Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Từ vựng tiếng việt

TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ

(Từ đơn, từ phức)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

- Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.

- Luyện giải một số bài tập về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.

B . CHUẨN BI

 - GV:Phương pháp giảng dạy, Sgk, tài liệu tham khảo:

- HS : Sgk, đồ dùng học tập

C . TIẾN TRèNH LấN LỚP

1.Ổn định lớp:

2.Bài cũ

3.Bài mới

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thỏng 10 – Tuần 1 Ngày 27/9/2012 Từ vựng tiếng việt TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ (Từ đơn, từ phức) A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ tiếng Việt. - Luyện giải một số bài tập về từ và cấu tạo từ tiếng Việt. B . CHUẨN BI - GV:Phương pháp giảng dạy, Sgk, tài liệu tham khảo: … - HS : Sgk, đồ dùng học tập C . TIẾN TRèNH LấN LỚP 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thưc - Từ là gì? - GV nhấn mạnh: Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ: + Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. + Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất. - Đơn vị cấu tạo từ là gì? - Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng Việt? - Phân biệt từ đơn với từ phức? Cho VD minh hoạ? - Dựa vào đâu để phân loại như vậy? - Phân biệt từ ghép với từ láy? Cho VD minh hoạ? 5. Từ nào dưới đây là từ ghép? (C) A. tươi tắn B. lấp lánh C. chim chích D. xinh xắn 6. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại ? (b) A. ăn cơm B. ăn uống C. ăn quýt D. ăn cam Bài tập 1: - Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau: Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy. * GV hướng dẫn HS: - Xác định số lượng từ trước. - Sau đó mới xác định số lượng tiếng của mỗi từ. Bài tập 2: Gạch chân dưới những từ láy trong các câu sau: a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Ngô khoai biêng biếc Đứng bên này sông sao nhớ tiếc Sao xót xa như rụng bàn tay (Hoàng Cầm) b. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan) c. Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim nghe thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng (Trần Hữu Thung) Bài tập 3: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít. (Nàng út làm bánh ót) Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy. Bài tập 4: Thi tìm nhanh từ láy: a. Tả tiếng cười. b. Tả tiếng nói. c. Tả dáng điệu. Bài tập 5: Cho các từ sau: Thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, gương mẫu. a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, những từ nào là từ láy? b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh? Bài tập 6: Hãy kể ra: - 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật. - 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người. - 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên. Bài tập 7: Điền thêm các tiếng vào chỗ trống trong đoạn văn sau để tạo các từ phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa: Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) làm tổ, tha mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông tháng giá không tìm được thức (2). Còn (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến chẳng biết đến thú vui ở đời. Ve sầu cứ nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè. Bài tập 8: Khách đến nhà, hỏi em bé: _ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em). Em bé trả lời: _ Anh em đi vắng rồi ạ. “Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một từ phức? Trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là một từ phức? I. Lý thuyết: 1. Từ là gỡ ? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Đơn vị cấu tạo từ là tiếng. - Mô hình: (HS tự vẽ). - Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. Ví dụ: ông , bà, hoa, bút, sách, - Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Ví dụ: + ông bà (2 tiếng) + hợp tác xã (3 tiếng) + khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng) - Dựa vào số lượng các tiếng trong từ để phân biệt từ ghép với từ láy: + Từ ghép : Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: hoa hồng, ông nội, hợp tác xã, + Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm. Ví dụ: đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh, II. Bài tập: 1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì ?