Giáo án dạy tuần 1 khối 1

Tiếng Việt

Bài 1 : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.

I.Mục tiêu:

- HS được làm quen với SGK, chương trình và cách học môn Tiếng Việt.

II. Đồ dùng:

-GV: SGK, bộ ghép chữ lớp 1.

- HS : như GV.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10”)

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 1 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Thứ hai ngày Tiếng Việt Bài 1 : ổn định tổ chức lớp. I.Mục tiêu: - HS được làm quen với SGK, chương trình và cách học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng: -GV: SGK, bộ ghép chữ lớp 1. - HS : như GV. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10”) - Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp. -theo dõi. - Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ. - thực hiện. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu SGK(20’) - Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt. - Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở. - theo dõi. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15’), nêu cách sử dụng. - theo dõi. - tập sử dụng. 4. Hoạt động 4: Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp 1(30’) - Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1. - theo dõi. - Nêu ý nghĩa của các bài học đó. 5. Hoạt động 5: Giới thiệu về bảng con và cách sử dụng (10’) - Hướng dẫn các sử dụng bảng con theo hiệu lệnh của GV. - theo dõi và tập sử dụng. 6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’). - Nhắc nhở về cách bảo quản sách Toán Tiết 1: Tiết học đầu tiên (T4). I. Mục tiêu: - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán, biết yêu cầu cần đạt trong học tập môn toán. - Sử dụng SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. - Học sinh:như GV. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - Nhận xét, nhắc nhở HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng sách (7’). - hoạt động theo cá nhân. - GV giới thiệu sách toán, vở bài tập, cách trình bày một tiết học toán trong SGK, các kí hiệu bàI tập trong sách. - theo dõi, quan sát SGK. - Hướng dẫn SH cách mở, sử dụng sách. - theo dõi,và thực hành. 4. Hoạt động 4: Làm quen một số hoạt động trong giờ toán (7’). - hoạt động cá nhân. - GV giới thiệu một số các hoạt động trong giờ học toán. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán (7’). - hoạt động cá nhân. - Giới thiệu các yêu cầu về: Số học, hình học, đo lường, giải toán. - theo dõi. 6. Hoạt động 6: Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng toán 1(7’). - hoạt động cá nhân. - Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng học toán: có những vật gì, để làm gì, cách lấy sao cho nhanh… - theo dõi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi cất sách vở, đồ dùng nhanh - Chuẩn bị giờ sau: Nhiều hơn, ít hơn. Đạo đức Bài 1 : Em là học sinh lớp 1 (tiết1 ) I- Mục tiêu: - Hiểu học sinh có quyền có họ tên, có quyền đi học. Vào lớp 1 các em có thêm bạn mới, có thầy cô giáo mới, sẽ thêm nhiều điểm 10. - Biết giới thiệu về tên, sở thích của bản thân, kể về ngày đeầu tiên đi học của mình. - Vui vẻ, phấn khởi đi học, yêu quý bạn bè. II Đồ dùng: - GV: Điều 7; 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - HS : Vở bài tập. III- Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở của học sinh. - tự kiểm tra vở bài tập đạo đức của mình 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Giới thiệu tên mình (7’ ) - Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu hs đứng vòng tròn theo nhóm 6 em, sau đó lần lượt giới thiệu tên của mình với các bạn. - em thứ nhất giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu tên mình và tên bạn thứ nhất ,… cho đến hết. - Trò chơi giúp em điều gì? - biết tên bạn trong nhóm - Em cảm thấy thế nào khi được giới thiệu tên mình, tên bạn ? GV: mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên. - thấy sung sướng, tự hào - theo dõi 4. Hoạt động 4: Giới thiệu về sở thích của mình (10') - hoạt động theo cặp - Yêu cầu hs tự giới thiệu về sở thích của mình với bạn bên cạnh. - quay sang giới thiệu cho nhau sở thích của mình - Gọi một số em giới thiệu trước lớp. - em khác theo dõi, động viên bạn. - Những điều bạn thích có hoàn toàn giống em không? - không giống nhau GV: Mỗi người có sở thích khác nhau, ta cần tôn trọng sở thích riêng của mỗi người. - theo dõi 5. Hoạt động 5: Kể về ngày đầu tiên đi học (10') - hoạt động cá nhân - Yêu cầu hs tự kể theo gới ý sau: + Em đã móng chờ chuẩn bị cho ngày khai giảng ra sao? Bố mẹ đã quan tâm như thế nào? Em có thấy vui khi là hs lớp 1 không? Em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1? - tự giới thiệu theo bản thân - em kkhác nhận xét. Bổ sung cho bạn. GV: Vào lớp 1 các em có thầy cô mới, bạn mới, biết bao điều mới lạ, các em cần ngoan ngoãn, vâng lới thầy cô giáo… - theo dõi 6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò (5') - Về nhà thực hiện theo điều đã học. Tự nhiên - xã hội Bài 1 : Cơ thể chúng ta (T4). I. Mục tiêu: - HS hiểu một số bộ phận chính của cơ thể. - HS biết kể tên các bộ phận đó. - Có ý thức rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ minh hoạ cơ thể người. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sách vở của HS. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Quan sát tranh (8’). - hoạt động . Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh cơ thể người và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người. - hoạt động theo cặp. - từng cặp lên báo cáo trước lớp. Chốt: Cơ thể người gồm có đầu, tay, chân… - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Quan sát tranh (10’). - hoạt động . Mục tiêu: Biết cơ thể có ba phần và cử động của từng bộ phận. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm về cử động của các bạn trong tranh, từ đó thấy được các cơ quan của cơ thể người chia làm ba phần. - hoạt động nhóm. - cơ thể người có ba phần: đầu, thân, tay chân. Chốt: Vận động sẽ làm cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh…. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Tập thể dục (8’). - hoạt động . Mục tiêu: Gây hứng thú học tập. Cách tiến hành: - Tập thể lớp tập thể dục theo bài hát. - tập theo lớp. Chốt: Về nhà các em cần tập thể dục buổi sáng… - theo dõi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi trò “Ai nhanh, ai đúng”. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cơ thể chúng ta đang lớn. Thứ ba ngày Toán Tiết2 : Nhiều hơn, ít hơn (T6). I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn. - So sánh số lượng các nhóm đồ vật, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm ra sự chuẩn bị sách vở đồ dùng học toán của HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: So sánh số lượng thìa và cốc (10’). - hoạt động tập thể. - GV gọi HS lên bảng đặt mỗi thìa vào một cốc ( 4 thìa và 5 cốc), còn thừa cốc không có thìa. - tiến hành làm và nêu nhẫn xét ta nói số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc. 4. Hoạt động 4: So sánh số lượng hai nhóm đồ vật trong SGK(16’). - hoạt động theo cặp. 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5’) - Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn - Chuẩn bị giờ sau: Hình vuông, hình tròn. Tiếng Việt Bài 2 : Các nét cơ bản. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giới thiệu cho HS biết các nét cơ bản cần sử dụng khi học Tiếng Việt. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Bảng các nét cơ bản. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu các nét cơ bản( 40- 45’) - GV giới thiệu nét sổ thẳng, nhóm chữ có sử dụng nét đó. - theo dõi. - Tiến hành lần lượt với các nhóm: Nét gạch ngang, nét móc hai đầu, nét khuyết, nét cong. - theo dõi và gọi tên từng nhóm nét. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Thi gọi tên nét nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: e. Tự nhiên - xã hội (T) Ôn bài 1: Cơ thể chúng ta. I. Mục tiêu: - HS hiểu một số bộ phận chính của cơ thể. - HS biết kể tên các bộ phận đó. - Có ý thức rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng: - Học sinh: Vở bài tập TNXH. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở của HS. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Làm vở bài tập (15’). - hoạt động . Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh cơ thể người trong vở bài tập và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người. - hoạt động theo cặp. - từng cặp lên báo cáo trước lớp. Chốt: Cơ thể người gồm có đầu, tay, chân… - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Tập thể dục (15’). - hoạt động . Mục tiêu: Gây hứng thú học tập. Cách tiến hành: - Tập thể lớp tập thể dục theo bài hát. - tập theo lớp. Chốt: Về nhà các em cần tập thể dục buổi sáng… - theo dõi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi trò “Ai nhanh, ai đúng”. Toán (T) Làm bài tập toán (T4). I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học từ buổi sáng, hoàn thành bài tập còn lại. - So sánh nhiều hơn, ít hơn. - Say mê học tập, rèn ý thức tự học. II. Đồ dùng: - HS: Vở bài tập toán. III. Hoạt động chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Làm bài tập toán (25’) - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS tự nhìn hình vẽ trong vở bài tập để nói: Số quả ít hơn số hoa, ngược lại số hoa nhiều hơn số quả. - Lần lượt gọi hs nói theo các hình vẽ khác nhau. - Giúp đỡ HS yếu. - HS chữa bài và nhận xét bài của nhau. 2.Hoạt động 2: Dặn dò (5’ - Tuyên dương cá nhân thực hiện tốt, nhắc nhở em chưa thực hiện tốt. Tiếng Việt (T) Ôn bài 2: Các nét cơ bản. I.Mục tiêu: - Giới thiệu cho HS biết các nét cơ bản cần sử dụng khi học Tiếng Việt. II. Đồ dùng: GV: Bảng các nét cơ bản. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS. - tự kiểm tra đồ dùng, sách vở 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Chơi gọi tên nét nhanh ( 35’) - thi đua cá nhân - GV chỉ các nét và gọi tên yêu cầu bất kì hs trả lời - tự nêu tên các nét. - Tiến hành lần lượt với các nhóm: Nét gạch ngang, nét móc hai đầu, nét khuyết, nét cong. - thi đua gọi tên từng nhóm nét. 7. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (5’). - Thi gọi tên nét nhanh. Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2005 Tiếng Việt Bài 3 : e (T4) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm e, cách đọc và viết âm đó. Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - HS đọc, viết thành thạo âm e .Phát triển lời nói theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ tiếng bé, me, xe, ve. HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 15’) - Treo tranh yêu cầu hs nêu tranh vẽ gì? - Các tiếng đó có gì gì giống nhau? - bé, me, xe, ve - đều có âm e - GV ghi âm e và gọi hs nêu tên âm? - Nhận diện âm mới học. - âm e - cài bảng cài - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng ngoài bài có âm e? - bè, mẹ, vé, tre… * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Viết bảng (10’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? . - âm e 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (8’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(10’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Luyện nói (8’) - Treo tranh, vẽ gì? - các bạn, các con vật đang học - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 5. Hoạt động 5: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: b. Đạo Đức (T) Ôn bài 1 : Em là học sinh lớp 1 (tiết1 ) I- Mục tiêu: - Hiểu học sinh có quyền có họ tên, có quyền đi học. Vào lớp 1 các em có thêm bạn mới, có thầy cô giáo mới, sẽ thêm nhiều điểm 10. - Biết giới thiệu về tên, sở thích của bản thân, kể về ngày đeầu tiên đi học của mình. - Vui vẻ, phấn khởi đi học, yêu quý bạn bè. II Đồ dùng: GV : Điều 7; 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. HS : Vở bài tập. III- Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở của học sinh. - tự kiểm tra vở bài tập đạo đức của mình 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Giới thiệu tên bạn (10’ ) - Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu hs đứng vòng tròn theo nhóm 6 em, sau đó lần lượt giới thiệu tên của các bạn trong nhóm. - lần lượt giáoi thiệu tên bạn đến hếtcho đến hết. - Trò chơi giúp em điều gì? - biết tên bạn trong nhóm 4. Hoạt động 4: Giới thiệu về sở thích của bạn (10') - hoạt động cá nhân - Yêu cầu hs tự giới thiệu về sở thích của bạn mà em quý. - tự giới thiệu về sở thích của một bạn em biết - Gọi một số em giới thiệu trước lớp. - em khác theo dõi, động viên bạn. - Những điều bạn thích có hoàn toàn giống em không? - không giống nhau GV: Mỗi người có sở thích khác nhau, ta cần tôn trọng sở thích riêng của mỗi người. - theo dõi 5. Hoạt động 5: Kể về ngày đầu tiên đi học (10') - hoạt động cá nhân, tiếp tục đến nhứng hs nhút nhát hoặc giờ trước chưa lên - Yêu cầu hs tự kể theo gới ý sau: + Em đã móng chờ chuẩn bị cho ngày khai giảng ra sao? Bố mẹ đã quan tâm như thế nào? Em có thấy vui khi là hs lớp 1 không? Em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1? - tự giới thiệu theo bản thân - em khác nhận xét. Bổ sung cho bạn. 6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò (5') - Về nhà thực hiện theo điều đã học. Thứ năm ngày Tiếng Việt Bài 4: b ( T6 ) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm b, cách đọc và viết âm đó. Ghép được tiếng be. - HS đọc, viết thành thạo âm b, tiếng be .Phát triển lời nói theo chủ đề: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và loài vật.- Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ tiếng bé, bê, bà bóng. - HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc vần viết âm e - viết bảng con 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 15’) - Treo tranh yêu cầu hs nêu tranh vẽ gì? - Các tiếng đó có gì gì giống nhau? - bé, bê, bà, bóng - đều có âm b - GV ghi âm e và gọi hs nêu tên âm? - Nhận diện âm mới học. - âm b - cài bảng cài - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Ghép âm b và âm e, cho ta tiếng be. - đọc trơn, phân tích và đánh vần tiếng be. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Viết bảng (10’) - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học âm gì? . - âm b 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (8’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(10’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Luyện nói (8’) - Treo tranh, vẽ gì? - các bạn, các con vật đang học tập theo công việc khác nhau - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 5. Hoạt động 5: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 6. Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: dấu sắc. Toán Tiết4: Hình tam giác (T9). I. Mục tiêu: - Nhận ra và nêu tên đúng hình tam giác. - Nhận ra hình tam giác từ các vật thật. - Hăng say học tập môn hình học. II. Đồ dùng: - GV: Một số vật có hình tam giác. - HS : Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu hình tam giác (10’). - hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS lấy các hình trong bộ đồ dùng học toán, chia riêng thành ba nhóm: Hình vuông, tròn và một nhóm để riêng. Trao đổi xem hình còn lại là hình gì? - hình tam giác. - Cho HS xem một số vật có hình tam giác. - đọc: hình tam giác. 4. Hoạt động 4: Thực hành xếp hình (10’). - hoạt động cá nhân. - Yêu cầu từ các hình tam giác, vuông, tròn các em hãy xếp thành các hình như SGK. - tiến hành xếp. - Với HS khá giỏi yêu cầu các em xếp các hình do em tự nghĩ ra. Chốt: Từ các hình đã học chúng ta có thể ghép thành rất nhiều các hình khác nhau… - thi đua nhau xếp. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Chơi trò “Thi đua chọn nhanh các hình” (8’). - chơi theo nhóm. - Cho HS chơi chọn nhanh các hình theo yêu cầu của giáo viên. - hăng hái tham gia chơi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Tìm các vật có hình tam giác ở lớp, ở nhà - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. Tập viết Bài 1: Tập tô các nét cơ bản (T3) I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết nét: gạch ngang, sổ thẳng, xiên trái, phải, móc, khuyết, cong. - Biết tô đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các nét đó. - Yêu thích học tập viết. II. Đồ dùng: - GV: Các nét mẫu. - HS : Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Kiểm tra sách vở của HS. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 10’) - Treo chữ mẫu: “nét gạch ngang” yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - GV viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Các nét còn lại hướng dẫn tương tự. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tô các nét vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở… 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các nét vừa tô? Tiếng Việt(T) Ôn tập về bài chữ : e, b . I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết âm, chữ “e, b,”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết âm, chữ, tiếng có chứa âm, chữ đó. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc: Bài e, b. - Viết : be, bé. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Đọc: - Đọc các bài : e, b. - e, b, be, . Viết: - e, b, bé, be. *Tìm từ mới có âm cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Cho hs tự tìm và nêu ra các tiếng, từ có chữa âm: e, b. Chốt: Có rất nhiều tiếng, từ có chứa âm e, b 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc tên âm nhanh. - Nhận xét giờ học. Toán (T) Ôn tập về hình vuông, hình tròn, hình tam giác (T9). I. Mục tiêu: - Nhận ra và nêu tên đúng hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Nhận ra hình hình vuông, hình tròn, tam giác từ các vật thật. - Hăng say học tập môn hình học. II. Đồ dùng: -GV: Một số vật có hình hình vuông, hình tròn, tam giác. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3’) - Nhận diện hình hình vuông, hình tròn, hình tam giác nhanh. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Thi đọc tên hình nhanh (15’). - hoạt động cá nhân - Đưa ra một loạt các hình bằng các chất liệu, màu sắc, kích thước khác nhau, yêu câu hs đọc tên nhanh - thi đọc tên hình nhanh 4. Hoạt động 4: Thực hành xếp hình (15’). - hoạt động nhóm - Yêu cầu từ các hình tam giác, vuông, tròn các em hãy xếp thành các hình khác nhau và giới thiệu với các bạn. - tiến hành xếp và giới thiệu kết quả của nhóm - Với HS khá giỏi yêu cầu các em xếp các hình do em tự nghĩ ra. - Khen thưởng nhóm thực hiện tốt - thi đua nhau xếp. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Chơi trò “Thi đua chọn nhanh các hình” (8’). - chơi theo nhóm. - Cho HS chơi chọn nhanh các hình theo yêu cầu của giáo viên. - hăng hái tham gia chơi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Tìm các vật có hình hình vuông, hình tròn, tam giác ở lớp, ở nhà. . Thứ sáu ngày Tiếng Việt Bài 3 : Dấu sắc.(T8) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của dấu sắc, cách đọc và viết dấu sắc. - HS đọc, viết thành thạo tiếng be, bé.Phát triển lời nói theo chủ đề: Các hoạt động của trẻ em. - Yêu thích các hoạt động. II. Đồ dùng: - GV : Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: b - đọc SGK. - Viết: e, b, be. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy dấu thanh mới ( 10’) - Cho HS nhìn tranh và nêu tranh vẽ gì? - cá, bé… - Các tiếng đó có gì giống nhau? - đều có dấu sắc. - Viết dấu sắc, nêu cách đọc. - đọc dấu sắc. - Nhận diện dấu sắc. - giống như cái thước đặt nghiêng. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ghép chữ và phát âm (15’) - Hướng dấn HS ghép tiếng “bé”. - đọc cá nhân, tập thể - Cho HS đánh vần và đọc trơn. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (10’) - Đưa chữ mẫu dấu sắc, chữ “bé”, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học dấu gì? Có trong tiếnggì?. - dấu sắc, tiếng bé. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (6’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(10’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - bé đI học… - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - các hoạt động của bé. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơ tìm tiếng có âm mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: dấu hỏi, dấu nặng

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 1(2).doc
Giáo án liên quan