Giáo án dạy lớp 4 tuần 22

(T43)Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU :

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn hay với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài

 Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.

-Biết chăm sóc và bảo vệ cây ăn quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK

- Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc .

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN: 22 Từ ngày 09/02/2009 đến ngày 13/02/2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 09/02 01 02 03 04 05 23 43 43 106 23 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Sầu riêng Âm thanh trong cuộc sống Luyện tập chung Lịch sự với mọi người (T2) Ba 10 01 02 03 04 05 23 43 22 107 22 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Địa lý Trường học thời hậu Lê Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? ( Ngh-v) Sầu riêng So sánh hai phân số cùng mẫu số Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB (TT) Tư 11 01 02 03 04 05 44 22 108 22 43 Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Thể dục Chợ tết Con vịt xấu xí Luyên tập Ôn tập Bài hát Bàn tay mẹ- Tập đọc nhạc số 6 Nhảy dây kiểu chụm hai chân- trò chơi đi qua cầu Năm 12 01 02 03 04 05 43 109 22 22 44 TLV Toán Mỹ thuật Kỹ thuật Thể dục Luyện tập quan sát cây cối So sánh hai phân số khác mẫu số Vẽ theo mẫu : Vẽ cái ca và quả Trồng cây rau, hoa Nhảy dây - trò chơi đi qua cầu Sáu 13 01 02 03 04 05 44 110 44 44 22 Khoa học Toán TLV LT&C SHL Âm thanh trong cuộc sống (TT) Luyện tập Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Mở rộng vốn từ : Cái đẹp Thứ hai ngày 09 tháng 02 năm 2009 (T43)Tập đọc SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU : - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn hay với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. -Biết chăm sóc và bảo vệ cây ăn quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh mịnh họa bài đọc trong SGK - Băng giấy viết đoạn hướng dẫn đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La + TLCH về ND bài đọc. - GV nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Sầu riêng b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc : - 1 HS đọc cả bài - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. (2, 3 lượt) trước lớp. Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . - Gọi 1 HS đọc chú giải . - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH : . Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trao đổi + TLCH 2 + Gọi HS trình bày . Tìm những câu văn thể hiện tình cảm tác giả với cây sầu riêng? - Gọi HS nêu ND chính * Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài . - GV treo bảng và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn thứ nhất + GV đọc mẫu . + Cho HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc trước lớp - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố , dặn do: -Nêu nội dung chính của bài ? Nơi em sống có trồng loại cây ăn quả nào ? - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : Chợ tết . - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu . - Lớp đọc thầm . - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự Đoạn 1 : Sầu riêng …kì lạ Đoạn 2 : Hoa sầu riêng ….năm ta Đoạn 3: Đứng ngắm …đam mê. - Lởp theo dõi. . ….của vùng miền Nam. a. Hoa sầu riêng : Trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi , màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống như cánh sen con , lác đác vài nhụy li I giữa những cánh hoa. b. Quả : lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến ; mùi thơm đậm ; rất xa ; lâu tan trong không khí , còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng ngửi thấy sầu riêng ngào ngạt, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt viij ngọt của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. c. Dáng cây : Thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - Tùy HS đưa ra ý kiến - Như I.2 - 3 HS đọc. - 3, 5 HS thi đọc (T43)Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết : - Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống. - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. - Biết vận dụng trong cuộc sống . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 5 cốc giống nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS trả lời - Am thanh được lan truyền qua những gì ?