(A) A. Tiếng B. Từ C. Ngữ D. Câu 2. Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng ?(D) A. Một C. Nhiều hơn hai B. Hai D. Hai hoặc nhiều hơn hai. 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng? (A) A. Từ ghép và từ láy. B. Từ phức và từ ghép C. Từ phức và từ láy. D. Từ phức và từ đơn 4. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn?(A) A. ăn B. nhà cửa C. ông bà D. đi đứng Phần BT tự luận: Bài tập 1: Câu trên gồm 8 từ, trong đó: - Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy. - Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy. - Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ. - Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến truyền hình. Bài tập 2: Gạch chân các từ láy: a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Ngô khoai biêng biếc Đứng bên này sông sao nhớ tiếc Sao xót xa như rụng bàn tay ( Hoàng Cầm) b. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà ( Bà Huyện Thanh Quan) c. Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim nghe thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng ( Trần Hữu Thung) Bài tập 3: - Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc. - Những từ láy có cùng tác dụng ấy là: nức nở, nghẹn ngào, ti tỉ, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, não nùng, Bài tập 4: Các từ láy: a. Tả tiếng cười: Ha hả, khanh khách, hi hí, hô hô, nhăn nhở, toe toét, khúc khích, sằng sặc, b. Tả tiếng nói: Khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng, trong trẻo, thỏ thẻ, trầm trầm, c. Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghêng ngang, khệnh khạng, ngật ngưỡng, đủng đỉnh, vênh váo, Bài tập 5: a. _ Những từ láy là: nhanh nhẹn , chăm chỉ, cần cù, sáng láng. - Những từ ghép là: thông minh, chăm học, kiên nhẫn, gương mẫu. b. Những từ đó nói lên sự chăm học và chịu khó của người học sinh. Bài tập 6: - 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật: xốp xồm xộp, sạch sành sanh. - 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người: hớt ha hớt hải, khấp kha khấp khểnh. - 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu, trùng trùng điệp điệp. Bài tập 7: Lần lượt điền các từ sau: cụi ăn ve chăm vất thương nhơ von Bài tập 8: _ “Anh em” với nghĩa là “anh của em” trong 2 câu đầu không phải là từ phức mà là một tổ hợp từ gồm có 2 từ đơn. _ “ Anh em” trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” là từ phức. 4. Củng cố : GV củng cố , khỏi quỏt cho HS nội dung cơ bản HS khắc sõu kiến thức đó học. 5. Hướng dẫn học bài: HS hệ thống lại kiến thức đó học chuẩn bị cho chuyờn đề sau “Văn bản, giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt” . ------------------------------------ Thỏng 10 - Tuần 2 Ngày 6/10/2012 Văn bản, Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu thế nào là văn bản. - Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao tiếp với kiểu văn bản và PTBĐ - Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. B . CHUẨN BI - GV:Phương pháp giảng dạy , Sgk, tài liệu tham khảo: … - HS : Sgk , đồ dùng học tập C . TIẾN TRèNH LấN LỚP 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Văn bản là gì ? - Văn bản được tồn tại dưới mấy dạng ? - Có mấy kiểu văn bản và PTBĐ ? - Chức năng của văn bản là gì ? 1, a. Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là 1 văn bản ? b, Câu ca dao trên được trình bày theo PTBĐ nào ? 2. Truyền thuyết CRCT, BCBG thuộc kiểu văn bản nào ? 3. Bức thư em viết cho bạn thuộc kiểu văn bản nào ? 4. Bài tập 1 Sgk/17,18 5. Viết đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm. I. Lý thuyết 1. Văn bản VB là chuỗi lời phát biểu miệng hay bài viết có chủ đề thống nhât, có liên kết mạch lạc, vận dụng các PTBĐ phù hợp để đạt mục đích giao tiếp. - Hai dạng : nói và viết. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt Có 6 kiểu vb với PTBĐ tương ứng với 6 PTBĐ : tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ. Mỗi kiểu vb có mục đích giao tiếp riêng. 