Giáo án dạy Toán 5 tuần 13

I. Mục tiêu

 Giúp học sinh thực hành tốt phép chia số TP cho số TN.

 Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học

 Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán 5 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Luyện tập Tuần 13 tiết 61 I. Mục tiêu Giúp học sinh thực hành tốt phép chia số TP cho số TN. Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung và các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đ D DH A.. Kiểm tra bài cũ - Phương pháp kiểm tra đánh giá 5’ Chữa bài 1, 3 (trang 68 ) Bài1: Kết quả. a. 1,32 ; 1,35 ; 2,36 ; 0,059 b. 0.04 ; 5,42 ; 0, 60375 ; 0,4551 Bài 3: đáp số : 42,18 km - 2 học sinh lên bảng chữa bài 1. - bài 3, học sinh chữa miệng. -Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Luyện tập 33’ Bài 1( tr 69):Tính Đáp án: a)67,2 : 7= 9,6 3,44 : 4= 0,86 b) 42,7 : 7 +0,006 = 6,1 +0,006 =6,106 c)46,827 :9 –0,008 = 5,203 –0,008 = 5,195 - HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên - 3 hs lên bảng chữa. Bài 2 : Đáp án: Một kilôgam gạo nặng : 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo như thế nặng: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) ĐS: 364,8 kg - HS đọc đề - Hs tự làm bài và chữa miệng 36,8m Bài 3: Đoạn 1: Đoạn 2: 2,2m Lúc đầu đoạn thứ nhất dài là: (36,8 + 2,2) : 2 = 19,5 (m) : Lúc đầu đoạn thứ hai dài là: (36,8 - 2,2) : 2 = 17,3 (m) ĐS: đoạn 1: 19,5 m đoạn 2: 17,3 m (Hs có thể làm nhiều cách) -1HS đọc đề - HS làm - hs lên bảng chữa bài. -HS nêu dạng toán. Bài 4: Tính (2,465 +0,2 ) : 5 = 2,665 : 5 = 0,533 b) (4,576 –0,04 ): 9 = 4,536 : 9 = 0,504 (Gv chú ý phần b không áp dụng được cách (a – b ) : c =a :c –b : c ->vì kết quả từng phép chia gồm rất nhiều chữ số phần thập phân). - HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa. Khuyến khích hs phát hiện thêm các cách làm. 2’ 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Chia một số thập phân cho 10,100,100… Tuần 13 tiết 62 I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Bước đầu thực hiện chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000... II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ viết quy tắc III. Hoạt động dạy học Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đ D DH 5 phút 30 phút 5 phút A. Kiểm tra bài cũ: 42,7 : 7 + 0,006 = 61 + 0,006 = 6,006 B.Bài mới Ví dụ1: VD 2: 213,8 : 10 =? 89,13 : 100 = ? - 213,8 10 89,13 100 13 21,38 891 0,8913 3 8 913 80 130 0 300 00 213,8 : 10 = 21,38; 89,13 : 100 = 0,8913 - Dấu phẩy dịch sang trái 1 chữ số. - Dấu phẩy dịch sang trái 2 chữ số. - Dịch dấu phẩy sang trấi 1 chữ số được thương. - Dịch dấu phẩy sang trấi 2 chữ số được thương. 312,4 : 1000 = 0,3124. Vì 1000 có 3 chữ số 0 nên dịch dấu phẩy sang trái 3 chữ số. - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 … ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái 1, 2, 3 chữ số . VD: 235,7 : 100 ; 9,23 :1000 3.Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: Đáp án: 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9: 100 = 4,32 13,96 : 100 = 0,1396 b)23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 =0,207 999,8 : 100 = 9,998 2,23 : 100 = 0,023 Bài 1: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả 12,9 :10 = 12,9 x 0,1 1,29 1,29 * Khi chia một số thập phân cho 10, 100, 1000… hoặc nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001… ta chỉ việc dịch dấu phẩy sang trái 1, 2, 3…chữ số . - Ta có: 12,9 : 10 = 12,9 : = 12,9 x =12,9x 0,1 Đáp án : a) 123,4 :100 = 123,4 x 0,01 12,34 12,34 b) 5,7 :10 = 5,7 x 0,1 0,57 0,57 Bài 2: Tính rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân VD: 300 + 20 + 0,08 = 320 + 0,08 = 320,08 - Đây chính là cấu tạo số thập phân viết dưới dạng tổng các hàng. 300 chính là giá trị của chữ số 3 ở hàng trăm. 20 chính là giá trị của chữ số 2 ở hàng chục. Đáp án: a.400+50+0,07=450,07 b.35++=35,53 Bài 3: Hiện có: 537,25 tấn gạo Chuyển đi số gạo đó Trong kho còn: ? tấn gạo Bài giải Số gạo đã chuyển đi là: 537,25 x = 161,175 ( tấn) Số gạo hiện còn trong kho là: 537,25-161,175 = 367,075 (tấn) ĐS: 367,075 kg 4) Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại quy tắc - Phương pháp kiểm tra đánh giá - Hs lên bảng làm. - Trong lúc hs lên bảng làm- Gv hỏi hs ở dưới " Quy tắc chia một số thập phân cho một số TN". - Gv nhận xét cho điểm. - Gv viết VD lên bảng , 2 hs lên làm.- HS dưới lớp làm nháp. - GV viết kết quả vào phép chia ban đầu. ?: Nhìn vào kết quả của thương thứ nhất con có nhận xét gì với SBC? ?: Nhìn vào kết quả của thương thứ hai con có nhận xét gì với SBC? - Vậy khi chia 1 số thập phân cho 10 thì ta làm ntn? -Vậy khi chia 1 số thập phân cho 100 thì ta làm ntn? - Các con đoán xem chia số thập phân 312, 4 cho 1000 được kết quả là bao nhiêu? Tại sao? - Vậy muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…. ta làm như thế nào? ?:Khi chia một số thập phân cho mấy thì dịch chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số, 4 chữ số…? ( HS nói nhanh). - HS tự tìm những VD chia số thập phân cho 10, 100, 1000… - HS đọc lại yêu cầu đề. Nêu lại quy tắc. -2 Hs chữa bảng - GV ghi các phép chia lên bảng. - HS tính nhẩm rồi rút ra nhận xét. - Ai không cần tính ra kết quả, chứng tỏ được: 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 - HS đọc yêu cầu đề bài rồi làm bài. -2 HS chữa bảng. - Con có nhận xét gì về các phép tính này? - HS nhận xét. - HS đọc đề toán. - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - Nhận xét. - Khen những hs hoc tốt . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân. Tuần 13 tiết 63 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu được qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. - Bước đầu thực hiện chia qua những số TN cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ viết quy tắc III. Hoạt động dạy học Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 5 phút 30 phút 5 phút A. Kiểm tra bài cũ: Bài 1: tr 70 Bài 3: Số gạo đã chuyển là: 537,25 :10 x3 = 16,175 (kg) Số gạo còn lại là: 537,25 - 16,175 = 521,075(kg) Đáp số: 521,075 kg B.Bài mới 1. Bài giảng: a. Hình thành quy tắc chia Bài toán: Tóm tắt Chu vi sân hình vuông: 27 m Cạnh sân : ? m 27 : 4 = ? (m) Dựa vào kiến thức đã học Hs có thể tìm kết quả như sau: C1: 27 : 4 =m = m = 6,75 m Thử laị: 6,75 X 4 = 27 c2: 27 m = 2700 cm 2700 : 4 = 675 cm = 6,75 m C3: 27 = 27,00 27,00 4 27 4 30 