Giáo án dạy thêm Toán 7 - Tuần 6 đến tuần 33

I/ Mục tiêu :

- Kiến thức: + Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.

+ Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số

của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số .

- Kỹ năng: Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ

- Tư duy: Cộng, trừ, nhân, chia nhiều số hữu tỷ

- Tư tưởng: Biết liên hệ và vận dụng các phép toán trên vào thực tế.

II/ Chuẩn bi:

 

doc83 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm Toán 7 - Tuần 6 đến tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Ngày soạn : 22/ 09/ 2008 Ngày dạy : / 09/ 2008 ÔN TẬP CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ HỮU TỶ. I/ Mục tiêu : - Kiến thức: + Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ. + Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số . - Kỹ năng: Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ - Tư duy: Cộng, trừ, nhân, chia nhiều số hữu tỷ - Tư tưởng: Biết liên hệ và vận dụng các phép toán trên vào thực tế. II/ Chuẩn bi: - GV : SGK, - HS: Bảng con, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà. III/ Hoạt động của thầy và trò: Tiết 1 NHẮC LẠI CÁC KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Nhắc lại các lý thuyết cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ Gv: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ hoàn toàn giống như các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân sô. (Lưu ý: Khi làm việc với các phân số chung ta phải chú ý đưa về phân số tối giản và mẫu dương) Gv: Đưa ra bảng phụ các công thức cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỷ Yêu cầu HS nhìn vào công thức phát biểu bằng lời HS: Phát biểu HS: Nhận xét GV: Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận - Cho các ví dụ minh hoạ cho lý thuyết. Ví dụ . Tính ? a. + b. + - Nêu quy tắc chuyển vế đổi dấu? HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó - Aùp dụng thực hiện bài tìm x sau: GV: Nhấn mạnh khi chuyển vế chung ta phải đổi dấu ? Nhìn vào công thức phát biểu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỷ HS: Trả lời GV: Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận Hoạt động 3: Củng cố GV nhắc lại các lý thuyết Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ : Với (a,b Ỵ Z , m > 0) , ta có : VD : a. += += b. += += II/ Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x,y,z Ỵ Q: x + y = z => x = z – y VD : Tìm x biết Ta có : => III/ Nhân hai số hữu tỷ: Với : , ta có : VD : IV/ Chia hai số hữu tỷ : Với : , ta có : VD */ Hướng dẫn về nhà Làm bài tập a. - - b. +- c. -+ d. +-+- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2 PHÉP CỘNG CÁC SỐ HỮU TỶ HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) HS1: Nêu quy tắc cộng các số hữu tỷ và chữa bài tập về nhà a. - - b. +- c. -+ d. +-+- Gv Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số 1) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống -5 N; -5 Z; 2,5 Q Z; Q; N Q 2) Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? a/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương b/ Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên c/ Số 0 là số hữu tỉ dương d/ Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm e/ Tập Q gồm các số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương GV: Yêu cầu HS thực hiện Gọi HS đứng tại chỗ trình bày GV: Kết luận Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 