3. Chức năng của văn bản là Giao tiếp II. Luyện tập 1. Cho câu ca dao sau : Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chày mẹ thức đủ năm canh. a. Vì câu ca dao trên có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh. b. Tự sự 2. Truyền thuyết CRCT, BCBG thuộc kiểu văn bản tự sự 3. Bức thư em viết cho bạn thuộc kiểu văn bản : Phải căn cứ vào nội dung bức thư để xếp loại. 4. a. PTBĐ tự sự. b. PTBĐ miêu tả. c. PTBĐ nghị luận d. PTBĐ biểu cảm. e. PTBĐ thuyết minh 5. HS viết đoạn văn. GV gọi lên đọc. HS nhận xét, GV nhận xét. 4. Củng cố : GV củng cố, khỏi quỏt cho HS nội dung cơ bản HS khắc sõu kiến thức đó học. 5. Hướng dẫn học bài: HS hệ thống lại kiến thức đó học, chuẩn bị cho chuyờn đề sau “Từ mượn Tiếng Việt” . Thỏng 10 - Tuần 3 Ngày 13/10/2012 từ mượn TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học: - Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ mượn. - Luyện giải một số bài tập về từ mượn. B. Chuẩn bị - GV:Phương pháp giảng dạy , Sgk, tài liệu tham khảo: - HS : Sgk, đồ dùng học tập C. Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ 3. Bài mới GV: Xét về nguồn gốc, tiếng Việt có 2 lớp từ: từ thuần Việt và từ mượn. - Thế nào là từ thuần Việt? - Thế nào là từ mượn? - Lấy ví dụ về từ mượn? - Tiếng Việt chủ yếu mượn của ngôn ngữ nào? Vì sao? - Có mấy cách mượn? Kể tên? - Nêu cách viết từ mượn? - Có nên lạm dụng từ mượn không? 10 a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ nào là từ mượn, từ nào không phải là từ mượn? phụ nữ - đàn bà, nhi đồng trẻ em, phu nhân vợ. b. Tại sao “ Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam” không thể đổi thành “Hội liên hiệp đàn bà Việt Nam”; “Báo Nhi đồng” không thể đổi thành “ Báo trẻ em”; “Thủ tướng và phu nhân” không thể đổi thành “Thủ tướng và vợ”? I. Lý thuyết: - Từ thuần Việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra. - Từ mượn là từ của ngôn ngữ khác nhập vào nước ta Ví dụ: độc lập, tự do, hạnh phúc (Hán) ti vi, ra- đi- ô (Anh) ghi đông, pê- đan (Pháp) - Trong ngôn ngữ Việt do hoàn cảnh lịch sử nên từ Hán Việt chiếm tỉ lệ khá lớn trong hệ thống từ mượn - Có 2 cách thức vay mượn: + Mượn hoàn toàn: Là mượn cả ý nghĩa lẫn dạng âm thanh của từ nước ngoài (có thể thay đổi âm thanh chút ít cho phù hợp với âm thanh của tiếng Việt). Ví dụ: xà phòng, mít tinh, bôn- sê- vích, + Dịch ý: Là dùng các hình vị thuần Việt hay Hán Việt để dịch nghĩa cho các hình vị trong các từ ấn Âu. Ví dụ: + star (tiếng Anh) dịch ý thành “ngôi sao” (chỉ người đẹp, diễn viên xuất sắc, cầu thủ xuất sắc). + “chắn bùn” được dịch ý từ garde- boue trong tiếng Pháp. - Cách viết từ mượn: + Từ mượn được Việt hoá cao: Viết như từ thuần Việt. Ví dụ: mít tinh, xô viết, + Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: Khi viết dùng gạch ngang để nối các tiếng với nhau. Ví dụ: ra- đi- ô, in- tơ- nét, - Không nên lạm dụng từ mượn. II. Bài tập: 1. Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt? (A) A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác. B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức. C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển. D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt 2. Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng Việt ít vay mượn nhất? (C) A. Từ mượn tiếng Hán. B. Từ mượn tiếng Anh. C. Từ mượn tiếng Nhật. D. Từ mượn tiếng Pháp. 3. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì? (B) A. Tiếng Hán. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Nga. 4. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn? (B) A. Dông bão. B. Thuỷ Tinh. C. Cuồn cuộn. D. Biển nước. 5. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? (D) A. Sơn hà. B. Tổ quốc. C. Phụ huynh. D. Pa- ra- bôn. 6. Kể 10 từ Hán Việt mà em biết. Thử giải nghĩa những từ đó? - giang sơn: sông núi. - phi cơ: máy bay. - cứu hoả: chữa cháy. - mùi soa: khăn tay. - hải cẩu: chó biển. - bất tử: không chết. - quốc kì: cờ của nước. - cường quốc: nước mạnh. - ngư nghiệp: nghề đánh cá. - nhân loại: loài người. 