Giáo án dạy Toán 5 tuần 30, 31

Tuần 30 – tiết 146

Ôn tập về phân số

I. YÊU CẦU:

Giúp HS củng cố về: Khái niệm số thập phân; cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT + phấn màu.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Toán 5 tuần 30, 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 4-4-2005 Tuần 30 – tiết 146 Ôn tập về phân số I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về : Khái niệm số thập phân ; cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 4 ; 5 tr. 62 – SGK Bài 4 tr. 62 : a. b. c. Bài 5 tr.62 : 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 0,906 II. Bài mới : 1. Luyện tập : Bài 1 : Viết dưới dạng phân số thập phân : a. b. Cách làm câu b : Có thể nhân cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên để được một phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ... hoặc lấy tử số chia cho mẫu số được thương viết dưới dạng số thập phân rồi đổi sang phân số thập phân. Chú ý : 2 x 5 = 10 4 x 25 = 100 8 x 125 = 1000 Bài 2 : a. Viết dưới dạng tỉ số phần trăm : 0,6 = 60% 7,35 = 735% b. Viết dưới dạng số thập phân : 35% = 0,35 8% = 0,08 725% = 7,25 Bài 3 : Viết số đo dưới dạng số thập phân : a. phút = 0,75 phút giờ = 1,2 giờ b. m = 2,5 m km = 0,6 km kg = 0,2 kg l = 1,6 l m2 = 0,9 m2 m2 = 0,65 m2 Bài 4 : Viết theo thứ tự : a. Từ bé đến lớn : 3,97 ; 5,78 ; 6,03 ; 6,25 ; 6,3 b. Từ lớn đến bé : 10,2 : 10 ; 9,32 ; 8,86 ; 8,68 Bài 5 : Tìm một số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm sao cho : 0,2 < 0,21 < 0,3 0,11 < 0,111 < 0,12 2. Củng cố, dặn dò : BVN : 1 ; 3 ; 5 tr. 63 – SGK. - 1 HS lên bảng chữa bài 4 tr. 62. - HS đọc chữa bài 5 tr. 62. Nêu rõ cách so sánh. - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được. - HS nhận xét và chữa bài (nếu sai). - Nêu cụ thể cách làm câu c bài 4. - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm bài trong VBT - HS đọc yêu cầu. - Thế nào là phân số thập phân? ( phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000... ) - HS làm bài ; 2 HS lên bảng chữa. - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được. - HS nêu cách làm câu b. - HS nêu những tích của 2 số tự nhiên để được những số 10 ; 100 ; 1000.... - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài – chữa bài. - Thế nào là tỉ số phần trăm ? - Nêu 2 bước tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Vậy muốn viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm hoặc ngược lại, ta làm ntn ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, đọc chữa - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc xếp theo thứ tự từ lớn đến bé nghĩa là xếp ntn ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Chữa bài. Nêu rõ cách làm. ( Từ 0,2 < ... < 0,3 có thể viết 0,20 < ... < 0,30 ; sau đó chỉ việc chọn một trong các số từ 0,21 đến 0, 29 để điền vào chỗ chấm. - HS nhắc lại cách đổi từ phân số thập phân sang số thập phân và ngược lại. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 5-4-2005 Tuần 30 – tiết 147 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng ; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 1 ; 3 ; 5 tr. 63 – SGK II. Bài mới : 1. Luyện tập : Bài 1. a. Điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài: km hm dam m dm cm mm b. Điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng: tấn tạ yến kg hg dag g c. Hai đơn vị đo độ dài ( hoặc đo khối lượng ) liên tiếp nhau ( liền nhau ) thì gấp, kém nhau 10 lần. Bài 2. a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 km = 10 hm 1 m = 10 dm 1 km = 100 dam 1 m = 100 cm 1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm 1 kg = 10 hg 1 tấn = 10 tạ 1 kg = 100 dag 1 tấn = 100 yến 1 kg = 1000 g 1 tấn = 1000 kg b. Viết theo mẫu: 1 m = hm = 0,01 hm 1 m = km = 0,001 km 1 kg = tạ = 0,01 tạ 1 kg = tấn = 0,001 tấn. Bài 3. Điền số hoặc đơn vị đo: a.3956m = 3km 956m = 3,956km 5086m = 5km 86m = 5,086km 605m = 0,605km b.73dm = 7m 3dm = 7,3m 267cm = 2m 67cm = 2,67m 805cm = 8m 5cm = 8,05m 1038mm = 10,38dm 591mm = 0,591m .............. Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 4km 397m = 4,397km 6km 72m = 6,072km 500m = 0,5km 75m = 0,075km b. 8m 6dm = 8,6m 2m 4dm = 2,4m 4m 38cm = 4,38m 87mm = 0,087m c. 9kg 720g = 9,72kg 1kg 52g = 1,052kg 1kg 9g = 1,009kg 54g = 0.054kg 2. Củng cố – dặn dò: BVN: 3; 4; 5 tr.64 – 65 SGK - HS lên bảng chữa bài 1; 3. - HS đọc chữa bài 5. - HS nhận xét và chữa bài (nếu sai). - Nêu cụ thể cách làm bài 5. - GV nhận xét, cho điểm. HS làm bài trong VBT. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, chữa bài. - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, đổi vở chữa bài. - 1 km gấp bao nhiêu lần 1 hm, 1 dam, 1 m? - 1 m bằng bao nhiêu của 1 km, 1 hm, 1dam? - HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - 4 HS lên bảng chữa bài. Nêu cụ thể cách làm một số câu. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài- 3 HS lên bảng chữa bài. Nêu cụ thể cách làm một số câu. - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………….……….. Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 6-4-2005 Tuần 30 – tiết 148 Ôn tập về đo diện tích I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích (bao gồm các đơn vị đo diện tích ruộng đất), chuyển đổi các đơn vị đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 32’ 3’ I. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 3; 4; 5 tr.64 – 65 SGK II. Bài mới : 1. Luyện tập : Bài 1. a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : km2 hm2 dam2 dm2 cm2 mm2 1a = 1dam2 ; 1a = 100 m2 ; 1a = 0,01ha 1ha = 1hm2 ;1ha = 10000m2 ;1ha = 100a b.Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.  Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a.1m2= 100dm2 1a = 100 m2 1m2 = 10000cm2 1ha = 10000 m2 1m2 = 1000000mm2 1ha = 100a 1km2= 100ha 1km2 = 10000a 1km2 = 1000000 m2 b. 1m2 = 0,01dam2= 0,01a 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1a = 0,01ha 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 4,5a = 450m2 5,27a = 527m2 6,095a = 609,5m2 8,702ha = 87020m2 b.2m2 64dm2 = 2,64m2; 7m2 7dm2 = 7,07m2 505dm2= 5,05 m2 85 dm2 = 0,85 m2 c. 3ha 50a = 3,5ha 4ha 4a = 4,04ha 302a = 3,02ha 90a = 0,9ha d. 8300 m2 = 0,83ha 6000 m2 = 0,6ha 2km2= 200ha 7,5km2 = 750ha Bài 4. Giải toán. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là : 84 : 4 x 3 = 63 (m) Diện tích thửa ruộng đó là : 84 x 63 = 5292 (m2) = 92,92a Số thóc thửa ruộng đó thu dược là : 50 x 52,92 = 2646 (kg) = 26,46tạ Đ/S : 26,46tạ 2. Củng cố – dặn dò : BVN : 4 ; 5 tr. 66 - SGK - 1 HS lên bảng chữa bài 5. - HS đọc chữa bài 3 ; 4. - HS nhận xét và chữa bài (nếu sai). - Nêu cụ thể cách làm bài 5. - GV nhận xét, cho điểm. HS làm bài trong VBT. - HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ. - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ. - Chữa bài. - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện tích. - Hai đơn vị diện tích.liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - HS đọc chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. - 1 m2 bằng bao nhiêu dm2 ? Bao nhiêu cm2 ? Bao nhiêu mm2 ? - 1 m2 bằng bao nhiêu dam2 ( a )? Bao nhiêu hm2 (ha)? Bao nhiêu km2 ? - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài – 4 HS lên bảng chữa bài. - HS nêu cách làm cụ thể một số câu. - HS đọc đề bài. - Xác dịnh yêu cầu của đề. - HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện tích. - Hai đơn vị diện tích.liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 7-4-2005 Tuần 30 – tiết 149 Ôn tập về đo thể tích I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về mét khối, đẽimet khối, xăngtimet khối ; viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 33’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 4 ; 5 tr. 66 - SGK Bài 5. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là : 100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng đó là : 100 x 60 = 6000 (m2) = 60a Số thóc thửa ruộng đó thu dược là : 60 x 60 = 3600 (kg) = 36tạ Đ/S : 36tạ II. Bài mới : 1. Luyện tập : Bài 1. a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau m3 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 dm3 1dm3 = 1000cm3; 1dm3 = 0,001m3 cm3 1cm3 = 0,001dm3 b. Hai đơn vị thể tích.liền nhau gấp kém nhau 1000 lần. Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 1m3 = 1000dm3 8,975m3= 8975dm3 1dm3 = 1000cm3 2,004m3 = 2004dm3 1m3 = 1000000cm3 0,12dm3 = 120cm3 2m3 = 2000dm3 0,5 dm3 = 500cm3 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 2 m3 82 dm3 = 2,082 m3 1996dm3 = 1,996m3 25dm3 = 0,025 m3 b. 4dm3324 = 4,324dm3 1dm3 97 cm3 = 1, 097 dm3 2020 cm3= 2,02 dm3 105 cm3= 0,105 dm3 c. 1dm3 = 1000cm3 1cm3 = 0,001dm3 Bài 4. So sánh: 4 m3 8 dm3 = 4,008 m3 4 m3 8 dm3 < 4,8 m3 7,85 dm3 = 7 dm3 850 cm3 7,85 dm3 > 7 dm3 85 cm3 Bài 5. Giải toán: Bài giải Thể tích bể nước đó là: x 2 x 1,5 = 9 (m3 ) Số lít nước có trong bể là: 9 : 100 x 80 = 7,2m3 = 7200dm3 =7200l Chiều cao của khối nước trong bể là: 7,2 : (3 x 2) = 1,2 (m) ( Hoặc 1,5 : 100 x 80 = 1,2 m ) Đ/S: a. 7200 l b. 1,2 m 2. Củng cố – dặn dò: BVN:3; 5 tr. 67 SGK. - 1 HS lên bảng chữa bài 5. - HS đọc chữa bài 4. - HS nhận xét và chữa bài (nếu sai). - GV nhận xét, cho điểm. HS làm bài trong VBT. - HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ. - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ. - Chữa bài. - Hai đơn vị thể tích.liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Đọc chữa. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài- 3 HS lên bảng chữa bài. - HS nêu cụ thể cách làm một số câu. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài- Đổi vở chữa bài. - Trước khi điền dấu ta cần làm gì? (Đổi về cùng đơn vị đo) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài – 1 HS lên bảng chữa bài. - Ai có cách khác? - Hai đơn vị thể tích.liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………... Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 8-4-2005 Tuần 30 – tiết 150 Ôn tập về đo thời gian I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ ... II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu + đồng hồ. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 33’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 3; 5 tr. 67 SGK. Bài 5. Bài giải Thể tích bể nước đó là: x 4 x 2,5 = 30 (m3 ) Số lít nước có trong bể là: 30:100x80 = 24m3 = 24000dm3 = 24000l Chiều cao của khối nước trong bể là: 24 : (3 x 4) = 2 (m) ( Hoặc 2,5 : 100 x 80 = 2 m ) Đ/S: a. 24000 l b. 2 m II. Bài mới : 1. Luyện tập : Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây = giờ 1 giây = phút = giờ. Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a. 1 năm 6 tháng = 18 tháng 2 giờ 10 phút = 130 phút 2 phút 30 giây = 150 giây 5 ngày 8 giờ = 68 giờ b. 30 tháng = 2 năm 6 tháng 58 giờ = 4 ngày 10 giờ 150 phút = 2 giờ 30 phút 200 giây = 3 phút 20 giây c. 60 phút = 1 giờ 20 phút = 1/3 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 75 phút = 1,25 giờ ........................ Bài 3. Xem đồng hồ: Đồng hồ chỉ: 2 giờ; 1 giờ 35 phút; 10 giờ 16 phút; 7 giờ 5 phút Bài 4. Khoanh vào kết quả đúng: Khoanh vào C là đúng. 2. Củng cố – dặn dò: BVN: 2; 4 tr.68 – SGK - 1 HS lên bảng chữa bài 5. - HS đọc chữa bài 3. - HS nhận xét và chữa bài (nếu sai). - GV nhận xét, cho điểm. HS làm bài trong VBT. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, - Chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 3 HS lên bảng chữa câu c ; d ; e. - HS nêu cụ thể cách làm một số câu. - HS làm bài; chữa miệng. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài rồi khoanh vào kết quả đúng. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………... Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 11-4-2005 Tuần 31 – tiết 151 Ôn tập về phép cộng I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giảI toán. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 10’ 20’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ : 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây II. Bài mới : a,b : Số hạng c : Tổng - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi a+b=b+a - Muốn cộng 1 tổng 2 số với 1 số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - (a+b)+c=a+(b+c) Mọi số cộng với 0 ,0 cộng với 1 số đều bằng chính nó a+0=0+a=0 III. Luyện tập: Bài 1 : Tính : a.115538 654,2 357,06 967,422 ….. Bài 2 : Tính (976+865)+135=976+(865+135)= 976+1000=1976 b.16,88+9,76+3,12=(16,88+3,12)+9,76 =20+9,76=29,76 72,84+17,16+82,84 =72,84+(17,16+82,84) =72,84+100=172,84 Bài 3 : Không