1) Thực hiện phép tính a. + b. + c. + HS: a. += += b. += += c. += += Quá trình cộng các số hữu tỷ như cộng phân số - Khi làm việc với các phân số chúng ta phải chú ý làm việc với các phân số tối giản và mẫu của chúng phải dương - Khi cộng các phân số cùng mẫu chúng ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu - Khi cộng các phân số không cùng mẫu ta quy đồng các phân số đưa về cùng mẫu và tiến hành cộng bình thường - Kết quả tìm được chúng ta nên rút gọn đưa về phân số tối giản 2)Điền vào ô trống + 3) Bài tập 3 Do tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng nên ta thực hiện được việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo ý ta muốn Mục đích của việc đổi chỗ hoặc nhóm các phân số giúp ta thực hiện nhanh hơn vì nếu ta đi quy đồng mẫu số ta sẽ mất rất nhiều công sức nếu kĩ năng kém chung ta sẽ làm không hiệu quả. Dạng 3: Tìm x Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Hs phát biểu Tìm x biết : Củng cố, sửa chữa bổ xung và kết luận. Hoạt động 3: Củng cố GV nhắc lại các lý thuyết Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng Chữa bài tập về nhà a. - - = ++= = b. +- = ++= c. -+ = d. +-+- -= Dạng 1: Nhận dạng và phân biệt các tập số ĐA: 2) A B C D E Đ Đ S S S Dạng 2: Cộng, trừ các số hữu tỉ 1) Thực hiện phép tính a. += += b. += +=0 c. += == 2)Điền vào ô trống + -1 3) Bài tập 3 Dạng 3: Tìm x Vậy x = Vậy x = Học thuộc bài và làm bài tập SGK Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Ngày:............................ Đủ giáo án tuần 6/2008 Ký duyệt của BGH TUẦN 7 Ngày soạn : 02/ 10/ 2008 Ngày dạy : / 10/ 2008 ÔN TẬP QUAN HỆ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, SONG SONG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Tư duy: Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh. II/ Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: SGK, dụng cụ học tập, thuộc các câu hỏi ôn tập. III/ Hoạt động của thầy và trò Tiết 1 ÔN TẬP 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Nêu tính chất về hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba? Làm bài tập 42 ? Nêu tính chất về đt vuông góc với một trong hai đt song song ? Làm bài tập 43 ? Nêu tính chất về ba đt song song? Làm bài tập 44 ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: I.Chữa bài tập Giới thiệu bài luyện tập : Bài 1: ( bài 45) Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình. Trả lời câu hỏi : Nếu d’ không song song với d’’ thì ta suy ra điều gì ? Gọi điểm cắt là M, M có nằm trên đt d ? vì sao ? Qua điểm M nằm ngoài đt d có hai đt cùng song song với d, điều này có đúng không ?Vì sao Nêu kết luận ntn? Bài 2 : ( bài 46) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ hình vào vở. Nhìn hình vẽ và đọc đề bài ? Trả lời câu hỏi a ? Tính số đo góc C ntn? Muốn tính góc C ta làm ntn? Gọi Hs lên bảng trình bày bài giải. Bài 3 : (bài 47) Yêu cầu Hs đọc đề và vẽ hình. Nhìn hình vẽ đọc đề bài ? Yêu cầu giải bài tập 3 theo nhóm ? Gv theo dõi hoạt động của từng nhóm. Gv kiểm tra bài giải, xem kỹ cách lập luận của mỗi nhóm và nêu nhận xét chung. Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại các tính chất về quan hệ giữa tính song song và tính vuông góc. Nhắc lại cách giải các bài tập trên. I.Chữa bài tập Bài 1: d’’ d’ d a/ Nếu d’ không song song với d’’ => d’ cắt d’’ tại M. => M Ï d (vì d//d’ và MỴd’) b/ Qua điểm M nằm ngoài đt d có : d//d’ và d//d’’ điều này trái với tiên đề Euclitde. Do đó d’//d’’. Bài 2 : c A D a b B C a/ Vì sao a // b ? Ta có : a ^ c b ^ c nên suy ra a // b. b/ Tính số đo góc C ? Vì a // b => Ð D + Ð C = 180° ( trong cùng phía ) mà Ð D = 140° nên : Ð C = 40°. Bài 3: A D a b B C a/ Tính góc B ? Ta có : a // b a ^ AB => b ^ AB. Do b ^ AB => Ð B = 90°. b/ Tính số đo góc D ? Ta có : a // b => Ð D + Ð C = 180° ( trong cùng phía ) Mà ÐC = 130° => Ð D = 50° */Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 31 ; 33 / SBT. Gv hướng dẫn hs giải bài 31 bằng cách vẽ đường thẳng qua O song song với đt a. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2 ÔN TẬP 2 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Nêu định lý về đt vuông góc với một trong hai đt song song? Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Giới thiệu bài ôn tập tiếp theo: Bài 1: Gv treo bảng phụ có vẽ hình 37 trên bảng. Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, nêu tên năm cặp đt vuông góc? Gv kiểm tra kết quả. Nêu tên bốn cặp đt song song? Bài 2: Gv nêu đề bài. Yêu cầu một Hs dùng êke dựng đt qua M vuông góc với đt d? Hs khác dựng đt qua N vuông góc với đt e? Có nhận xét gì về hai đt vừa dựng? Bài 3: Gv nêu đề bài. Nhắc lại định nghĩa trung trực của một đoạn thẳng? Để vẽ trung trực của một đoạn thẳng, ta vẽ ntn? Gọi một Hs lên bảng dựng? Gv lưu ý phải ghi ký hiệu vào hình vẽ. Bài 4: Gv nêu đề bài. Treo hình vẽ 39 lên bảng. Yêu cầu Hs vẽ hình 39 vào vở.Nêu cách vẽ để có hình chính xác? Gv hướng dẫn Hs vẽ đt qua O song song với đt a. => Góc O là tổng của hai góc nhỏ nào? ÐO1 = Ð ?, vì sao? => ÐO1 = ?°. ÐO2 +Ð? = 180°?,Vì sao? => ÐO2 = ?° Tính số đo góc O ? Gọi Hs lên bảng trình bày lại bài giải? Bài 5: Gv treo hình 41 lên bảng. Yêu cầu Hs vẽ vào vở. Tóm tắt đề bài dưới dạng giả thiết, kết luận? Nhìn hình vẽ xét xem góc E1 và góc C nằm ở vị trí nào ? Suy ra tính góc E1 ntn? Gv hướng dẫn Hs cách ghi bài giải câu a. Tương tự xét xem có thể tính số đo của ÐG2 ntn? Gv kiểm tra cách trình bày của Hs. Xét mối quan hệ giữa ÐG2 và ÐG3? Tổng số đo góc của hai góc kề bù? Tính số đo của ÐG3 ntn? Tính số đo của ÐD4? Còn có cách tính khác ? Để tính số đo của ÐA5 ta cần biết số đo của góc nào? Số đo của ÐACD được tính ntn? Hs suy nghĩ và nêu cách tính số đo của Ð B6 ? Còn có cách tính khác không? Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại cách giải cài tập trên Bài 1: ( bài 54) Năm cặp đt vuông góc là: d3 ^ d4; d3^ d5 ; d3 ^ d7; d1^ d8 ; d1 ^ d2. Bốn cặp đt song song là: d4 // d5; d4 // d7 ; d5 // d7; d8//d2 Bài 2: ( bài 55) Bài 3: ( bài 56) d A H B + Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm. +Xác định trung điểm H của AB. + Qua H dựng đt d vuông góc với AB. Bài 4: ( bài 57) a O b Qua O kẻ đt d // a. Ta có : ÐA1 = ÐO1 (sole trong) Mà ÐA1 = 38° => ÐO1 = 38°. Ð B2+Ð O2 = 180° (trong cùng phía) => ÐO2 = 180° - 132° = 48° Vì ÐO = ÐO1 + Ð O2 ÐO = 38° + 48°. ÐO = 86° Bài 5: ( bài 59) d d’ d’’ a/ Số đo của ÐE1? Ta có: d’ // d’’ (gt) => ÐC = ÐE1 ( soletrong) mà ÐC = 60° => ÐE1 = 60° b/ Số đo của ÐG2 ? Ta có: d // d’’(gt) => ÐD = Ð G2 ( đồng vị) mà ÐD = 110° => ÐG2 = 110° c/ Số đo của ÐG3? Ta có: ÐG2 + ÐG3 = 180° (kềbù) => 110° + ÐG3 = 180° => ÐG3 = 180° – 110° Ð G3 = 70° d/ Số đo của ÐD4? Ta có : ÐBDd’= ÐD4 ( đối đỉnh) => ÐBDd’ = ÐD4 = 110° e/ Số đo của ÐA5? Ta có: ÐACD = Ð C (đối đỉnh) => ÐACD = Ð C = 60°. Vì d // d’ nên: Ð ACD = Ð A5 (đồng vị) => Ð ACD = ÐA5 = 60° f/ Số đo của ÐB6? Vì d’’ //d’ nên: ÐG3 = ÐBDC (đồng vị) Vì d // d’ nên: Ð B6 = ÐBDC (đồng vị) => Ð B6 = ÐG3 = 70° E/Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần lý thuyết, xem lại cách giải các bài tập trên Giải bài tập 58 ; 60;49/83. Chuẩn bị cho bài kiểm tra một Tiết. Ngày:............................ Đủ giáo án tuần 7/2008 Ký duyệt của BGH TUẦN 08 Ngày soạn : 10/ 10/ 2008 Ngày dạy : / 10/ 2008 ÔN TẬP & RÈN KĨ NĂNG I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố lại khái niệm tập số hữu tỷ Q , các phép toán trên tập Q , giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trên Q. - Tư duy: Rèn luyện tư duy về giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ - Tư tưởng: Giải quyết tốt bài tập liên quan đến số hữu tỉ II/ Chuẩn bi: - GV : SGK, - HS: Bảng con, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà. III/ Hoạt động của thầy và trò: Tiết 1 ÔN TẬP 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) (Trong giờ) Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Dạng 1: Bài 1 : Xếp theo thứ tự lớn dần 0,3; ; ; ; 0; -0,875 Bài 2 So sánh : a) và 0,875 ? b) ? GV: Yêu cầu HS thực hiện Gọi HS đứng tại chỗ trình bày GV: Kết luận Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Bài tập 3 So sánh A và B Gv: Muốn so sánh A và B chúng ta tính kết quả rút gọn của A và B Trong phần A, B thứ tự thực hiện phép tính như thế nào? Hs Phần A Nhân chia – cộng trừ Phần B Trong ngoặc – nhân Gv gọi Hs lên bảng Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận Bài tập 4: Tính D và E Ở bài tập này là một dạng toán tổng hợp chúng ta cần chú ý thứ tự thực hiện phép tính và kĩ năng thực hiện nếu không chung ta sẽ rất dễ bị lầm lẫn. Cho Hs suy nghĩ thực hiện trong 5’ Gọi hs lên bảng Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận Bài tập 5 Tính nhanh Có rất nhiều con đường tính đến kết quả của bài toán song không phải tất cả các con đường đều là ngắn nhất, đơn giản nhất các em suy nghĩ làm bài tập này Gv Gợi ý đưa về cùng tử Hs thực hiện Hoạt động 3: Củng cố GV nhắc lại các lý thuyết Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng Bài 1 : Xếp theo thứ tự lớn dần : Ta có: 0,3 > 0 ; > 0 , và . và : . Do đó : Bài 2 : So sánh: a/ Vì < 1 và 1 < 1,1 nên b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0,001 nên : - 500 < 0, 001 c/Vì nên Bài tập 3: So sánh A và B Ta có suy ra A > B Bài tập4: Tính giá trị của D và E * Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài và làm bài tập SGK Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6 ÔN TẬP 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) (Trong giờ) Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Dạng 1: Tìm x d) - Ở bài tập phần c) ta có công thức a.b.c = 0 Suy ra a = 0 Hoặc b = 0 Hoặc c = 0 - Ở phần d) Chúng ta lưu ý: + Giá trị tuyệt đối của một số dương bằng chính nó + Giá trị tuyệt đối của một số âm bằng số đối của nó. GV: Yêu cầu HS thực hiện Gọi HS lên bảng trình bày GV: Kết luận Dạng 2: Tính hợp lý Bài 2 : Tính hợp lý các giá trị sau: (-3,8) + [(-5,7 + (+3,8)] 31,4 + 4,6 + (-18) (-9,6) + 4,5) – (1,5 –) 12345,4321. 