Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn năm 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 Qua tiết học, HS có thể :

- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.

- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I

- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .

- Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Tổ chức lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.

 3. Bài mới :

 

doc149 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:8/9/2013 Ngày dạy: 10/9/2013 Tiết1: Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh I.Mục tiêu cần đạt : Qua tiết học, HS có thể : - Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh. II. Chuẩn bị : - GV : Đọc kĩ “ những điều cần lưu ý ” trong SGV Ngữ văn 8. I - HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh . - Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh. III.Hoạt động trên lớp: 1. Tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới. 3. Bài mới : Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV hướng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức về VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc điểm, vai trò của VBTM. - Em đã được học về VBTM ở chương trình Ngữ văn 8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ở mỗi câu hỏi? * HS quan sát các câu hỏi ở bảng phụ, nhớ lại kiến thức đã học và lựa chọn. - Câu 1: Đáp án D - Câu 2: Đáp án D * HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu - Vai trò : cung cấp thông tin khách quan để giúp người đọc, người nghe hiểu rõ về đối tượng sự việc, từ đó có thái độ và hành động đúng đắn. * GV chốt: - VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. * HS thảo luận và lựa chọn đáp án: ’ Đáp án đúng là : D * GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm của VBTM ( ghi bảng ) . ’ VBTM có những đặc điểm sau : - Cung cấp tri thức khách quan : Tất cả những gì được giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với quy luật khách quan, đều phải đúng như đặc trưng bản chất của nó. ( phải tôn trọng sự thật ). - Tính thực dụng : phạm vi sử dụng rộng, được nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng. - Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính xác. * GV hướng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng cố kiến thức về VBTM. * HS ghi bài tập vào vở. * HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời các yêu cầu của bài tập . - Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM là : b , c , e. Bài 2 : Đặc điểm của VBTM được thể hiện: - Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật trong đời sống tự nhiên bằng phương thức trình bày, giải thích. - Tính thực dụng : giúp con người có hành động, thái độ và bảo vệ sự vật. - Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ ngành sinh học, nêu số liệu thông tin tương đối chính xác I/ Ôn tập về VB thuyết minh : Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ? A. Là VB dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến 1 kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe. B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người một cách sinh động, cụ thể. C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm. D. Là VB dùng phương thức trình bày giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện tượng. Câu 2: Trong các VB đã học sau đây, VB nào có sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ? A. Đánh nhau với cối xay gió. B. Hai cây phong. C. Chiếc lá cuối cùng. D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000. Câu 3: VBTM có vai trò gì ? Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ? A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc. B. Mang tính thời sự nóng bỏng. C. Uyên bác, chọn lọc. D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích. II. luyện tập 1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em hãy cho biết đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ? a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tượng sâu sắc. b) Chơi nhảy dây. c) Tết trung thu. d) Làng mạc ngày mùa. e) Thủ đô Hà Nội. 2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc điểm của VBTM trong phần VB sau: “ Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm nhiều loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn thế giới có khoảng một trăm nghìn loài lan, xếp trong tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn loài lan ấy có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan lai ”. 