thực hiện phép tính, đoán kết quả : x=0 x=0 Vì :Mọi số cộng với 0 ,0 cộng với 1 số đều bằng chính nó Bài 4 : Mỗi giờ cả hai vòi chảy được ? phần bể , sau đó đổi ra phân số có mẫu số là 100 Mỗi giờ cả hai vòi chảy được ( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể Bài 5 : Ngày thứ 2 chị Hoa dệt được số mét vải là : 20,75+3,84=24,59(m) Ngày thứ 3 chị Hoa dệt được số mét vải là : 24,59+3,84=28,43(m) Cả 3 ngày chị Hoa dệt được số mét vải là : 20,75+24,59+28,43=73,77(m) Đáp số : 73,77m IV. Củng cố, dặn dò : BVN : 3 ; 5 tr. 70 – SGK. - Thu vở chấm chữa bài tập tuần - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Cho phép cộng : a+b = c. a,b,c gọi là gì ? - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Nêu tính chất của 1 số cộng với 0 0 cộng với 1 số HS làm bài trong VBT - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài  - 3 HS lên làm bài - Chữa bài trên bảng chữa. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài - 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài – Bạn đã tính nhanh chưa ? Bạn đã vận dụng tính chất nào của phép cộng ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Đổi vở chữa bài - 2 HS chữa miệng - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, đọc chữa - Để tính được mỗi giờ cả hai vòi chảy được ? % thể tích của bể ta cần biết gì ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - Mỗi ngày trong 2 ngày tiếp sau chị đều dệt hơn ngày hôm trước 3,84 m vải nghĩa là gì ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : …………………………………………………………………………………………... Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 12-4-2005 Tuần 31 – tiết 152 Ôn tập về phép trừ I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về : Các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. Tìm thành phần chưa biết của phếp cộng , phép trừ. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 10’ 20’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ : - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi a+b=b+a - Muốn cộng 1 tổng 2 số với 1 số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a+b)+c=a+(b+c) II. Bài mới : a : Số bị trừ b : Số trừ c : Hiệu Mọi số trừ đi 0 đều bằng chính nó a- 0=a III. Luyện tập: Bài 1 : Tính : a.49998 57,748 60,746 0,428 ….. c. 2 ( có 3 cách làm khác nhau có kết quả là 2) Bài 2 : Tìm x X=4,46 X= X= 6,8 X= Bài 3 : Diện tích đất trồng hoa là : 485,3-289,6=195,7(ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 485,3+195,7=681(ha) Đáp số : 681ha Bài 4 : 72,54-(30,5+14.04) = 72,54-44,54=28 ( Lấy số đó trừ đi tổng) = 72,54-30,5-14,04 = 42,04-14,04=28 ( Lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng) IV. Củng cố, dặn dò : BVN : 3 ; 4 ;5 tr. 71 – SGK. - Thu vở chấm chữa bài tập về nhà. - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. Cho phép cộng : a-b = c. a,b,c gọi là gì ? - Nêu cách tìm số bị trừ ? Nêu cách tìm số trừ ? a-a= ? a-0= ? HS đọc yêu cầu. HS làm bài  3 HS lên làm bài Chữa bài trên bảng . Nêu cách làm khác. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài - 4HS lên bảng làm bài - Chữa bài - Muốn tìm số hạng ( số bị trừ ),( số trừ), ta làm ntn ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Đổi vở chữa bài - 1 HS chữa miệng - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, 2 học sinh làm bài trên bảng. - Chữa bài - Muốn lấy 1 số trừ đi 1 tổng , ta có thể làm ntn ? - Muốn tìm số hạng ( số bị trừ ),( số trừ), ta làm ntn ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ………………………………………………………………………………………….……….. …………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 13-4-2005 Tuần 31 – tiết 153 Luyện tập I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về việc vận dụng các kĩ năng thực hành phép cộng, trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ : Bài4: 696,1ha Bài 5: 15503000người II. Luyện tập: Bài 1 : Tính : a. b. c.663,53 Bài 2 : Tính nhanh a. b.98,54-41,82-35,72 = 98,54- (41,82 +35,72) = 98,54 – 77,54 = 21 Bài 3 : Cách 1 : Lớp 5A đã trồng được số cây là : 150x80%=120( cây) Lớp 5A còn phải trồng số cây là : 150 – 120 = 30( cây) Đáp số : 30 cây Cách 2 : 150x(100%-80%)=30 (cây) Bài 4 : Nừu coi số học