Giáo án dạy lớp 4 tuần 10

Môn : Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GKI (khoảng 75 tiếng/1 phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù họp với nội dung đoạn đọc .

-Hiểu NDC của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hinhg ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vât trong văn bản tự sự .

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ dọc trên 75 tiếng/1 phút )

II. CHUẨN BỊ :

- Phiếu tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3549 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN:10 Từ ngày 26 / 10 /2009 đến ngày 30/10 /2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 26/10 01 02 03 04 05 10 19 19 46 10 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Ôn tập và kiểm tra GKI (T1) Ôn tập : Con người và sức khỏe Luyện tập Tiết kiệm thì giờ (T2) Ba 27 01 02 03 04 05 10 19 10 47 10 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Kĩ thuật Cuộc kháng chiến chông quân Tống xâm lược … Ôn tập và kiểm tra GKI (T2) Ôn tập và kiểm tra GKI (T3) Luyện tập chung Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa Tư 28 01 02 03 04 05 19 20 10 48 10 Thể dục Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Động tác Toàn thân, bài thể dục phát triển chung… Ôn tập và kiểm tra GKI (T4) Ôn tập và kiểm tra GKI (T5) Kiểm tra định kỳ GKI Học hát bài : Khăn quàng thắm mãi vai em Năm 29 01 02 03 04 05 20 19 49 10 10 Thể dục TLV Toán Địa lý Mĩ thuật Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục Ôn tập và kiểm tra GKI (T6) Nhân với số có 1 chữ số Thành phố Đà Lạt Vẽ theo mẫu: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ Sáu 30 01 02 03 04 05 20 50 20 20 10 Khoa học Toán TLV LT & câu SHL- GDNGLL Nước có những tính chất gì ? Tính chất giao hoán của phép nhân Kiểm tra định kỳ GKI Kiểm tra định kỳ GKI Chăm ngoan- học giỏi . Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Môn : Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GKI (khoảng 75 tiếng/1 phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù họp với nội dung đoạn đọc . -Hiểu NDC của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hinhg ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vât trong văn bản tự sự . - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ dọc trên 75 tiếng/1 phút ) II. CHUẨN BỊ : - Phiếu tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2. Bài mới - Giới thiệu bài : Ôn tập GKI a,Kiểm tra TĐ và HTL - Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc và TLCH theo yêu cầu của GV. - Nêu NDC của đoạn, bài? b,Bài tập Bài 2 : Ghi lại những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu sau + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Thương người như thể thương thân (tuần 1, 2, 3) - GV ghi bảng - Yêu cầu HS suy nghĩ , làm bài vào VBT. - GV nhận xét. Và chốt lời giải đúng. - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi - Nêu NDC của đoạn, bài mình đọc - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối , có liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa . - HS phát biểu. - 2 hs lên bảng ghi - Cả lớp nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp -bênh vực người yếu. Dế Mèn Nhà Trò Bọn nhện Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Tôi Ông lão ăn xin Bài 3:Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng đọc : - Yêu cầu HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với giọng đọc , phát biểu - GV kết luận : - Cho HS thi đọc diễn cảm , thể hiện sự khác biệt về giọng đọc. 4. Củng cố , dặn dò - Nêu tên các bài Tập đọc, HTL vừa ôn ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập (TT) -Gọi HS đọc yêu cầu cầu-Lớp đọc thầm - Đoạn văn có giọng đọc tha thiết trìu mến : là đoạn cuối truyện người ăn xin (từ Tôi chẳng biết cách nào …chút gì cử ông lão ) +Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : là đoạn Nhà Trò (Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình (từ Năm năm … vặn cánh ăn thịt em ) +Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răng đe : Là đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện, bênh vực Nhà Trọ (Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2) (từ Tôi thét… đi không ) (T19)Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I .MỤC TIÊU : Ôn các kiến thức về : - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. -Dinh dưỡng hợp lí. -Phòng tránh đuối nước . -Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các phiếu ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : nêu một số bệnh truyền nhiễm dã học ? Chúng lây qua con đường nào ? 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Ôn tập HĐ1: Thảo luận về chủ đề con người và sức khỏe - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày một nội dung. - Yêu cầu mỗi nhóm trình bày , các nhóm khác chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại - HS thảo luận cả lớp Nhóm 1 : Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? . Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? Nhóm 2: Hầu hết thức ăn , đồ uống có nguồn gốc từ đâu? . Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Nhóm 3 : Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? . Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy chúng ta làm gì? Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tay nạn sông nước? HĐ 2 : Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bửa ăn ngon và bổ. - Cho cả lớp thảo luận xem thế nào là bửa ăn đủ chất dinh dưỡng. - Yêu cầu HS về nhà nói lại với cha mẹ và người lớn những gì đã được học qua hoạt động này. HĐ 3 : Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trong SGK trang 40. 3. Củng cố dặn dò : - Các em cân thực hiện 10 lời khuyên như thế nào? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau Nước có những tính chât gì ? - HS trả lời - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày lần lượt Nhóm 1 : Trình bày trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì từ môi trường? Nhóm 2 : Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người. Nhóm 3 : Giới thiệu về các bệnh do thức ăn và thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa , dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh , cách chăm sóc người thân khi bị bệnh - Các nhóm tiến hành hỏi và trình bày . - Các nhóm hỏi thảo luận và trả lời . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. +Cơ quan tiêu hóa +Thức ăn, nước uồng, không khí +… từ trong thiên nhiên +Đảm bảo đầy đủ các chất cho cơ thể, giúp cơ thể phát triển… + Vì ruồi là con vật trung gian truyện bệnh +Uống dung dịch ôrê dôn +Những đói tượng tham gia giao thông đường thủy - Các nhóm trình bày bửa ăn của nhóm mình. HS khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận thế nào là bữa ăn ngon và đủ chất dinh dưỡng -Học sinh tự liên hệ với gia đình để có bữa ăn ngon miệng -Học sinh ghi lại 10 lời khuyên -Học sinh tự thực hành cá nhân theo SGK trang 40 ( T46)Môn Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :Gíup HS củng cố về : - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. -Vẽ hình chũ nhật, hình vuông . (Các BT cần làm BT1, 2, 3, Bài 4a - Biết vận dụng vào cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước và êke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 cm . Tính chu vi và diện tích của HV. - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới - Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1: GV vẽ lên bảng hình a, b trong bài tập , yêu cầu HS ghi các góc vuông , góc bẹt , góc nhọn trong mỗi hình. Bài 2: Đúng ghi D, sai ghi S vào ô trống - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và lên bảng điền ? +Vì sao AB được gọi là đường cao? Bài 3: HD HS xác định yêu cầu - Yêu cầu tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm , sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm, chiều rộng AD=4cm Yêu cầu HS sử dụng ê ke để vẽ - Gọi HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò: - Nêu cách vẽ hình vuông ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - CV hình vuông : 7 x 4 = 28 (cm) - DT hình vuông: 7 x 7 = 49 ( cm2 ) - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào vở. A A B M B C D C a. Góc vuông : ABC . Góc nhọn : ABC, ABN, MBC, ABC. . Góc tù : BMC. . Góc bẹt : AMC b. Góc vuông : DAB, DBC, ADC. Góc nhọn : ADB, ABD, BDC, BCD. Góc tù : ABC. - HS nêu yêu cầu bài tập A S B H C S - AH là đường cao của hình tam giác ABC (S) - AB là đường cao của hình tam giác ABC (D) +Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS nêu yêu cầu bài tập A 3cm B S - HS thực hành vẽ vào vở, bảng lớp. D C - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành vẽ vào vở, 1hs lên bảng vẽ A 6cm B 4cm D C (T10)Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(T2) I.MUC TIÊU: HS - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,…hằng ngày một cách hợp lí. -Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giơ. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các truyện, các tấm gương về tiết kiệm thời giờ II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Tiết kiệm thì giờ là gì ? - Nhận xét , cho điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài :Tiết kiệm thì giờ ( T2) HĐ1 : Làm việc cá nhân (bài tập1) - Gọi HS đọc lần lượt từng việc làm. - GV nêu từng ý HS thống nhất thì giơ tay và ngược lại - GV kết luận : Các việc làm a, c , d, là tiết kiệm thời giờ. Các việc làm b, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ. HĐ2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 , SGK) - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc làm mà bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới. - Mời một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. HĐ3 : TRình bày giới thiệu các tranh vẽ , tư liệu đã sưu tầm. - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu cả lớp trao đổi , thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương …vừa trình bày. - Kết luận : Thời giờ là thứ quý nhất , cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả. 4. Củng cố , dặn dò - Tiết kiệm thì giờ là gì ? Cần sử dụng thời gian như thế nào ? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau - 3 HS thực hiện yêu cầu. - HS trình bày - HS biểu quyết - HS thảo luận - HS trình bày trước lớp - Trao đổi , chất vấn , nhận xét. - Nhiều HS trình bày giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoặc các tư liệu các em đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. - HS thảo luận , trình bày. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 ( T10)Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT(981) I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết : - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : - Tương thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thữ nhất : Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy , bộ tiến vào xâm lược nước ta . Quân ta chặn đánh dịch ở Bạch Đằng (đường thủy) va Chi Lăng (đường bộ) . Cuộc kháng chiến thắng lợi . - Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng Đế (nhà Tiền Lê) . Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi . -Tự hào về lịch sử của đất nước, vị anh hùng dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. KT bài cũ : Ai là người có công dẹp loạn 12 sứ quân ? Sau khi thông nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? 3. Bài mới - Giới thiệu bài : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhấtnăm 981 HĐ1 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc đoạn (tứ Năm 979….sử cũ gọi là Tiền Lê) . Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? .Việc Lê Hoàn tôn lên làm vua có nhân dân ủng hộ không? HĐ 2 : Thảo luận nhóm dựa theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? - Yêu cầu HS đại diện trình bày kết quả. - Gọi HS lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta. HĐ3 : Làm việc cả lớp - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: . Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết qủa gì cho nhân dân ta? 4. Củng cố dặn dò: -Cuộc kháng chiến chông quân Tống xâm lược lần thứ nhất đem lại kết quả gì ? Ai là người có công lãnh đạo nhân dân ta ? -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - HS hát - 3 HS lên bảng thực hiện - HS nhắc lại tên bài - HS đọc và suy nghĩ trả lời . Đinh Toàn mới lên 6 tuổi, lên ngôi. Lợi dụng cơ hội này nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, Thế nước nguy ngập, vua còn quá nhỏ Không gánh nỗi việc nước .Lê Hoàn đang giữ chức thập đạo tướng quân (tổng chỉ huy quân đội), được cử lên ngôi vua. . Ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô vạn tuế - HS thảo luận và trình bày + 981. + ….quân thủy theo sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. + Tại sông Bạch Đằng theo kế Ngô Quyền , Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch . Kết quả quân thủy của địch bị đánh bại. - 1 , 2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ . Quân giặc chết quá nửa , tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. ÔN TẬP GIỮA HKI(TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bàibài văn có lơi đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả . -Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết . - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút) hiểu nội dung của bài . - Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Giấy kẻ sẵn bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Bài mới : - Giới thiệu :Ôn tập GKI * BT1: Viết chính tả -GV đọc bài:Lời hứa -Gọi HS đọc lại -Yêu cầu HS tìm từ dễ lẫn để luyện viết -Hỏi HS về cách trình bày -Đọc chính tả cho HS viết. -GV đọc lại bài cho HS soát lỗi , - Thu bài, chấm điểm, nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 :Dựa vào nội dung bài chính tả Lời hứa, trả lời các câu hỏi sau : - Yêu cầu HS từng cặp trao dổi trả lời câu hỏi: a, b , c, d. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi trận giả? b.Vì sao trời đã tối em không về? c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng không ? Vì sao? Bài 3 : Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau . - Xem lại bài cần ghi nhớ để làm bài cho đúng - GV phát riêng 1 vài phiếu cho HS. - Cả lớp sửa bài - HS theo dõi - HS đọc thầm - ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. - HS viết bài - HS soát lỗi - HS yêu cầu bài tập 2 - HS phát biểu -…gác kho đạn -…vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến. - …để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được vì trong mẩu chuyện trên có hai cuộc đối thoại… - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở bài tập, phiếu - Các nhóm trình bày Các loại tên riêng Quy tắc viết 1.Tên người, tên địa lí Việt Nam -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. 2.Tên người, tên địa lí nước ngoài 3. Củng cố dặn dò - Tên người , tên địa lý Việt Nam, nước ngoài được viết như thế nào ? - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài sau Ôn tập GKI (tt) -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách tên riêng Việt Nam ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T3) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GKI (khoảng 75 tiếng/1 phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù họp với nội dung đoạn đọc . -Nắm được NDC , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ dọc trên 75 tiếng/1 phút ) II. CHUẨN BỊ : - Phiếu tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Bài mới - Giới thiệu bài : Ôn tập GKI a,Kiểm tra TĐ và HTL - Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc và TLCH theo yêu cầu của GV. - Nêu NDC của đoạn, bài? - GV nhận xét . Bài 2 : Dựa vào nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi vào bảng những điều cần nhớ - Cho hs làm bài theo cặp, ghi lại theo bảng và trình bày . - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi - Nêu NDC của đoạn, bài mình đọc - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo cặp, đại diện nhóm trình bày Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1.Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành -Tô Hiến Thành -Đõ Thái Hậu Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành 2.Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu -Cậu bé Chôm -Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3.Nỗi dằn vạt của An-drây-ca 4. Chị em tôi Nỗi dằn vạt của An-drây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ - An-drây-ca -Mẹ An-drây-ca - Cô chị - Cô em - Người cha Trầm, buồn, xúc động Nhẹ nhàng, hóm hĩnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật; lời người cha có lúc ôn tồn, có lúc trầm, buồn. Lời cô chị khi lễ phép, ki bực tức, lời cô em lúc thản nhiên lúc giả bộ ngây thơ Củng cố- Dặn dò : -Những truyện kể các em vừa ôn có chung lời nhắn nhủ gì ? - Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau Ôn tập GKI ( Chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng) (T47) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Các BT cần làm : BT1a, BT2a, BT3b, BT4. - Giáo dục sự ham mê học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước thẳng và êke. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 2cm - Nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: Luyện tập chung Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào bảng con, bảng lớp . - Yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính và tính. - GV nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Ap dụng tính chất nào để tính bằng cách thuận tiện - Yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất kết hợp của phép cộng? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét. Bài 3: HD HS tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát trong SGK . Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? . Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? -Yêu cầu HS vẽ tiếp BIHC . Cạnh DH vuông góc với cạnh nào? - Nhận xét Bài 4 :Gọi HS đọc đề - Bài toán cho biết được gì? Yêu cầu tính gì ? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? - Bài này thuộc dạng toán gì ? - Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải - GV nhận xét – cho điểm HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau : Nhân với số có một chữ số . -1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. + - HS nêu yêu cầu bài tập ( Đặt tính rồi tính) - 2 Hs lên bảng làm . Lớp làm vào bảng con. + a) 386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. a. 6 257 + 989 + 743 = ( 6 257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - HS đọc đề bài B I A . Cạnh BC 3cm . Là 3 cm. D C 3cm H . Cạnh DH vuông góc với AD , BC , IH. - HS làm bài vào vở. Chiều dài HCN: AIHD là : 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi HCN AIHD là : ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) - HS đọc đề bài . Biết được số đo của chiều dài và chiều rộng. Bài giải Chiều rộng HCN: ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm) Chiều dài HCN: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 10 x 6 = 60 (cm2) (T12) Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU -HS biết cách khâu viền đường gấp được mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn ; -Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT chuẩn bị của HS 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa” 2.Phát triển: *HĐ 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát. -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. *HĐ 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện. -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -Yêu cầu hs thao tác. -Nhận xét thao tác của hs và thoa tác mẫu. -Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. -Nhận xét chung. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu các bước khâu đột thưa ? Nêu những lưu ý khi thực hiện? - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa - HS nhắc lại tên bài -Quan sát. -Quan sát và nêu. -Quan sát và nêu. -Thực hiện. Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008 Môn :Tập đọc ÔN TẬP GKI(TIẾT 4) I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài mới : - Giới thiệu bài :Ôn tập GKI Bài 1 : Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm -Cho hs làm vào phiếu theo nhóm lớn -Gọi các nhóm lên bảng trình bày - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày . Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ -Ở hiền gập lành -Một cây làm chẳng nên non… cao - Hiền như bụt - Lành như đất - Thương nhau như chị em gái - Môi hở răng lạnh - Máu chảy ruột mền - Nhường cơm sẻ áo - Lá lành đùm lá rách Trung thực : -Thẳng như ruột ngựa -Thuốc đắng dã tật - Cây ngay không sợ chết đứng Tự trọng : -Giấy rách phải giữ lấy lề -Đói cho sạch rách cho thơm - Cầu được ước thấy - Ước của trái mùa Bài 2 : Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1 . Đặt câu với thành ngữ hoặc tục ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ . Bài 3 : Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau : - HS nêu yêu cầu bài tập . - Làm vào vở, lên bảng trình bày VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa, nên được cả xóm quý mến. - HS nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở và nêu miệng Dấu câu Tác dụng Ví dụ a)Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Hoặc là lời giải thích cho bộ phận dứng trước . Cô giáo hỏi “ Sao trò không chịu làm bài ?” Bố tôi hỏi : - Hôm nay con có đi học võ không ? Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, đòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. b)Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấ

File đính kèm:

  • docT10.doc
Giáo án liên quan