4.Củng cố : - Em hãy nhắc lại những đặc điểm, tính chất của VBTM ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM. - Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống. ------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:18/9/2013 Ngày dạy: 20/9/2013 Tiết 2: Rèn luyện kĩ năng làm văn thuyết minh (tiếp theo) I.Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS có thể : - Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh. II.Chuẩn bị : - GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề. - HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh . Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh. III.Hoạt động trên lớp: 1.Tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là văn bản thuyết minh? 3. Bài mới : Hoạt động của GV, HS Nội dung - GV tổ chức hướng dẫn cho HS rút ra những điểm cần lưu ý trong VBTM . Yêu cầu HS đánh dấu Đ ( đúng ) , S ( sai ) vào các câu ghi ở bảng phụ. 1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận khongxuất hiện yếu tố thuyết minh 2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả 3. Trong VBTM khong có yếu tố tự sự 4. Trong VBTM, người thuyết minh cũng có thể tỏ thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện tượng được nhắc tới. 1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S ) theo yêu cầu vào bảng phụ. Các HS khác nhận xét, bổ sung. ’ GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đưa đáp án chính xác: - 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ -Như vậy cần lưu ý điều gì khi viết VBTM ? ’ Trong VBTM cũng có thể kết hợp với các phương thức khác như TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu cảm. * GV chốt : Lưu ý 1: -Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM cần lưu ý những điều gì ? - Không nên quá lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn về phương thức biểu đạt. * GV chốt : Lưu ý 2: -Những h/ả nhân hoá trong VB “ Hạ Long Đá và Nước ” có được nhờ điều gì ? - Nhờ khả năng quan sát thực tế và trí tưởng tượng phong phú của người viết. * GV chốt : Lưu ý 3: - Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng gì ? Hãy kể tên 1 VBTM đã được học có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ? * HS thảoluận - phát biểu: - Tác dụng: cung cấp thông tin về đối tượng đang được thuyết minh. * GV chốt: Lưu ý 4: -Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM nào nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ? A. TM về 1 phương pháp. B. TM về những danh nhân. C. TM về các danh lam thắng cảnh. D. TM về 1 cách thức. * HS thảo luận và lựa chọn đáp án: ’ Đáp án đúng là : B , C. * GV chốt : Lưu ý 5: II/ Những điểm cần lưu ý trong VBTM : Lưu ý 1: - Trong VBTM cũng có sự kết hợp với các phương thức khác như miêu tả, tự sự , biểu cảm... Lưu ý 2: - Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự nhầm lẫn về PTBĐ. Lưu ý 3: - Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá được dùng trong VBTM đều phải xuất phát từ đặc trưng bản chất của đối tượng để tránh tình trạng thiếu khách quan chính xác. Lưu ý 4: - Khi sử dụng lời thoại trong VBTM ta có thể sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh như nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ... Lưu ý 5: - Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM nhất là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về những danh nhân 4. Củng cố : ? Em hãy nêu những điểm cần lưu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Nắm chắc các ND đã học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM. - Sưu tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phương thức biểu đạt khác và có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. -Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đã được học. -------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 4 Tiết 4 : Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh ( Tiếp theo.) Ngày dạy: I.Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS có thể : - Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể. - Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh. - HS sưu tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phương thức biểu đạt khác và có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. III.Hoạt động trên lớp : A. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : B.Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập.. C. Bài mới : Hoạt động của GV,HS Nội dung * GV hướng dẫn HS luyện tập : - GV ra bài tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn bạc. * HS ghi bài tập và thảo luận theo nhóm đã phân công. - Đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài tập. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ’ Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ sung, GV đưa ra nhận xét chung và đưa đáp án : a) - Đoạn1 : Đối tượng TM là kinh đô Huế. - Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng. * Tính chất TM được thể hiện : - Cung cấp những tri thức khách quan được hình thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tưởng tượng phong phú, bằng tra cứu, tìm hiểu tư liệu ... * Đặc điểm của từng đối tượng thuyết minh. - Về hình dáng - Cấu tạo - Trạng thái - Giá trị,ý nghĩa đối với con người. b) Các biện pháp nghệ thuật như : so sánh, nhân hoá thông qua liên tưởng, tưởng tượng. ’ Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức cuốn hút đối với người đọc người nghe. - Đoạn 1 : Trạng thái, giá trị, ý nghĩa rất riêng của kinh đô Huế với khách tham quan. - Đoạn 2 : Làm cho người đọc, người nghe hình dung sự kì thủtong cấu tạo của Hàm Rồng. * Bài tập 2 : GV cho HS thực hành viết đoạn, sau đó gọi 1 vài em đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chung xem HS đã đạt được yêu cầu của bài tập chưa : ’ GV có thể gợi ý nếu HS viết chưa đạt : Có thể dùng câu đố về con ếch ở phần mở đầu để giới thiệu hoặc dùng các phép so sánh , nhân hoá. * Bài tập 3 : * HS xác định : - Đối tượng TM là danh nhân. ’ Có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật : so sánh, ẩn dụ, kể chuyện... - Giới thiệu về con người, phong cách, vai trò của Bác. -Qua 2 bài tập trên em thấy các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng vào dạng đề bài thuyết minh nào ? III. luyện tập : * Bài tập 1: Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên dưới. - Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên thơ như dòng nước Hương Giang trôi êm ả, như tán phượng vĩ lao xao trong thành nội, như đồi thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm kinh thành Huế du khách sẽ thấy lòng mình thanh thản, tự hào và dễ bị chìm đắm trong sự quyến rũ bởi các công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nhường, e ấp hoà quyện trong cảnh mây nước, cỏ hoa, đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ ca và hoạ nhạc. - Đoạn 2 : “ Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ Thanh Hoá là yết hầu của con đường huyết mạch một thời đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả dân tộc trong 1 giai đoạn lịch sử oanh liệt. Hàm Rồng trở thành bất tử với những chiến công oanh liệt và cảnh trí nên thơ. Nhưng hai chữ Hàm Rồng vốn là tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng với cái thân uốn lượn như 1 con rồng từ làng Ràng ( Dương xá ) theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam. Chung quanh núi Rồng có nhiều ngọn núi trông rất ngoạn mục như : Ngũ Hoa Phong có hình 5 đoá hoa sen chung 1 gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với các nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú : hình rồng hút nước, hình các vị tiên ... Có ngọn Phù Thi Sơn trông xa như 1 người đàn bà thắt trên mình một dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng. Rồi núi mẹ, núi con như hình 2 quả trứng, có núi tả ao, vũng sao sa có nước trong vắt quanh năm. Rồi núi con mèo, núi cánh tiên đều có hình thù như tên gọi. ” a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tượng nào ? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ rõ đặc điểm của từng đối được thuyết minh ? b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt nội dung ? * Bài tập 2 : Cho câu văn sau : “ ếch là giống vật ăn các côn trùng có hại, mỗi ngày mỗi con ếch có thể bắt ăn hơn một trăm con côn trùng ”. Hãy sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã được biết để hoàn thành 1 đoạn văn thuyết minh trên cơ sở triển khai câu văn đó . * Bài tập 3 : Nếu phải thuyết minh về Chủ tịch Hồ Chí Minh . Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu có, em dự định sẽ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Khi thuyết minh về điều gì ? D. Củng cố : -Trong các đối tượng thuyết minh sau, các đối tượng nào không thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh ? ( Hãy đánh dấu x vào ô ) A. Các mục từ trong từ điển. Ê B. Các bản giới thiệu các di tích lịch sử. Ê C. Các tờ thuyết minh đồ dùng. Ê D. Các đồ vật, con vật. Ê E. Các bài thuyết minh về phương pháp ( cách làm ) Ê E. Hướng dẫn về nhà : - Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM. - Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống. ------------------------------------------------------------------- Phả Lại, ngày…………tháng………..năm 2009 Phó hiệu trưởng kí duyệt: Phạm Minh Thoan. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5- Chuyên đề 2 các phương châm hội thoại A/ Mục tiêu bài học: HS nắm chắc lí thuyết Vận dụng làm được bài tập trong SGK, Sách BT Sử dụng được trong cuộc sống B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: ôn tập kiến thức về các phương châm hội thoại C/ Lên lớp Tổ chức: Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập Bài mới I/ Lí thuyết: Câu 1: Thế nào là PC về lượng ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN: - Khi giao tiếp cần nói có nội dung. - Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. 2/VD:Không có gì quí hơn độc lập tự do (Các khẩu hiệu, câu nói nổi tiếng) Câu 2: Thế nào là PC về chất? Cho VD minh hoạ? 1/ KN: Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. 2/ VD: Đất nước 4000 năm Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước Câu 3: Thế nào là PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề 2/ VD: Ông nói gà, bà nói vịt Câu 4: Thế nào là PC cách thức ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN: Khi GT cần chú y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ 2/ VD: Tôi đồng y‏‎ với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn Câu 5: Thế nào là PC lịch sự ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN: Khi GT cần tế nhị, tôn trọng người khác 2/ VD: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau VD2: Mĩ: Về phương tiện chiến tranh các ông chỉ xứng làm con chúng tôi BH: nước chúng tôi đã có 4000 năm lịch sử. Nước Mĩ các ông mới ra đời cách đâý 200 năm II. Luyện tập Bài1: Nhận xét về việc tuân thủ phương châm về lượng trong truyện "Trí khôn của tao đây" Gợi ý Trong chuyện "Trí khôn của tao đây" có 3 nhân vật Hổ, con Trâu, Người nông dân. Điều mà Hổ muốn biết là "cái trí khôn" của Người. Mọi điều hỏi đáp đều xoay quanh việc đó: - Này anh trâu! Sao anh to lớn thế kia mà để người bé điều khiển? - Người nhỏ bé nhưng có trí khôn. - Trí khôn là cái gì? - Anh đến hỏi người thì sẽ biết. - Anh có thể cho tôi xem cái trí khôn của anh được không? - Trí khôn tôi để ở nhà. -Anh có thể về lấy cho tôi xem một lát được không? Bài 2: Câu chuyện sau người nhân viên đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? vì sao? "Hết bao lâu" (truyện cười Tây Ban Nha) Một bà già tới phòng bán vé máy bay hỏi: - Xin làm ơn cho biết từ Madrid tới Mêhicô bay hết bao lâu? Nhân viên đang bận đáp: - 1 phút nhé. - Xin cảm ơn! - Bà già đáp và đi ra. Bài 3. Tác dụng của phương châm về chất trong các đoạn trích "Vậy nên Lưu Cung tham công nên thất bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Việc xưa xem xét Chứng cứ còn ghi" Gợi ý: Nguyễn Trãi nêu những chứng cứ lịch sử, ngôn ngữ đanh thép hùng hồn, khẳng định sức mạnh, nhân nghĩa Đại Việt với tất cả niềm tự hào. Bài 4: Trong truyện “Đặc sản Tây Ban Nha” Hai người ngoại quốc tới thăm Tây Ban Nha nhưng không biết tiếng. Họ vào khách sạn và muốn ăn món bít tết. Ra hiệu, chỉ trỏ, lấy giấy bút vẽ con bò và đề một số “2” to tướng bên cạnh. Người phục vụ “A” một tiếng vui vẻ và mang ra 2 chiếc vé đi xem đấu bò tót. Bài 5: Đọc những câu ca dao ,tục ngữ thể hiện phương châm lịch sự VD: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe 4. Củng cố: Gv hệ thống bài HS đọc những chuyện cười châm biếm những kẻ ăn nói khoác lác ở đời: "Con rắn vuông" ,"Đi mây về gió" ,"Một tấc lên giời". 