Âm khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên hay yếu đi ? - GV nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài : Âm thanh trong cuộc sống . HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 86 ghi lại vai trò của âm thanh. - Gọi từng nhóm trình bày trước lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung. HĐ 2 : Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích - GV ghi lên bảng thành 2 cột: Thích và không thích - Yêu cầu HS nêu lên y kiến của mình và giải thích lý do. - GV nhận xét HĐ 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - GV nêu vấn đề : Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận câu hỏi : Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh? - Gọi các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. - Gọi HS nhận xet, GV nhận xét HĐ4: Trò chơi làm nhạc cụ - Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước từ các chai từ vơi đến đầy. - Gọi các nhóm biểu diễn - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : -Âm thanh cần thiết cho cuộc sống như thế nào? Hãy nói về những lợi ích của việc ghi lại được âm thanh ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau Âm thanh trong cuộc sống (TT) - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu. -HS trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS làm việc cá nhân lần lượt nêu lên ý kiến - Các nhóm làm việc và thực hiện yêu cầu - Các nhóm thực hiện tho yêu cầu - Từng nhóm biểu diễn (T106)Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh : - Cũng cố về khái niệm phân số - Rèn kỉ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số . - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét 2. Bài mới : - Giới thiệu bài: Luyện tập chung Bài 1 :HS xác định yêu cầu ( Rút gọn các phân số ) - Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp Bài 2: Muốn biết phân số nào bằng 2/9 ta làm thế nào ? (rút gọn phân số ) - Y/C học sinh tự làm bài Bài 3 :HS xác định yêu cầu ( Quy đồng mẫu số các phân số ) - HS làm bài vào vở, bảng lớp . Bài4: Y/C học sinh quan sát và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu - Y/C học sinh giải thích cách đọc phân số của mình . 3. Củng cố dặn dò : - Muốn quy đồng mẫu số của hai phân số ta làm như thế nào ? Muốn rút gọ phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học.Về làm bài vào vở, chuẩn bị bài sau So sánh hai phân số cùng mẫu số . - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. * Quy đồng mẫu số các phân số và và - 4 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở = ; = ; == Phân số bằng phân số là : =;= . Phân số là phân số tối giản a. và Ta có : == ; = d. ;và Ta có:= = ; = Hoặc giữ nguyên phân số và == ; == a. ; b. ; c. ; - Hình b đã tô màu số sao (T22)Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tt) I.MUC TIÊU: - Biết tỏ thái độ lịch sự với mọi người : Những người lớn tuổi, bạn bè, trẻ em . - Biết vận dụng các kiến thức ở tiết 1 để làm các bài tập còn lại , biết xử lý các tình huống . - Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc lòng ghi nhớ ở tiết 1. - Nhận xét , 2. Bài mới -Giới thiệu bài: Lịch sự với mọi người (T2) HĐ 1 : Bày tỏ ý kiến (bài tập 1 SGK) - GV chia nhóm , giao nhiệm vụ - Gọi đại diện từng nhóm trình bày - Gv kết luận :ý kiến ( c) ,(d) là đúng . + Ý kiến ( a) ,(b),(d) là sai . HĐ2 : Đóng vai (bài tập 4 –SGK) - GV chủ nhóm và giao nhiệm vụ cho các TL và đóng vai tình huống (a) bài tập 4 - Gọi 1 số nhóm lên đóng vai - GV nhận xét chung - GV đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa 3. Củng cố – dặn dò : - Lịch sự với mọi người là thể hiện điều gì ? Lịch sự với mọi người mang lại điều gì cho bản thân ? - Nhận xét tiết học. - Về học ghi nhớ.Chuẩn bị bài sau - 3 HS thực hiện yêu cầu. -Các nhóm thảo luận -Lắng nghe ,nhận xét bổ xung -Các nhóm chuẩn bị đóng vai -Quan sát ,nhận xét ,đánh giá cách giải quyết . Thứ ba ngày 10 tháng 02 năm 2009 (T22)Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU :Học xong bài này HS biết : - Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục ; tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. - Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy cử, nề nếp hơn. - Coi trọng sự tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vinh bái tổ - Lẽ xướng danh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi : -Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của nhà vua ? Nhà hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước ? Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào ? 3. Bài mới - Giới thiệu bài Trường học thời hậu Lê. HĐ1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - Cho HS thảo luận nhóm - Hãy đọc SGK và thảo luận . Việc học thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? . Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? . Chế đo thi cử thời Hậu Lê như thế nào? - Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GD thời Hậu Lê có tổ chức thời Hậu Lê có tổ chức quy cũ, ND học tập là nho giáo. HĐ2 : Những biện pháp khuyến khích thời Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH . Nhà Hậu Lê dã làm gì để khuyến khích việc học tập? - GV kết luận 4. Củng cố dặn dò : -Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau Nhà văn, nhà khoa học thời hậu Lê - HS hát - 3 HS lên bảng thực hiện . Lập văn miếu XD lại và mở rộng Thái Học Viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp học, chõ ở kho trữ sách ; ở các đao đều có trường do nhà nước mở. . Nho giáo, lịch sử vương triều các các phương Bắc. . 