7. Đọc kĩ câu sau đây: Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến chương trình điều tra, nghiên cứu về điều kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà trọng tâm là tài nguyên nước, khí hậu, đất, sinh vật và khoáng sản. a. Gạch dưới những từ còn rõ là từ Hán Việt? b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng của từ Hán Việt trong tiếng nói của chúng ta? (a. Những từ Hán Việt trong câu đó là: Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến, chương trình, điều tra, nghiên cứu, điều kiện, tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, Tây Nguyên, trọng tâm, tài nguyên, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. b. Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong kho từ tiếng Việt.) 8. Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ đồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn: mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, pianô, gắng sức, hoàng đế, đa số, xi rô, chuyên cần, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu, vua, mong muốn, số đông, vỏ đạn, nước ngọt, dương cầm, siêng năng. (Các cặp từ đồng nghĩa là: mì chính - bột ngọt địa cầu - trái đất hi vọng - mong muốn cattut - vỏ đạn pianô - dương cầm nỗ lực - cố gắng hoàng đế – vua đa số – số đông xi rô - nước ngọt chuyên cần – siêng năng) 9. Kể tên một số từ mượn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp. (Một số từ mượn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp: ghi-đông, phanh, lốp, pê đan, gác- đờ- bu,) 10. Các từ “phụ nữ”, “nhi đồng”, “phu nhân” đều là từ mượn, mang sắc thái trang trọng. Vì vậy, trong các tổ hợp từ đã nêu không thể thay chúng bằng từ đồng nghĩa. 11. Hãy kể tên một số từ mượn: a. Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, ki- lô- mét, ki- lô- gam b. Là tên một số đồ vật: ra- đi- ô, vi- ô- lông, (a. Là tên các đơn vị đo lường. Ví dụ: mét b. Là tên một số đồ vật. Ví dụ: ra- đi- ô) 4. C ủng c ố : GV củng cố, khỏi quỏt cho HS nội dung cơ bản HS khắc sõu kiến thức đó học . 5. Hướng dẫn HS về nhà : HS hệ thống lại kiến thức đó học chu ẩn bị cho chuyờn đề sau “Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”. ------------------------------------ Thỏng 10 - Tuần 4 Ngày 20/10/2012 Từ vựng tiếng Việt NGHĨA CỦA TỪ, TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu bài học: - Củng cố và mở rộng kiến thức về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.. - Luyện giải một số bài tập về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.. B . Chuẩn bị - GV: Phương pháp giảng dạy, Sgk, tài liệu tham khảo: - HS : Sgk , đồ dùng học tập C. Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ 3. Bài mới ? Từ là gì ? Mặt hình thức là gì ? Thế nào là mặt nội dung ? Vai trò của từ trong hoạt động giao tiếp như thế nào ? ? Thế nào là quan hệ lựa chọn ? Thế nào là quan hệ cú đoạn ? Nghĩa của từ gồm có những cách hiểu nào ? Thế nào là nghĩa của từ ? Có những cách giải thích nghĩa của từ nào? Bài tập 1: Giải thích nghĩa của từ in nghiêng trong đoạn văn sau: Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông, một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những chùm lá bưởi lấp lánh. (Tô Hoài) Bài tập 2: Hãy sửa lại cho đúng chính tả các từ in nghiêng trong những câu sau: - Tính anh ấy rất ngang tàn. - Nó đi phấp phơ ngoài phố. Bài tập 3: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau: a. “Viết” và “vẽ”. b. “Tát” và đấm”. c. “Giận” và “căm”. d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo). Bài tập 4: Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ “cục tác” và “ủn ỉn” trong bài thơ sau: Con gà cục tác lá chanh Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi Con chó khóc đứng khóc ngồi Mẹ ơi đi chợ mua tôi đồng riềng. Bài tập 5: ? Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau : a) Vườn cam chín đỏ . b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn . c) Ngượng chín cả mặt . ? Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên Bài tập 1: Trong các nghĩa sau đây của từ “sắc”, nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển: (1) ( Đồ dùng để cắt, chặt, thái,) có lưỡi mỏng và bén làm cho dễ đứt các vật đem cắt, chặt: Dao sắc. Rìu sắc. à là nghĩa chính (2) (Con mắt) rất tinh nhanh: Chị ta có đôi mắt sắc. (3) Tinh và giỏi: Nhận định sắc. à nghĩa (2),(3) là nghĩa chuyển. Bài tập 2: Từ “chết” trong câu Đồng hồ chết” nghĩa là gì? Nghĩa này giống và khác nghĩa chính như thế nào? Bài tập 3: Đặt 3 câu có từ “chín” với 3 nghĩa sau đây: (1) (Quả, hạt) ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon. (2) (Thức ăn) được nấu nướng kĩ đến mức ăn được, trái với “sống”. (3) Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để có được hiệu quả. Bài tập 5: “Xấu” là một từ nhiều nghĩa. ở nghĩa nào thì “ xấu” có từ trái nghĩa với “tốt”? “Xấu” với các nghĩa sau đây thì trái nghĩa với “tốt”: a. Xấu về giá trị, phẩm chất, đáng chê ( hàng xấu, đất xấu). b. Thuộc loại có thể gây hại, mang lại điều không hay (bạn xấu, thời tiết xấu, tình hình xấu). c. Trái với đạo đức (hành vi xấu). Bài tập 7 : ? Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau : a) Vườn cam chín đỏ . b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn . c) Ngượng chín cả mặt . ? Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên A. Nghĩa của từ I. Lớ thuyết 1. Khái niệm về từ a, Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ : - Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp gồm 3 thành phần + Hình thức ngữ âm + Hình thức cấu tạo + Hình thức ngữ pháp - Mặt nội dung : (còn gọi mặt nghĩa) mang tính tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần . + Nghĩa biểu vật + Nghĩa biểu niệm + Nghĩa biểu thái . Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dàng . - Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một cách biệt lập mà thường nằm trong nhiều mối quan hệ khác nhau . + Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc) Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trường quan hệ với các từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa + Mối quan hệ cú đoạn (quan hệ ngang) - Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ, tạo thành câu . b, Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan được phản ánh vào trong ngôn ngữ, là tập hợp những nét nghĩa khu biệt. 2. Cách hiểu về nghĩa của từ a. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng từ nhưng sắp xếp không theo trình tự . Ví dụ : Điền từ : Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề xuất vào chỗ trống. +……….Trình bày ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên. +……….. Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn. + ………. Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử . + .............. Đưa vấn đề ra để xem xét giải quyết b. Chọn từ điền, kiểm tra việc hiểu nghĩa Ví dụ : Chúng ta thà ………… tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ . (hi sinh) 3. Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu thị. - Có 2 cách giải nghĩa từ: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích VD: Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm. (giải nghĩa theo cách đưa ra từ trái nghĩa với nó) II. Bài tập: Phần bài tập trắc nghiệm: 1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? (D) A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị. C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị. D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. 2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng?(A) A. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. 3. Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích Sơn Tinh: thần núi; Thuỷ Tinh: thần nước là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?(A) A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. D. Không theo 3 cách trên. 4. Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?(B) A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Cả 3 cách trên đều sai. Phần bài tập tự luận: Bài tập 1: Giải thích nghĩa của từ: - Ngớt: giảm đi một phần đáng kể. - Rạng: trời chuyển dần từ tối sang sáng. - Chào mào: chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn, đít có túm lông nhỏ, ăn các quả mềm. - Râm ran: rộn rã liên tiếp thành từng đợt khi to khi nhỏ. - Tạnh: (mưa) ngừng hoặc dứt hẳn. - Ló: để một bộ phận nhô ra khỏi vật che khuất. Bài tập 2: Cần sửa lại là: - Tính anh ấy rất ngang tàng. - Nó đi phất phơ ngoài phố. Bài tập 3: a. “Viết” và “vẽ” đều dùng dụng cụ giống nhau, nhưng “viết” là tạo ra chữ, còn “vẽ” là tạo ra hình ảnh sự vật. b. “Tát” và đấm”đều là hoạt động đánh của tay. Nhưng “tát” là đánh vào mặt bằng bàn tay xoè, còn “đấm” là đánh bằng nắm tay. c. “Giận” và “căm”khác nhau ở mức độ. “Căm” có mức độ cao hơn “giận”. d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo) đều là hoạt động làm khô (quần áo). Nhưng “hơ” là đưa vào gần nơi toả nhiệt, còn “phơi” là trải hoặc giăng ra chỗ nắng, chỗ thoáng cho khô. Bài tập 4: - Cục tác: (gà mái) kêu to sau khi đẻ hoặc khi hoảng sợ. - ủn ỉn: (lợn) kêu nhỏ (khi đòi ăn). Bài tập 5: a) Vườn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng , có hương thơm vị ngọt . b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn => Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để được hiệu quả . c) Ngượng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên . * Đặt câu - Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín - Gò má cao chín như quả bồ quân . - Tài năng của anh ấy đang chín rộ. B. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ I. Lớ thuyết - Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa. - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa. - Trong từ nhiều nghĩa có:nghĩa chuyển và nghĩa gốc B. Bài tập vận dụng: Bài tập 2: Từ “chết” trong câu Đồng hồ chết” nghĩa là: Không hoạt động được nữa, do bị hư hỏng hoặc do quên không lên dây cót. Nghĩa này và nghĩa chính có chỗ giống nhau là: cả 2 nghĩa đều chỉ hiện tượng mất khả năng hoạt động của vật. Khác nhau ở chỗ: nghĩa chính chỉ việc kết thúc sự sống của một sinh vật (các loài động vật, kể cả con người, các loài thực vật), còn nghĩa chuyển của “chết” trong Đồng hồ chết” biểu thị hiện tượng mất khả năng hoạt động của một loại máy móc. Bài tập 3: Có thể đặt 3 câu sau: - Chúng ta nên ăn quả chín, không nên ăn quả xanh. - Em vừa nấu chín nồi cơm thì bạn Lan sang chơi. - Muốn trả lời tốt câu hỏi của thầy giáo thì phải suy nghĩ thật chín. Bài tập 4: Phân tích nghĩa của các từ nhiều nghĩa sau đây (qua các câu ví dụ): a. bát: - Nhà sạch thì mát, bát sạch thì ngon. (1) - Mỗi bữa nó ăn ba bát cơm. (2) (- bát (1): đồ dùng có dạng bán cầu để đựng cơm , canh. - bát (2): đơn vị đo bằng bát.) b. lòng: - Lòng lợn ăn rất ngon. (1) - Ai cũng cảm phục tấm lòng nhân hậu của bà cụ. (2) (- lòng (1): những bộ phận trong bụng của con vật giết thịt dùng làm thức ăn. - lòng (2): bụng dạ con người, tức là tình cảm, tinh thần của con người.) c. chạy: - Anh Nam chạy rất nhanh. (1) - Bác công nhân đang chạy máy.(2) - Nhà nó rất nghèo phải chạy ăn từng bữa. (3) (- chạy (1): di chuyển thân thể bằng những bước nhanh. - chạy (2): điều khiển cho máy hoạt động. - chạy (3): gấp rút lo liệu để mau chóng có được, đạt được cái đang rất cần, rất muốn.) Bài tập 6: Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa sau đây 3 ví dụ minh hoạ: a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : cái cưa – cưa gỗ. b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi – một gánh củi. (a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : hộp sơn – sơn cửa; cái bào – bào gỗ; cân muối – muối dưa. b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: đang bó lúa – gánh ba bó lúa; cuộn bức tranh – ba cuộn giấy; đang nắm cơm – hai nắm cơm.) Bài tập 7 : a) Vườn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng , có hương thơm vị ngọt . b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn => Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để được hiệu quả . c) Ngượng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên . * Đặt câu: - Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín - Gò má cao chín như quả bồ quân . - Tài năng của anh ấy đang chín rộ. 4. Củng cố : GV củng cố, khỏi quỏt cho HS nội dung cơ bản HS khắc sõu kiến thức đó học . 5. Hướng dẫn HS về nhà : HS hệ thống lại kiến thức đó học chuẩn bị cho chuyờn đề sau : Truyền thuyết dõn gian ------------------------------------------ Thỏng 11 - Tuần 1 Ngày 27/10/2012 truyền thuyết DÂN GIAN VI ỆT NAM A. Mục tiêu bài học: - Ôn tập lại khái niệm về truyền thuyết và ý nghĩa của các truyền thuyết đã học. - Tìm hiểu cơ sở lịch sử và những yếu tố tưởng tượng, kì ảo trong các truyền thuyết đã học. B. Chuẩn bị * - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: - HS : SGK , đồ dùng học tập C. Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ 3. Bài mới - Thế nào là truyền thuyết? - Kể tên các truyền thuy

File đính kèm:

  • docgiao an day them mon ngu van 6.doc