5.Hướng dẫn : - Nắm nội dung bài . - Ôn tập mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ ************************************ Tiết 6- Chuyên đề 2 các phương châm hội thoại A/ Mục tiêu bài học: HS Củng cố nắm chắc những kiến thức đã học về các phương châm hội thoại. Vận dụng làm được bài tập trong SGK, Sách BT Sử dụng được trong cuộc sống B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: ôn tập kiến thức về các phương châm hội thoại C/ Lên lớp 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3.Bài mới A.Ôn Tập lí thuyết I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Việc sử dụng các phương châm hội thoại cần phải phù hợp với đặc điểm với tình huống giao tiếp (đối tượng, thời gian, địa điểm, mục đích). II .Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 1. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp. VD: Lúng búng như ngậm hột thị. 2. Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. VD1: + Bạn có biết chiến tranh thế giới lần thứ nhất xảy ra vào năm nào không? + Khoảng đầu thế kỷ XX. VD1: Người chiến sỹ không may rơi vào tay giặc -> không khai báo. 3. Người nói muốn gây được sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. VD: - Anh là anh, em vẫn là em (Xuân Diệu). - Chiến tranh là chiến tranh. - Nó là con bố nó cơ mà! B. Bài tập Bài 1 (Tr24 BTTN) Nối các câu (tục ngữ, ca dao) với các phương châm hội thoại thích hợp. 1. Ai ơi chớ vội cười nhau PC VL Ngẫm mình cho tỏ trước sau hãy cười 2. Biết thì thưa thốt PC VC Không biết thì dựa cột mà nghe 3. Nói có sách, mách có chứng PC QH 4. Lúng búng như ngậm hột thị PC CT 5. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược PC LS 6. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe 7. Ngựa là loài thú 4 chân Bài 2 (Tr25 BTTN) Các phương châm hội thoại sau liên quan đến phép tu từ nào? Lấy ví dụ? PC VC : Phóng đại (thậm xưng). PC QH : ẩn dụ. PC LS : Nói giảm nói tránh :Cụ ấy đã đi 3 năm rồi. E. PC CT : ẩn dụ. Bài 3 (Tr31 BTTN) Để không vị phạm các phương châm hội thoại cần phải làm gì? Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp. Hiểu rõ nội dung mình được nói. Biết im lặng khi cần thiết. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau. Bài 4 (Tr31 BTTN) Trong những câu hỏi sau, câu nào không liên quan đến đặc điểm của tình huống giao tiếp? Nói với ai? Nói khi nào? Có nên nói quá không? Nói ở đâu? 4. Củng cố: GV hệ thống kiến thức . Lời nói của người mẹ chồng đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Cắn răng mà chịu Mẹ chồng và con dâu nhà kia chẳng may đều goá bụa. Mẹ dặn: Số mẹ con mình rủi ro, thôi thì cắn răng mà chịu. Không bao lâu mẹ chống có tư tình, con dâu nhắc lại, mẹ nói: - Mẹ dặn là dặn con, chứ mẹ còn răng đâu mà cắn. A. PC VL B. PC LS C. PC QH D. PC CT 5. Hướng dẫn: -Học bài , nắm vững những kiến thức cơ bản. -Hoàn thiện các bài tập.Chuẩn bị chuyên đề Ngày soạn: 3/10/2013 Ngày dạy: 4/10/2013 chuyên đề : 4 tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm “ Chuyện người con gái Nam Xương” I/ Mục tiêu bài học: HS ôn tập, củng cố kiến thức về văn bản:CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG II/ Chuẩn bị: -GV: giỏo ỏn -HS: ôn tập kiến thức về văn bản:CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG III/ Lên lớp 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3.Bài mới 1) Tỏc giả: Nguyễn Dữ(?