3 năm có kì thi Hương và và Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại . Tổ chức lễ xướng danh . Tổ chức lễ vinh quy . Khắc tên đỗ người đạt cao và bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài . Ngoài ra còn kiểm tra trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. (T43)Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU -Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào? -Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng câu kể Ai thế nào? - Biết vận dụng vào thực tế . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi một HS tră lời - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Thường chỉ gì? Vị ngữ thường do những từ loại nào đảm nhiệm ? - GV nhận xét . 2. Bài mới : Giới thiệu bài :Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? a. Nhận xét : Bài 1:Gọi HS đọc VD và nội dung - Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. - Gọi HS phát biểu. GV kết luận Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu, xác định CN của những câu văn vừa tìm được - Gọi HS nhận xét, chữa bài, kết luận lời giải đúng Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận TLCH . CN trong các câu trên biểu thị ND gì? . CN trong các câu trên do loại từ nào tạo thành? b. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS nêu VD minh họa c. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS tự làm bài theo kí hiệu đã quy định - Gọi HS phát biểu ý kiến . GV kết luận - GV dán bảng tờ giấy viết sẵn 5 câu văn. Gọi HS phát biểu xác định bộ phận trong câu Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài và nhấn mạnh viết 5 câu loại trái cây, có dùng 1 số câu kể Ai thế nào? - Gọi HS trình bày - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chấm điểm 1 số đoạn văn tốt. 3. Củng cố dặn dò : - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ gì ?Do từ nào tạo thành - Nhận xét tiết học -2 HS thực hiện yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng - Câu : 1, 4 , 5 là các câu kể Ai thế nào? - Hà Nội tưng bừng màu đỏ - Cả một bầu trời bát ngát màu cờ đèn và hoa - Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang - Những cô gái thủ đô hớn hở áo màu rực rỡ. .Đều là các sự vật có đặc điểm nêu ở VN. . Do cụm danh từ tạo thành - 2, 3 HS đọc - Các câu : 3, 4, , 8 là các câu kể Ai thế nào? . Màu vàng trên lưng chú lấp lánh . Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng . Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh . Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu . Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân - HS viết đoạn văn và tiếp nối nhau đọc - HS trình bày đoạn văn trước lớp (T22)Chính tả(Ngh-v) SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu riêng -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫnl/n, ut/uc. - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết : lẫn trốn, lẫn lộn, ngả ngửa, khả năng - GV nhận xét. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài :(Ngh-v) Sầu riêng b. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn viết lần 1 - 1 HS đọc đoạn viết + Hoa sầu riêng được miêu tả như thế nào ? - Cho HS viết bảng con, bảng lớp các từ : toả, chùm, vảy cá , nhuỵ GV nhận xét , chữa sai ? - GV đọc bài lần 2 -GV nhắc HS chú ý cách trình bày chính tả, những từ ngữ viết sai. - GV đọc bài cho HS viết - GV chấm chữa 7 , 10 bài . - GV nêu nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Dán tờ phiếu ghi bài lên bảng - Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức - Gọi HS nhận xét chữa bài, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò : - HS đọc lại đoạn văn BT3 lưu ý cách phát âm. - Nhận xét tiết học - Về chữa các lỗi viết sai , chuẩn bị bài sau (Nh-v) Chợ tết - Lớp viết vào nháp - 4 HS viết bảng lớp - HS chú ý nghe . - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm ( Hương hoa toả khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm …tổ kiến ) - HS viết bảng con, bảng lớp - HS theo dõi . - HS viết bài . - Từng cặp HS đổi vở soát bài . - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm VBT. - Nên bé nào thấy đau! / Bé òa lên nức nở. - 1 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã chọn các từ : nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức (T107) Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU :Giúp HS : - Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Cũng cố về nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1 II. CÁC HOẠT - Say mê học toán , cẩn thận . ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài làm bài . - Nhận xét . 2 . Bài mới -Giới thiệu bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số b . Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số . - GV vẽ đoạn thẳng AB như bài học lên bảng . lấy đoạn thẳng AC = AB Và AD = AB .Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? . Độ dài AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB . Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD . Hãy so sánh độ dài AB và AD . So sánh và . Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 2 phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào ? c. Luyện tập Bài 1:HS xác định yêu cầu BT( So sánh các phân số ) - HS làm bài vào vở, bảng lớp . Bài 2 : - GV H/d cho học sinh như phần a - Y/C học sinh làm tiếp phần còn lại Bài 3 : Y/C đọc đề bài và tự làm bài 3. Củng cố , dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta so sánh như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Về làm bài vào vở, chuẩn bị bài sau Luyện tập - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp Rút gọn các phân số sau - < AC < AD AB < AD - Có mẫu số bằng nhau – So sánh các tử số - Học sinh làm bài a- ; c. >; d. < b. 1; 1 - Các phân số có bé hơn 1, có mẫu số là 5, tử số lớn hơn 0 là : ; ; ; (T21)Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBNB I. MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS biết : - HS biết đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, trái cây lớn nhất nước ta, nơi có nguồn thuỷ hải sản dồi dào . - Trình bày được những điều kiện thuận lợi để ĐBNB trơ thành vựa lúa, trái cây lớn nhất nước ta, nơi có nguồn thuỷ hải sản dồi dào . - Có ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên do con người tạo ra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số dân tộc sống ở vùng ĐBNB? Nhà của người dân Nam Bộ thường có đặc điểm gì? Kể tên một số lễ hội ở ĐBNB ? - GV nhận xét . 2. Bài mới -Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB a.Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước ta . HĐ1 : Làm việc cả lớp - Nêu những điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa lúa, trái cây lớn nhất nước ta ? - HS quan sát H1 nêu quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ? - Hãy kể tên các loại trái cây có ở ĐBNB ? b. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước HĐ2 : Thảo luận nhóm. Bước 1: - Yêu cầu HS dưa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để TLCH : . Tại sao nói ĐBNB là nơi nuôi cá và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước ? Bước 2 : - Gọi HS trình bày kết quả. 4 . Củng cố dặn dò : - Nhờ đâu mà ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau HĐ sản xuất của người dân ở ĐBNB (tt) - 3 HS thực hiện yêu cầu . - Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nống ẩm, người dân cần cù lao động -Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xât xát gạo và đóng bao, xếp gạo lê tàu để xuất khẩu . -Sầu riêng, mít, xoài, măng cục,xoài, thanh long, mận… .Vùng biển có nhiều tôm cá và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc - HS nhận xét, bổ sung Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2009 (T44)Tập đọc CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU : -Biết đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi, phù hợp với việc diễn tả phù hợp với bức tanh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của 1 phiên chợ tết miền trung du. -Hiểu các từ ngữ trong bài: +Cảm thụ và hiểu được vẻ đẹp của bài thơ : Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ hạnh phúc của những người dân quê. -Yêu quê hương, yêu cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa trong bài. - Băng giấy viết câu , đoạn cần luyện đọc . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS đọc bài Sầu riêng và TLCH sau bài đọc - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chợ tết b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ 2 , 3 lượt . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới . - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu lần 1 * Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và TLCH : . Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹ như thế nào? . Mỗi người đi chợ tết với dáng vẻ ra sao? . Bên cạnh dáng vẻ riêng người đi tết có điểm gì chung? . Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chọ tết. Em hãy tìm những từ ngữ để tạo nên những bức tranh giàu màu sắc ấy? . Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính đoàn kết. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi HS đọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . “ Họ vui vẻ ..giọt sữa” -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài 4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - HS hát . - 2 HS thực hiện yêu cầu . - 4 HS đọc bài theo trình tự - 4 HS đọc tiếp nối nhau theo trình tự . - Mặt trời lên làm đỏ lần những dri mây trắng và những làn sương sớm . Núi đồi như cũng làm duyên núi uốn mình trong chiếc áo xanh đồi thoa son. Những tia năng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa. . Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom ; cô gíao mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ ; em bé nép đều bên yếm mẹ, Hai ngươi gánh lợn , con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. Điểm chung : Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son. - Nhiều HS phát biểu . - 2HS đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc . (T22)Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói : - Nghe thầy cô kể chuyện, nhơ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa tong SGK, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thẻ phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ột cách tự nhiên - Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải nhận ra cái đẹp của người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2 . Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện , nhớ chuyện . - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng kể về một người có khả năng hoặc người có sức khỏe đặc biệt - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Kể chuyện - GV kể lần 1- giải nghĩa một số từ khó. - GV kể lần 2 . Trước khi kể , yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1 , kể đến đoạn 3 , kết hợp giới thiệu tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp . - GV kể lần 3 . C. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo 4 tranh minnh họa truyện theo thứ tự sai ( như SGK) - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét * Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu - KC rtong nhóm + Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - Thi KC trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét bạn kể 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện . - HS hát . - 2 HS thực hiện yêu cầu . - HS lắng nghe . - 1 HS đọc - HS sắp xếp tranh lại theo thứ tự - Tranh 1 : ( tranh 2 – SGK). - Tranh 2 : ( tranh 1 – SGK). - Tranh 3 : ( tranh 1 – SGK). - Tranh 4 : ( tranh 4 – SGK). - Nhóm 4 HS kể - 3 – 5 HS kể . (T108) Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố vẽ so sánh 2 phân số cùng mẫu số , so sánh phân số với 1 - - Thực hành sắp xếp 3 phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Điền dấu >, < ,= thích hợp vào chỗ trống . a. ½…..5/2 b . 5/12…..16/12 ….7/12…..8/12 c. 6/7…..1 d. 19/15…..16/15…….13/15 - Nhận xét 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b . Luyện tập Bài 1 : - Y/C học sinh tự làm bài - Nhận xét – cho điểm . Bài 2: Y/C học sinh tự làm bài .sau đó gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp . yêu cầu học sinh đổi chéo vở để bài làm của nhau - Nhận xét bài làm học sinh Bài 3 : Y/C học sinh đọc đề bài . Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì ? - Y/C học sinh tự làm bài 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS hát. - HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. - 2 học sinh lên bảng làm , mỗi học sinh so sánh 2 cặp phân số học sinh cả lớp làm vào vở . a. 3/5 >1/5 : b.9/10 < 11/ 10 c. 13/17 22/19 1/4 1 ; 7/3 >1 ; 14/15 1 ; 14/11>1. - Ta phải so sánh các phân số - a. Vì 1<3 <4 nên 1/5 <3/5 <4 b. Vì 5<6 <7<8 nên 5/7 <6/7 <8/7 c. Vì 5<7 < 8 nên 5/9 <7/9 <8/9 d. Vì 10 <12<16 nên 10/11< 12/11<16/11 (T 22) Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT : BÀN TAY MẸ Tập đọc nhạc : TĐN số 6 I. Mục tiêu cần đạt : -HS hát chuẩn xác bài hát và thể hiện một vài động tác phụ họa. -HS đọc thang âm ĐỒ-RÊ-MI-SON với âm hình tiết tấu có nốt trắng, nốt đen và móc đơn. IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1) Phần mở đầu : Hôm nay cô trò ta sẽ ôn tập lại bài Bàn tay mẹ và làm quen với bài TĐN số 6. 2) Phần hoạt động : a) Nội dung 1: Ôn tập bài hát: -Hoạt động 1 -GV cho HS đứng hát và thể hiện một vài tác phụ họa. -GV chia lớp thành tổ, nhóm, cá nhân biểu diễn. GV đệm đàn, khen ngợi. HĐ2 GV cho HS nghe trích đoạn một vài bài hát viết về mẹ. b) Nội dung 2 TĐN số 6. -Hoạt động -GV gợi ý cho HS nhận xét bài TĐN. -GV đặt câu hỏi : Trong bài có những hình nốt gì ? -Về cao độ có những nốt gì ? -GV cho HS luyện đọc cao độ . GV đàn. -GV cho HS luyện đọc tiết tấu. -GV đọc mẫu về cao độ của bài , sau đó cho HS đọc . ( chú ý sự khác nhau giữa nhịp 4 và 8). -GV cho HS đọc kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. -GV đàn giai điệu cho HS đọc theo. -GV HD HS đọc và ghép lời ca. -GV cho tổ, nhóm, cá nhân luyện tập. GV đệm đàn, khen ngợi. 3) Phần kết thúc : -GV đàn cho HS hát lại bài và GV hỏi cảm nhận của các em khi hát bài này. -GV cho từng nhóm đọc lại bài TĐN số 6. -GV dặn HS về ôn tập -GV nhận xét tiết học. -HS thực hiện. -Tổ, nhóm, cá nhân biểu diễn. -HS quan sát trả lời : trắng, đen, móc đơn. -Nốt :Đ-R-M-S. -HS luyện cao độ. -HS nghe và đọc theo sự HD GV. -HS thực

File đính kèm:

  • docT22.doc