn viết đúng mẫu, cỡ chữ.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
A- KTBC : - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài : Mồ Côi xử kiện
- GV nx, cho điểm .
B - Bài mới :
1) GTB:
2) Luyện đọc :
- Gv chia lớp làm 2 ĐT : Giỏi - Khá ; TB –Yếu
- Nêu yc luyện đọc đối với 2 đối tượng:
+ TB -Y : luyện đọc đúng
+ K- G : luyện đọc diễn cảm .
Đọc giọng chủ quán:vu vạ, thiếu thật thà
Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà( khi kể laị sự việc), ngạc nhiên, giẫy nảy( khi nghe lời phán của Mồ Côi)
Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên( khi hỏi chủ quán). nghiêm nghị( khi yc bác nông dân phải xóc bạc).
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Gọi 1 số thi em đọc trước lớp.
- GV theo dõi nhận xét .
3) Nghe viết đoạn 3: - GV đọc đoạn 1
- Trong bài viết có chữ nào cần viết hoa?( chữ đầu câu, tên riêng)
- Câu nói của chủ quán viết ntn? ( sau dấu 2 chấm xuống dòng gạch đầu dòng)
- HD viết chữ khó: vùng quê nọ, giao việc, nông dân.
- HS luyện viết chữ khó vào bảng con.
- Đọc baì cho hs viết vào vở.
- Chấm 1 số bài.
C, Củng cố- dặn dò: Luyện đọc đúng, đọc hay.
_____________________________________
Tự học
Hoàn thành bài tập
I- Mục tiêu: - hs tự hoàn thành các bài tập trong VBT toán trang 91
- - Tự hoàn thành bài viết chữ N trong vở tập viết.
- GD ý thức tự giác làm bài
II- Hoạt động học:
- YC hs hoàn thành bài viết chữ N trong vở tập viết.
- YC hs TB, Y hoàn thành bài 1, 3 VBT toán trang 91
- YC hs k, G hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4 VBT trang 91
- GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài tập.
- HS KG viết chữ nghiêng
- B1: tính giá trị từng BT
- B2: tính rồi so sánh giá trị của 2 BT trong cùng 1 phần
- B3: tính giá trị BT rồi so sánh và điền dấu.
- B4: ĐS: 60, 35, 196, 124
____________________________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Luyện viết văn: Viết thư
I- Mục tiêu:- HS luyện viết 1 bức thư ngắn cho bạn kể những điều em biết về nông thôn hay thành thị.
- Rèn kĩ năng diễn đạt.trình bày đúng hình thức bức thư .
- GD h/s có ý thức quan tâm tới bạn bè
II- Đồ dùng dạy- học: bảng phụ chép câu hỏi gợi ý,
III- Các hoạt động dạy- học:
KTBC : Đọc bài văn tuần trước?
+ Gv nhận xét cho điểm.
Sáng
Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006
Thể dục
GV chuyên
_______________________________________
Toán
Luyện tập chung.
Mục tiêu :
Giúp H/s củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức .
H/s làm thành thạo các phép tính .
II) Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1,Hoạt động 1: KTBC : tính
55 : 5 + 19 ; ( 4 +46 ) x3
+ Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức ?
- Nhận xét .
2, Hoạt động 2: Thực hành ;
* Bài 1 : Tính giá trị biểu thức.
-GV ghi phép tính :
+ Yêu cầu H/s làm bảng con .
+ Bốn H/s lên chữa
+ Biểu thức không có ngoặc đơn chỉ có dấu cộng , trừ và nhân , chia thì thực hiện nh thế nào ?
* Bài 2: + Yêu cầu H/s làm bảng con( dòng 1) .
+ 2 h/s lên bảng .
+ BT không có ngoặc đơn có phép tính : nhân , chia ,cộng ,trừ ta thực hiện ntn ?
* Bài 3: - Yêu cầu H/s làm vở ( dòng 1)
- 2 H/s chữa bài .
+ Biểu thức có ngoặc đơn ta thực hiện nh thế nào ?
- Dòng 2 của bài 2, 3 cho hs chơi trò chơi
* Bài 4 :
- GV treo 2 bảng phụ ghi bài tập 4
- Chơi trò chơi (Ai nhanh, ai đúng )
+2 đội ,mỗi đội cử ra 3 bạn nếu đội nào nối đúng nhanh là thắng .
- Lớp nhận xét , bình chọn .
* Bài 5 :
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Gọi 1 H/s lên bảng
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh em phải biết gì ?
- Em nào có cách giải khác .
4, Hoạt động 4: Củng cố
- H/s nêu 4 quy tắc tính giá trị biểu thức
- 2 em lên bảng
-Hs làm bảng con
-Hs nêu.
-Hs nêu yc;
Kq;365 ; 150
7 ; 120
- Nhân chia trước cộng, trừ sau
-Hs làm bảng con.
Kq : 71 ; 214
-thực hiện trong ngoặc trước…
-kq: 246 ;999
-Hs chơi trò chơi.
-Lớp nhận xét bình chọn.
-Hs nêu yc
-Hs tóm tắt nháp
-H/s làm vở .