2468,91011 + + 12345,4321 . (-2468,91011) Ta áp dụng những tính chất, công thức để tính toán hợp lý và nhanh nhất. ? Ta đã áp dụng những tính chất nào? Gv gọi Hs lên bảng Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận Có rất nhiều con đường tính đến kết quả của bài toán song không phải tất cả các con đường đều là ngắn nhất, đơn giản nhất các em phải áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học được Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức với ; b = -0,75 M = a + 2ab – b N = a : 2 – 2 : b P = (-2) : a2 – b . Ở bài tập này trước hết chúng ta phải tính a, b Sau đó các em thay vào từng biểu thức tính toán để được kết quả. Hs lên bảng Gv Củng cố, sửa chữa, bổ xung và kết luận Hoạt động 3: Củng cố GV nhắc lại các lý thuyết Nhấn mạnh các kĩ năng khi thực hiện tính toán với các số hữu tỉ Bảng phụ trắc nghiệm lý thuyết vận dụng Bài 1 : Tìm x biết Vậy x = Hoặc Vậy x = 0 hoặc x = d) +) Nếu x 0 ta có Do vậy: x = 2,1 +) Nếu x 0 ta có Do vậy –x = 2,1 x = -2,1 Bài 2 : Tính hợp lý các giá trị sau: (-3,8) + [(-5,7 + (+3,8)] = (-3,8 + 3,8) + (-5,7) = -5,7 31,4 + 4,6 + (-18) = (31,4 + 4,6) + (-18) = 36 – 18 = 18 (-9,6) + 4,5) – (1,5 –) = (-9,6 + 9,6) + (4,5 – 1,5) = 3 12345,4321. 2468,91011 + + 12345,4321 . (-2468,91011) = 12345,4321 . (2468,91011 - 2468,91011) = 12345,4321 . 0 = 0 Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức với ; b = -0,75 Ta có suy ra a = 1,5 hoặc a = 1,5 Với a = 1,5 và b = -0,75 Ta có: M = 0; N = ; P = Với a = -1,5 và b = -0,75 Ta có: M = ; N = ; P = * Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài và làm bài tập SGK Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Ngày:............................ Đủ giáo án tuần 8/2008 Ký duyệt của BGH TUẦN 09 Ngày soạn : 15/ 10/ 2008 Ngày dạy : / 10/ 2008 ÔN TẬP VỀ TAM GIÁC - Kiến thức: Củng cố kiến thức về tổng ba góc của một tam giác. Tổng số đo hai góc nhọn trong tam giác vuông, góc ngoài của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính số đo góc của tam giác. II/ Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - HS: thước thẳng, thước đo góc, thuộc bài. III/ Hoạt động của thầy và trò Tiết 1 ÔN TẬP 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác? Sửa bài tập 3. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 6: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận? DAHI là tam giác gì? Từ đó suy ra ÐA +Ð I1= ? Tương tự DBKI là tam giác gì? => ÐB +Ð I2 = ? So sánh hai góc I1 và I2? Tính số đo góc B ntn? Còn có cách tính khác không? Gv nêu bài tập tính góc x ở hình 57. Yêu cầu Hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở? GV yêu cầu Hs giải theo nhóm. Gọi Hs nhận xét cách giải của mỗi nhóm. Gv nhận xét, đánh giá. Bài 7: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ hình theo đề bài. Ghi giả thiết, kết luận? Thế nào là hai góc phụ nhau? Nhìn hình vẽ đọc tên các cặp góc phụ nhau? Nêu tên các cặp góc nhọn bằng nhau? Giải thích? Bài 8: Gv nêu đề bài. Yêu cầu hs vẽ hình theo đề bài. Viết giả thiết, kết luận? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Gv hướng dẫn Hs lập sơ đồ: Cm : Ax // BC ß cm ÐxAC = ÐC ở vị trí sole trong. ß ÐxAC = ½ ÐA ß ÐA = ÐC + ÐB ß ÐA = 40° +40° Gv kiểm tra cách trình bày của các nhóm,nêu nhận xét. Bài 9: Gv nêu đề bài. Treo bảng phụ có hình 59 trên bảng. Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ, mô tả lại nội dung của hình? Nêu cách tính góc MOP ? Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại cách giải các bài tập trên. Một số cách tính số đo góc của tam giác. Bài 1: Tìm số đo x ở các hình: a/ DAHI có ÐH = 1v ÐA +ÐI1 = 90° (1) DBKI có: ÐK = 1v => ÐB +ÐI2 = 90° (2) Vì ÐI1 đối đỉnh với ÐI2 nên: ÐI1=ÐI2 Từ (1) và (2) ta suy ra: ÐA = ÐB = 40°. b/ Vì DNMI vuông tại I nên: ÐN +ÐM1 = 90° 60° +ÐM1 = 90° => ÐM1 = 30° Lại có: ÐM1 +ÐM2 = 90° 30° + ÐM2 = 90° => ÐM2 = 60° Bài 2: A B H C a/ Các cặp góc nhọn phụ nhau là: ÐB và ÐC ÐB và ÐA1 ÐC và ÐA2 ÐA1 và ÐA2 b/ Các cặp góc nhọn bằng nhau là: ÐC = ÐA1 (cùng phụ với ÐA2) ÐB = ÐA2 (cùng phụ với ÐA1) Bài 3: Vì Ax là phân giác của góc ngoài của DABC tại đỉnh A nên: ÐxAC = 1/2ÐA (*) Lại có: ÐA = ÐB +ÐC (tính chất góc ngoài của tam giác) Mà ÐC =ÐB = 40° => ÐA = 80° thay vào (*), ta có: ÐxAC = 1/2 .80° = 40° Do ÐC = 40° (gt) => ÐxAC = ÐC ở vị trí sole trong nên suy ra: Ax // BC. Bài 4: Ta thấy: DABC có ÐA = 1v, ÐABC = 32° DCOD có ÐD = 1v, mà Ð BCA = Ð DCO (đối đỉnh) => ÐCOD = Ð ABC = 32° (cùng phụ với hai góc bằng nhau) Hay : Ð MOP = 32° */Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết và giải bài tập 6; 11/ SBT. Hướng dẫn bài về nhà: Bài tập 6 giải tương tự bài 4 ở trên. Bài 11: Hướng dẫn vẽ hình. a/ Ð BAC = 180° - (ÐB + ÐC) b/ DABD có ÐB = ? ; Ð BAD = 1/2Ð BAC => ÐADH = ? c/ DAHD vuông tại H => ÐHAD + ÐHDA = ? Tiết 2 ÔN TẬP 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Cho DMNP = D EFK.Hãy chỉ ra các cặp cạnh bằng nhau? Góc N bằng góc nào? Cho biết ÐK = 65°, tính góc tương ứng với nó trong tam giác MNP ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : HĐTP 2.1: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 1: Gv nêu đề bài: a/ Điền tiếp vào dấu “…” : DOPK = D EFI thì …… b/ b/ DABC và DNPMcó: AB = NP; AC = NM; BC = PM và ÐA =ÐN; ÐB =ÐP ; ÐC =ÐM thì ….. Bài 12: Gv nêu đề bài. Dựa vào quy ước về sự bằng nhau của hai tam giác để xác định các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau của DABC và DHIK? Từ đó xác định số đo góc của góc I và độ dài cạnh HI và IK. Bài 13: Gv nêu đề bài. Gv giới thiệu công thức tính chu vi hình tam giác:” bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác” Để tính chu vi DABC, ta cần biết điều gì? DABC có cạnh nào đã biết? Cạnh nào chưa biết? Xác định độ dài cạnh đó ntn? Bài 14: Gv nêu đề bài. Yêu cầu các nhóm thảo luận, viết kết quả và trình bày suy luận của nhóm mình. Gv gọi Hs lên bảng trình bày bài giải. GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Nhắc lại quy ước viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau. . Bài 1: Điền tiếp vào dấu “…” a/ DOPK = D EFI thì : OP = EF; PK = FI ; OK =EI. ÐO =ÐE; ÐP =ÐF ; ÐK =ÐI. b/ DABC và DNPMcó: AB = NP; AC = NM; BC = PM và ÐA =ÐN; ÐB =ÐP ; ÐC =ÐM thì : DABC = DNPM Bài 2: DABC = DHIK có AB = 2cm ÐB = 40°,BC = 4cm. Vì DABC = DHIK nên: AB = HI; BC = IK; AC = HK. ÐB = ÐI; ÐC = ÐK; ÐA = ÐH mà AB = 2cm => HI = 2cm BC = 4cm => IK = 4cm. ÐB = 40° => ÐI = 40° Bài 3: Cho DABC = DDEF. tính chu vi mỗi tam giác? Biết AB = 4cm; BC = 6cm; DF = 5cm. Giải: Vì DABC = DDEF nên: AB = DE; BC = EF; AC = DF Mà AB = 4cm => DE = 4cm BC = 6cm => EF = 6cm DF = 5cm => AC = 5cm. Chu vi của DABC là: AB + BC + AC = 4 + 6 +5 =15(cm) Do các cạnh của DABC bằng các cạnh của DHIK nên chu vi của DDEF cũng là 15cm. Bài 4: Vì DABC và DHIK bằng nhau Và AB = KI, ÐB = Ð K nên: IH = AC; BC = KH; ÐA = Ð I; ÐC = Ð H. Do đó : DABC = DIKH. */Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và quy ước hai tam giác bằng nhau. Làm bài tập 22; 23; 24 SBT Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Ngày:............................ Đủ giáo

File đính kèm:

  • docGiao an day them Toan 7(2).doc
Giáo án liên quan