6,75 30 6,75 20 20 0 0 b. Vận dụng quy tắc. 42 5 43 52 20 8,4 140 0,82 0 36 Vậy 42 : 5 = 8,4 ; 43 : 52 = 0,82 dư 0,36 TL: 8,4 x 5 = 42 ; 0,82 x52 + 0,36 = 43 c. Kết luận: 2: Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Đáp án: 12: 5 =2,4 23 :4= 5,75 882: 36= 24,5 2618 : 616=4,25 Bài 2: Tóm tắt May 25 bộ : 70 m vải May 5 bộ như thế : ? m vải Bài giải: Cách 1: May 1 bộ quần áo như thế hết: 70 : 25 =2,8 (m) May 5 bộ quần áo như thế hết; 2,8 x 5= 14(m ) ĐS : 14m Bài 3: Viết dưới dạng số thập phân: Đáp án: Bài 4: Dấu ;= 4,35 14,09 3. Củng cố - Dặn dò: BVN 1,2,3 -NX tiết học * Phương pháp kiểm tra đánh giá - Bài 1: hs chữa miệng. - Bài 3: Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm. - Gv nêu bài toán - Muốn tìm cạnh của cái sân dài bao nhiêu mét ta làm ntn? - Dựa vào kết quả cách thứ 3. GV giới thiệu cách chia 1 STN cho 1 STN - GV viết tóm tắt lên bảng. -HS làm ra nháp VD 2 - GV theo dõi. - GV dán ghi nhớ lên bảng, HS đọc - Nêu lại quy tắc. -3 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở - Chữa bài - HS đọc yêu cầu đề bài rồi tự làm bài. - Chữa miệng. Cuối cùng gv hỏi đây là dạng toán gì? - HS đọc đề toán. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Chữa bài.. - Nhận xét. - HS đọc đề toán. - HS làm bài. - Chữa bài. - Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Luyện tập Tuần 13 tiết 64 I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo chia 1 số TN cho một số TN, thương tìm được là một số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. III. Hoạt động dạy học Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đồ dùng 5 phút 30 phút 5 phút A. Kiểm tra bài cũ: Bài 1: tr 73 Bài 3: = 3 : 4 = 0,75 = 2 : 5 = 0,4 B.Bài mới 1.:Luyện tập .Bài 1 :Tính 5,9 : 2 +13,06 = 2,95 +13,06 =16,01 23,94: 6 + 0,13 = 3,99 + 0,13 = 4,12 35,04:4-6,87=8,76-6,87=1,89 Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:. Đáp án: a)8,3x0,4 = 8,3x10:25 = 3,32 =83:25 = 3,32 b)4,2x1,25 = 4,2x10:8 5,25 42:8 5,25 c)0,24x2,5 =0,24x10:4 0,6 2,4 :4 0,6 Bài 3: Giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24:5x2=9,6 ( m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4( m2) ĐS: 67,2 m ; 230,4 m2 Bài 4: Bài giải: Trong 1 giờ xe đạp đi được quãng đường là : 93:5=18,6(km) Trong 1 giờ ô tô đi được quãng đường là : 143:4=35,75(km) Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe đạp quãng đường là : 35,75-18,6=17,15(km) ĐS:17,15km 3- Củng cố, dặn dò Bài buổi chiều: Tính nhanh C1: 4,8 x 0,5 + 16 x 0,25 + 20 : 10 4200 x 0,02 = 2,4 x 2 x 0,5 +4 x 4 x 0,25 + 2 42 x 100 x 0,02 = 2,4 + 4 + 2 42 x 2 = 0,1 C2: =4,8 : 2+ 16 : 4 + 20 :10 42 x 100 x 0,02 =…. *Phương pháp kiểm tra đánh giá - Bài 1: hs chữa miệng. - Bài 3: Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm. * Phương pháp thực hành luyện tập -HS đọc yêu cầu đề bài - 3 hs lên bảng làm - Chữa bài. - HS đọc đề toán. -3 HS làm trên bảng. Nhận xét bài làm của bạn. Gv cho hs tự nêu ra nhận xét : Muốn nhân nhẩm một số với 0,4; 1,25; 2,5... - HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài. - Chữa miệng Hs đọc yêu cầu. 1hs phân tích đề. Hs làm bài, 1 hs lên bảng -Chữa bài và chữa cách 2 Hs đọc yêu cầu. 1hs phân tích đề. Hs