sinh nữ là 92 phần bằng nhau thì số học sinh nam là 100 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 92+100=192 ( phần) Số học sinh nam của trường đó là : 576 :192x100 = 300 ( học sinh) Số học sinh nữ của trường đó là : 576 – 300 = 276( học sinh) Đáp số : Nam :300 học sinh Nữ : 276 học sinh Bài 5 : a + b = a – b a : Bất kì số nào b = 0 IV. Củng cố, dặn dò : BVN : 3 ; 4 ; 5 tr. 72 – SGK. 3 học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà. - Nêu cách cộng ( trừ) phân số khác mẫu số ? HS làm bài trong VBT - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài  - 3 HS lên làm bài - Chữa bài trên bảng chữa. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài - Chữa bài – Bạn đã tính nhanh chưa ? Bạn đã vận dụng tính chất nào của phép cộng ? Phép trừ ? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Đổi vở chữa bài - 1 HS chữa miệng - Ai có cách làm khác ? ( Khuyến khích học sinh tìm nhiều cách làm khác nhau) - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, đọc chữa - Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh nam là 92% nghĩa là gì ? ( Số học sinh nữ được chia thành 92 phần bằng nhau thì số học sinh nam là 100 phần như thế) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4. - 1 nhóm lên bảng làm bài. - Chữa bài. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ………………………………………………………………………………………….………… Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 13-4-2005 Tuần 31 – tiết 153 Ôn tập về phép nhân I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về : Các kĩ năng thực hành phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học : - VBT + phấn màu. III- Hoạt động chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 10’ 20’ 5’ I. Kiểm tra bài cũ : - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi a+b=b+a - Muốn cộng 1 tổng 2 số với 1 số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a+b)+c=a+(b+c) a- ( b+c) = a – b – c = a – c – b II. Bài mới : a , b : thừa số c : Tích - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi axb=bxa - Muốn nhân 1 tích 2 số với 1 số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và số thứ ba. (axb)xc=ax(bxc) (a+b)xc=axc + bxc Mọi số nhân 1 đều bằng chính nó a x 1= 1x a = a a x0 = 0 x a = 0 III. Luyện tập: Bài 1 : Tính : 2200070 159,66 44,1252 4,6025 ….. Bài 2 : Tính nhẩm 2,35x10=23,5 2,35x0,1=0,235 62,8x100=6280 62,8x0,01=0,628 Bài 3 : Đổi : 1 giờ 30 phút= 1,5 giờ Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là : 44,5+32,5= 77( km/giờ) Quãng đường AB dài là : 77 x 1,5 = 115,5 ( km) Đáp số : 115,5 (km Bài 4 : Tính nhanh a) 0,25 x 5,87 x 40 = ( 0,25 x 40) x 5,87 = 1 x 5,87 = 5,87 ( Tính chất giao hoán) b) 7,48 + 7,48 x 99 = 7,48 x ( 1 + 99) = 7,48 x 100 = 748 ( Lấy 1 số nhân với 1 tổng) IV. Củng cố, dặn dò : - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi - Muốn nhân 1 tích 2 số với 1 số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và số thứ ba. (a+b)xc=axc + bxc Mọi số nhân 1 đều bằng chính nó a x 1= 1x a = a a x0 = 0 x a = 0 BVN : 3 ; 4 ;5 tr. 71 – SGK. - Thu vở chấm chữa bài tập về nhà. - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Nêu cách trừ 1 số cho 1 tổng. Cho phép cộng : a x b = c. a,b,c gọi là gì ? - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số. 1 x a= ? a x 0= ? HS đọc yêu cầu. HS làm bài  4 HS lên làm bài Chữa bài trên bảng . - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài - Chữa bài - Nêu cách nhân nhẩm 1 số với 10 ; 100… ( 0,01 ; 0,1…) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Đổi vở chữa bài - 1 HS chữa miệng - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, 2 học sinh làm bài trên bảng. - Chữa bài - Tại sao com làm được như vậy ? - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số. 1 x a= ? a x 0= ? Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ………………………………………………………………………………………………… Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-2-2005 Lớp 5 Ngày dạy: 14-4-2005 Tuần 31 – tiết 154 Luyện tập I. Yêu cầu: Giúp HS củng cố về ý nghĩa của phép nhân, vận dụng các kĩ năng thực hành phép nhân trong tín

File đính kèm:

  • docTOAN T 30+31.doc
Giáo án liên quan