Đs :40 thùng
nêu quy tắc.
_______________________________________
Chính tả( nghe viết)
Vầng trăng quê em
I- Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài “Vầng trăng quê em”.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, Làm đúng các bài tập chính tả .
- Gd học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy- học :
A-KTBC:- GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ :trật tự, chật chội, con trâu, châu chấu
nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới : 1- Gtb
2- Hướng dẫn nghe - viết : a) Chuẩn bị :
+ GV đọc bài chính tả-
+Hỏi:Vầng trăng đang nhô lên đẹp ntn?
- Trong bài có những chữ nào được viết hoa?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó:luỹ tre làng, gió nồm nam, khuya.
- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.
b) GV đọc bài cho HS viết bài
c) Chấm 1 số bài , nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
+ BT2a: treo bảng phụ: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- Gọi 1 em lên điền
- NX chốt lời giải đúng.
- YC hs giải câu đố
- Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó
- 2 HS viết bảng lớp .
- Lớp viết bảng con.
- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK..
- Trăng lóng lánh, đậu vào…ôm ấp mái tóc...
- chữ đầu câu, tên riêng
- viết bảng con.
- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.
- Điền vào VBT
- cây gì, vừa duyên, làm ra
- cây mây
_____________________________________
Thủ công
Cắt dán chữ VUI VE( tiết 1).
I- Mục tiêu :- HS biết kẻ , cắt dán chữ VUI VE
- Kẻ , cắt dán được chữ VUI VE đúng qui trình kĩ thuật.
- Hs hứng thú với giờ học cắt dán chữ.
II- Đồ dùng dạy- học :
- Chữ mẫu đã dán và chưa dán .- Tranh qui trình
- Giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
*HĐ1:GV hướng dẫn quan sát nhận xét
- Cho hs quan sát mẫu chữ đã cắt.
- Chữ VUI gồm những chữ cái nào?
Chữ VE gồm những chữ cái nào?
- Nhắc lại cách cắt từng chữ cái đó?
* HĐ2: HD cách cắt dán
- Cho quan sát qui trình kẻ, cát, dán
- Gv vừa làm vừa hd- hs quan sát cô làm
+Bước 1: Kẻ chữ
+Bước 2 : Cắt chữ.
+Bước 3: Dán chữ
GV nhắc hs qui trình dán
.Kẻ 1 đường chuẩn xếp chữ cho cân đối trên đường đó.
. Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán vào vị trí qui định
- Gọi hs nhắc lại các bước cắt dán chữ VUI VE .
* HĐ 3 : Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt chữ VUI VE bằng giấy nháp ( chữ U không yêu cầu hs phải cắt lượn như mẫu)
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
*HĐ4: Củng cố- dặn dò :
- Nhắc lại các bước cắt, dán chữ VUI VE
- Dặn dò Hs chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy thủ công, hồ , thước, chì.
__________________________________
Sáng
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2006
Toán
Hình chữ nhật
I,Mục tiêu : - Bước đầu có khái niệm về HCN
- Biết cách nhận dạng HCN qua đặc điểm về cạch ,góc của nó
II) Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị HCN ,Ê ke
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 HĐ1:KTBC
+Nêu qui tắc tính giá trị BT ?
2,Hoạt động 2:Giới thiệu hình CN
- GV vẽ HCN A B
D C
- Lấy ê ke kiểm tra 4 góc?
- Dùng thước đo 2 cạnh dài AB và DC
- Dùng thước đo 2 cạnh ngắn AD và BC
- KL: HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh ngắn bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau
- Đưa ra 1 số hình :
+ Hình nào là HCN?
+ Hình nào không phải là HCN?
- Tìm XQ lớp học những vật có dạng HCN?
3,Hoạt động 3 : Thực hành
*Bài 1:
+Yêu cầu học sinh qs các hình trong SGK chỉ ra HCN rồi dùng ê ke kiểm tra lại góc, cạnh ?
*Bài 2:
+Yêu cầu học sinh đo độ dài các cạnh và nêu KQ
*Bài 3:- GV vẽ hình
- Yêu cầu học sinh tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình?
*Bài 4: GV vẽ sẵn hình ở bảng phụ
- Gọi 2 em lên kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được HCN
4, Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại đặc điểm về góc và cạnh của HCN
- Quan sát
- 4 góc vuông .
- 2 cạnh bằng nhau.
+Học sinh nhắc lại
- QS trả lời
+học sinh nêu yêu cầu
+H /s nêu .
+H/s nêu yêu cầu
+Đo ở SGK
- có 3 HCN
+H/s nêu yêu cầu
- 2 em lên kẻ, lớp qs
_____________________________________________
Tập đọc
Anh đom đóm.
I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, rộn rịp. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ .
- Hiểu các từ mới trong bài: đom đóm, cò bợ, vạc.
- Thấy được đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
3/ Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ KTBC:
- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài: Mồ Côi xử kiện?
- Kể lại 1 đoạn .
- GV nhận xét .
- 2 học sinh lên bảng.
-Lớp nhận xét.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a/ GV đọc toàn bài thơ: Giọng kể nhẹ nhàng.
- GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
b/ Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
(+) Đọc từng dòng thơ:- GV HD phát âm từ khó : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ
(+) Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ Yêu cầu h/s đọc nối tiếp nhau từng khổ , GV nhắc h/s ngắt nghỉ hơi đúng.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: mặt trời gác núi, Cò Bợ.
(+) Đọc từng khổ thơ trong nhóm: GV yêu cầu h/s đọc theo nhóm 3.
- GV theo dõi, sửa cho H/s.
- H/s đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- H/s đọc nối tiếp từng khổ thơ
-HS luyện đọc nhóm 3 .
- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 , 2
- Anh đom đóm lên đèn đi đâu?
- Tìm từ tả đức tính của anh đom đóm.?
+ Gọi 1 h/s đọc to khổ thơ 3, 4 .
- Anh đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh đom đóm trong bài thơ.
- Em thấy anh đom đóm trong bài thơ là
người như thế nào?
4/ Học thuộc lòng bài thơ:
-GV đọc lại bài thơ .
-HS học thuộc lòng theo hình thức xoá dần.
- Anh đi gác cho mọi người.
- Chuyên cần.
- …thấy chị Cò Bợ ru con,...
-Anh Đóm quay vòng…
- Anh rất chăm chỉ…
-HS đọc TL, thi đọc thuộc .
5/ Củng cố - dặn dò: -Qua bài thơ này, em học được điều gì ở anh Đom Đóm?
- HT đức tính chăm chỉ, chịu khó…
________________________________________________
Luyên từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm . Ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy .
Mục tiêu :
Ôn về các từ chỉ đặc điểm .Ôn mẫu câu Ai ,thế nào ?
Ôn luyện về dấu phẩy , ngăn cách các bộ phận đồng chức năng là vị ngữ trong câu
Có ý thức viết câu đúng mẫu.
Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 3 .
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A : KTBC :
- Kể tên 1 số SV thường thấy ở thành thị, nông thôn?
- Nhận xét .
B : Dạy bài mới :
1, Giới thiệu bài và nêu yêu cầu .
2, Hướng dẫn H/s làm bài tập
* Bài tập 1:
- GV gọi 1 em nêu tên các nhân vật trong bài TĐ ?
- GV: từ chỉ đặc điểm là nói về những nét riêng biệt của NV đó.
+ NV Mến có nét gì riêng biệt?
+ NV Đom Đóm có nét gì riêng biệt?
+ NV chàng Mồ Côi có nét gì riêng biệt?
- YC trao đổi theo bàn tìm và ghi ra nháp
- Gọi hs nêu
* Bài tập 2 :
- Yêu cầu 1 H/s nêu mẫu .
VD : Bác nông dân rất chăm chỉ
Lớp làm vở bài tập TV .
Gọi H/s nêu câu của mình
Lớp nhận xét câu đã đúng mẫu chưa? Miêu tả đúng nội dung chưa?
* Bài tập 3 :
- GV treo bảng phụ ghi 3 câu .
+ Yêu cầu H/s làm VBT.Đọc từng câu rồi đặt dấu phẩy
+ Gọị 3 H/s lên bảng chữa .
- NX
3, Củng cố :
+H/s nêu miệng .
+H/s nêu Y/c.
- Mến, Đom Đóm, Mồ Côi
- dũng cảm, tốt bụng
- chuyên cần, chăm chỉ
- thông minh, tài trí,..
+H/s nêu Y/c.
H/s làm VBT- 2H/s chữa.
H/s đọc câu.
- Làm vào VBT
+ ……ngoãn , chăm ……..
+……ô , dù ……
+ …….cao , xanh ……trong , trôi …….
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kì I( tiết 1)
I, Mục tiêu : học sinh kể từng bộ phận của cơ thể .
Nêu chức năng của 1số cơ quan: hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu ,thần kinh.
Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên .
II,Đồ dùng dạy học : bảng như sgk
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1,Hoạt đông 1: Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Nêu chức năng của từng bộ phận?
Các cơ quan còn lại hỏi tương tự.
2, HĐ 2: Trò chơi ai nhanh ? ai đúng
*Mục tiêu: Thông qua trò chơi , H/s có thể kể được 1 số bệnh thường gặp ở các cơ quan trong cơ thể…
*Cách tiến hành:
+Lớp chia làm 2 đội mỗi đội 8 em .Đội A nêu câu hỏi, đội B trả lời. và đổi lại Đội B nêu câu hỏi, đội A trả lời. VD:
- Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp?nêu 1 số việc cần làm để phòng tránh bệnh này?
- Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan tuần hoàn?...
- …
- Mỗi câu trả lời đúng được cộng 2 điểm
-Lớp nhận xét, tổng cộng điểm của cả 2 đội.
* Nhận xét giờ học .
- HS trả lời
- Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi…
+ 2 đội chơi trò chơi
+Lớp cổ vũ.
________________________________________________
Chiều Ngoại ngữ
GV chuyên dạy
_______________________________________
Toán(t)
Luyện tập : Tính giá trị biểu thức
I-Mục tiêu : - Củng cố, luyện tập
File đính kèm:
- 17.doc