làm bài, 1 hs lên bảng -Chữa bài. - Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Tuần 13 tiết 65 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu được qui tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên. - Bước đầu thực hiện chia qua những số TN cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ viết quy tắc III. Hoạt động dạy học Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đ D DH 5 phút 30 phút 5 phút A. Kiểm tra bài cũ: Bài 2: tr 70 Bài 3: Quãng đường ô tô đi trong 1 giờ là: 143 : 4 = 35,75 (km) Quãng đường xe máy đi trong 1 giờ là; 93 : 5 = 18,6 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy là: 35,75 - 18,6 = 17,15 (km) Đáp số: 19,75 km B.Bài mới 1. Bài giảng: a. Kết luận 1- SGK KHi nhân số bị chia và số chia với cùng 1 số TN khác 0 thì thương không thay đổi. b. Hình thành quy tắc. VD1: 87 : 14,5 = ?m chuyển thành:( 87 x 10) : ( 14,5 x 10 ) = 870 : 145 870 145 87 14,5 0 6 0 6 Vậy 87 : 14,5 = 6 m TL: 14,5 x 6 = 87 m VD2: 99 : 8,25 = ? 9900 825 1650 12 0 Vậy 99 : 8,25 = 12 TL: 12 x 8,25 = 99 c. Kết luận: Muốn chia một số TN cho một số thập phân ta đếm xem có bao nhiêu CS ở phần thập phân của số chia thì thêm vào bên phải SBC bấy nhiêu CS 0 và bỏ dấu phẩy ở SC rồi làm phép chia như đối với các STN. 2: Thực hành. Bài 1: Tính Đáp án: a.7:3,5=2 9:4,5=2 b.1:0,5=2 1:1,25=0,8 c.702:14,04=50 832:5,12=162,5 Bài 2: Tính nhẩm Đáp án: a.32:0,1=320 32:10=3,2 b.168:0,1=1680 168:10=16,8 c.934:0,01=93400 934:100=9,34 - Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001.. ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3… chữ số 0. Bài 3: Tóm tắt thanh sắt 8dm : 42 kg thanh sắt 1,8 dm cùng loại:? kg Giải: Thanh sắt dài 1dm cùng loại nặng là: 42: 8=5,25 (kg) Thanh sắt dài 1,8 dm cùng loại nặng là: 5,25 x 1,8 =9,45(kg) ĐS:9,45kg Bài 4: Tìm x: x 8,6 =387 x =387:8,6 x =45 x 25,4 =1143 x =1143:25,4 x =45 12,5 x =675 x =675:12,5 x =54 22,5 x =459 x =459:22,5 x =20,4 3. Củng cố - Dặn dò: - Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học. -Phương pháp kiểm tra đánh giá - Bài 2: hs chữa miệng. - Bài 3: Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm. - GV viết vd1và yêu cầu hs vận dụng KL ở phần a để thực hiện phép chia 2 STN. - Yêu cầu thử lại. - GV đưa VD 2 - HS chuyển thành phép chia 2 STN và thực hiện. -giới thiệu cách chia 1 STN cho 1 STP ?: Khi chia 1 STN cho 1 STP trước tiên ta làm gì?( chuyển về phép chia 2 số tự nhiên) ?: Muốn chuyển về thành phép chia 2 STN ta làm ntn? - HS đọc quy tắc - Hs làm bài trong VBT - Nêu lại quy tắc. - GV ghi cấc phép chia lên bảng. -3 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở - Chữa bài HS đọc yêu cầu đề bài rồi tự làm bài. 3 hs lên bảng làm bài(mỗi hs làm 1 phần) -?: Khi chia STN cho STP ta làm ntn? -Chữa bài. - HS đọc đề toán. - HS làm bài vào vở. - 1 HS chữa miệng - Gv nhận xét chốt kết quả đúng và cho hs tự rút ta kết luậnvề chia một số tự nhiên cho 0,1;0,01;0,001.... - HS đọc đề bài,phân tích đề.. - HS làm bài.( 1 em lên bảng) - Chữa miệng Hs đọc đề bài. HS tự làm. -3 HS chữa bảng. - Hs nhắc lại quy tắc chia 1 số TN cho 1 STP. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTOAN TUAN 13 - NGAN.doc