-?) - Là con của Nguyễn Tướng Phiờn (Tiến sĩ năm Hồng Đức thứ 27, đời vua Lờ Thỏnh Tụng 1496). Theo cỏc tài liệu để lại, ụng cũn là học trũ của Nguyễn Bỉnh Khiờm. - Quờ: Huyện Trường Tõn, nay là huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương. 2) Tỏc phẩm * Truyền kỳ mạn lục: Tập sỏch gồm 20 truyện, ghi lại những truyện lạ lựng kỳ quỏi. -Truyền kỳ: là những truyện thần kỳ với cỏc yếu tố tiờn phật, ma quỷ vốn được lưu truyền rộng rói trong dõn gian. -Mạn lục: Ghi chộp tản mạn. -Truyền kỳ cũn là một thể loại viết bằng chữ Hỏn (văn xuụi tự sự) hỡnh thành sớm ở Trung Quốc, được cỏc nhà văn Việt Nam tiếp nhận dựa trờn những chuyện cú thực về những con người thật, mang đậm giỏ trị nhõn bản, thể hiện ước mơ khỏt vọng của nhõn dõn về một xó hội tốt đẹp. -Chuyện người con gỏi Nam Xương kể về cuộc đời và nỗi oan khuất của người phụ nữ Vũ Nương, là một trong số 11 truyện viết về phụ nữ. - Truyện cú nguồn gốc từ truyện cổ dõn gian “Vợ chàng Trương” tại huyện Nam Xương (Lý Nhõn - Hà Nam ngày nay). -Chỳ thớch trong sgk 3. Túm tắt truyện - Vũ Nương là người con gỏi thuỳ mị nết na, lấy Trương Sinh (người ớt học, tớnh hay đa nghi). - Trương Sinh phải đi lớnh chống giặc Chiờm. Vũ Nương sinh con, chăm súc mẹ chồng chu đỏo. Mẹ chồng ốm rồi mất. - Trương Sinh trở về, nghe cõu núi của con và nghi ngờ vợ. Vũ Nương bị oan nhưng khụng thể minh oan, đó tự tử ở bến Hoàng Giang, được Linh Phi cứu giỳp. - Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang (người cựng làng). Phan Lang được Linh Phi giỳp trở về trần gian - gặp Trương Sinh, Vũ Nương được giải oan - nhưng nàng khụng thể trở về trần gian. 4. Đại ý. Đõy là cõu chuyện về số phận oan nghiệt của một người phụ nữ cú nhan sắc, đức hạnh dưới chế độ phụ quyền phong kiến, chỉ vỡ một lời núi ngõy thơ của con trẻ mà bị nghi ngờ, bị đẩy đến bước đường cựng phải tự kết liễu cuộc đời của mỡnh để chứng tỏ tấm lũng trong sạch. Tỏc phẩm thể hiện ước mơ ngàn đời của nhõn dõn: người tốt bao giờ cũng được đền trả xứng đỏng, dự chỉ là ở một thế giới huyền bớ. 5, Nội dung: A. Nhõn vật Vũ Nương. * Tỡnh huống 1: Vũ Nương lấy chồng. Trước bản tớnh hay ghen của chồng, Vũ Nương đó “giữ gỡn khuụn phộp, khụng từng để lỳc nào vợ chồng phải thất hoà”. * Tỡnh huống 2: Xa chồng Khi xa chồng, Vũ Nương là người vợ chung thuỷ, yờu chồng tha thiết, một người mẹ hiền, dõu thảo. Hai tỡnh huống đầu cho thấy Vụ Nương là người phụ nữ đảm đang, thương yờu chồng hết mực. *Tỡnh huống 3: Bị chồng nghi oan. - Trương Sinh thăm mộ mẹ cựng đứa con nhỏ (Đản). - Lời núi của đứa con: “ễ hay! Thế ra ụng cũng là cho tụi ư? ễng lại biết núi, chứ khụng như cha tụi trước kia chỉ nớn thin thớt… Trước đõy, thường cú một người đàn ụng, đờm nào cũng đến…”. Trương Sinh nghi ngờ lũng chung thuỷ của vợ chàng. - Cõu núi phản ỏnh đỳng ý nghĩ ngõy thơ của trẻ em: nớn thin thớt, đi cũng đi, ngồi cũng ngồi (đỳng như sự thực, giống như một cõu đố giấu đi lời giải. Người cha nghi ngờ, người đọc cũng khụng đoỏn được). - Tài kể chuyện (khộo thắt nỳt mở nỳt) khiến cõu chuyện đột ngột, căng thẳng, mõu thuẫn xuất hiện. - La um lờn, giấu khụng kể lời con núi. Mắng nhiếc, đuổi đỏnh vợ đi. Hậu quả là Vũ Nương tự vẫn. - Trương Sinh giấu khụng kể lời con núi: khộo lộo kể chuyện, cỏch thắt nỳt cõu chuyện làm phỏt triển mõu thuẫn. - Ngay trong lời núi của Đản đó cú ý mở ra để giải quyết mõu thuẫn: “Người gỡ mà lạ vậy, chỉ nớn thin thớt”. - Phõn trần để chồng hiểu rừ nỗi oan của mỡnh. Những lời núi thể hiện sự đau đớn thất vọng khi khụng hiểu vỡ sao bị đối xử bất cụng. Vũ Nương khụng cú quyền tự bảo vệ. Hạnh phỳc gia đỡnh tan vỡ. Thất vọng tột cựng, Vũ Nương tự vẫn. Đú là hành động quyết liệt cuối cựng. - Lời than thống thiết, thể hiện sự bất cụng đối với người phụ nữ đức hạnh. *Tỡnh huống 4: Khi ở dưới thuỷ cung. Đú là một thế giới đẹp từ y phục, con người đến quang cảnh lõu đài. Nhưng đẹp nhất là mối quan hệ nhõn nghĩa. - Cuộc sống dưới thuỷ cung đẹp, cú tỡnh người. Tỏc giả miờu tả cuộc sống dưới thuỷ cung đối lập với cuộc sống bạc bẽo nơi trần thế nhằm mục đớch tố cỏo hiện thực. - Vũ Nương gặp Phan Lang, yếu tố ly kỳ hoang đường. - Nhớ quờ hương, khụng muốn mang tiếng xấu. Thể hiện ước mơ khỏt vọng một xó hội cụng bằng tốt đẹp hơn, phự hợp với tõm lý người đọc, tăng giỏ trị tố cỏo. - Thể hiện thỏi độ dứt khoỏt từ bỏ cuộc sống đầy oan ức. Điều đú cho thấy cỏi nhỡn nhõn đạo của tỏc giả. - Vũ Nương được chồng lập đàn giải

File đính kèm:

  • docday them ngu van 9 20132014.doc
Giáo án liên quan