Giáo án dạy tuần 16 lớp 1

 

Bài 71: Học vần:

ET - ÊT

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Nhận biết đợc cấu tạo vần et, êt, tiếng tét, dệt.

- Phân biệt sự khác nhau giữa et, êt để đọc, viết đúng đợc et, êt, bánh tét, dệt vải.

- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ tết.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Sách tiếng việt 1, tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

- Cặp bánh tét, con dết nhựa.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 16 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 200 Chào cờ Bài 71: Học vần: et - êt A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nhận biết đợc cấu tạo vần et, êt, tiếng tét, dệt. - Phân biệt sự khác nhau giữa et, êt để đọc, viết đúng đợc et, êt, bánh tét, dệt vải. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ tết. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - Cặp bánh tét, con dết nhựa. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Cơn sốt, quả ớt, ngớt ma. - Cho HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng - GV theo dõi, NX và cho điểm - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) - HS đọc theo GV: et, êt 2- Dạy vần: et: a- Nhận diện vần - GV ghi bảng vần et và hỏi ? - HS quan sát. - Vần et do mấy âm tạo nên ? là những âm nào? - Vần et do 2 âm tạo nên là âm e và t. - Hãy so sánh vần et với vần ot ? - Giống: kết thúc = t - Khác: et bắt đầu = e ot bắt đầu = o - Hãy phân tích vần et ? - Vần et có âm e đứng trớc âm t đứng sau. b- Đánh vần: + Vần: - Vần et đánh vần NTN ? - GV theo dõi, chỉnh sửa + Tiếng khoá: - e - tờ - et - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Y/c HS tìm và gài vần et ? - Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm t và dấu sắc để gài với vần et ? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần et, tet - GV ghi bảng: tet - HS đọc: tet - Hãy phân tích tiếng tét ? - Tiếng tet có âm t đứng trớc, vần et đứng sau, dấu sắc trên e. - Hãy đánh vần tiếng tét ? - Tờ - et - tet - sắc - tét - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT Y/c HS đọc? - HS đọc, đánh vần (CN, nhóm, lớp + Từ khoá: - HS đọc ĐT. - Treo tranh lên bảng cho HS quan sát và hỏi ? - Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: Bánh tét (gt) - GV theo dõi, chỉnh sửa - Tranh vẽ cặp bánh tét c- Viết: - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. êt: (Quy trình tơng tự) Chú ý: - Cấu tạo: Vần ết đợc tạo nên bởi e và t. - So sánh vần êt với et Giống: đều kết thúc = t Khác: bắt đầu ê và e - Đánh vần: ê - tờ - êt dờ - êt - dêt - nặng - dệt dệt vải - HS thực hiện theo hớng dân - Viết vần, từ khoá: Lu ý nét nối giữa ê và t giữa d với êt và vị trí đặt dấu. d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc cho cô những từ ứng dụng có trong sách giáo khoa - Một vài em đọc - GV nghi bảng - Cho HS lên bảng tìm và gạch chân tiếng có vần. - Một HS lên bảng - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ nét chữ, (Các nét tạo thành chữ chúng ta viết) - Lớp theo dõi, NX, bổ xung Sấm sét: thường thấy khi trời mưa to Con rết: con vật có rất nhiều chân Kết bạn: Mọi ngời chơi với nhau, làm bạn với nhau. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa đ- Củng cố: - Chúng ta vừa học những vần gì ? - 2 HS nêu - Hãy đọc lại bài trên bảng - 1 vài em đọc - Hãy tìm tiếng, từ có vần vừa học - HS tìm và nêu - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc - HS đọc Cn, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát - HS quan sát - Em thấy tranh vẽ gì ? Đàn chim đang bay trên trời - Em nghĩ chúng có bay theo hàng không? - Đó là những điều mà câu ứng dụng nói đến - Em hãy đọc cho cô câu ứng dụng này. - GV đọc mẫu và HD - Em hãy tìm tiếng có vần et, êt trong đoạn thơ vừa học. - Có theo hàng - 1 vài em đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm: rét b- Luyện viết: - HD HS viết: et, êt, bánh tét, dệt vải vào vở tập viết. - GV viết mẫu và giao việc - Theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu. - Nhắc nhở HS t thế ngồi, cách cầm bút… - HS tập viết trong vở theo HD. c- Luyện nói: - Hãy nêu cho cô chủ đề luyện nói hôm nay ? - GV HD và giao việc - 1 HS nêu: Chợ tết - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh vẽ cảnh gì ? - Trong tranh em thấy những gì và những ai ? - Họ đang làm gì ? - Em đã đi chợ tết bao giờ cha ? - Em đợc đi chợ tết vào dịp nào ? - Em thấy chợ tết thế nào ? - Em thấy chợ tết có đẹp không ? - Em thích đi chợ tết không ? vì sao ? 4- Củng cố - Dặn dò: - Đọc lại cho cô toàn bài vừa học - Một vài em lần lợt đọc tron SGK - HS chơi thi theo tổ + Trò chơi: thi tìm từ nhanh - HS nghe và ghi nhớ. - NX chung giờ học. ờ: - Học lại bài - Xem trớc bài 72 Tiết 16: Đạo đức: Trật tự trong trờng học (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu đợc, trờng học là nơi thầy, cô giáo và học sinh học tập, giữ trật tự giúp cho việc học tập, rèn luyện của HS đợc thuận lợi, có nề nếp. - Để giữ trật tự trong trờng học, các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trờng, quy định của lớp mà không đợc gây ồn ào, chen lấn, xô đẩy …. 2- Kỹ năng: - HS biết thực hiện việc giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn, đánh lộn trong trờng. 3- Thái độ: Tự giác, tích cực giữ trật tự trong trờng học B- Tài liệu, phơng tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 - Một số cờ thi đua màu đỏ, màu vàng. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự trong giờ học em cần thực hiện những quy định gì ? - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS nêu. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: Thông báo kq' thi đua. - GV khuyến khích HS nêu và NX việc thực hiện giữ trật tự của tổ mình, tổ bạn trong tuần qua. - HS nêu nhận xét, góp ý, bổ sung ý kiến cho nhau. - GV thông báo kết quả thi đua, nêu gơng những tổ thực hiện tốt, nhắc nhở những tổ, CN cha thực hiện tốt. - GV cắm cờ cho các tổ Cờ đỏ: Khen ngợi Cờ vàng: nhắc nhở. 3- Hoạt động 2: Làm BT3 + GV yêu cầu từng CN, HS làm BT3 - Các bạn HS đang làm gì trong lớp ? - Các bạn có giữ trật tự không ? trật tự NTN ? + GVKL: Trong lớp khi cô giáo nêu câu hỏi, các bạn HS đã chăm trú nghe và nhiều bạn giơ tay phát biểu không có bạn nào làm việc riêng, nói chuyện riêng,… các em cần noi theo các bạn đó. - Từng HS độc lập suy nghĩ - HS nêu ý kiến, bổ sung cho nhau - HS nghe và ghi nhớ 4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 2 (BT5) + GV hớng dẫn quan sát tranh ở BT5 và thảo luận: - Cô giáo đang làm gì với HS - Hai bạn nam ngồi phía sau đang làm gì ? - Việc làm đó có trật tự không ? vì sao ? - Việc làm này gây tác hại gì cho cô giáo và cho việc học tập của lớp ? - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận - HS khác nghe, nhận xét và bổ sung. + GVKL: Trong giờ học có 2 bạn dành nhau quyển truyện mà không chăm chú học hành, việc làm mất trật tự này gây nhốn nháo, cản trở công việc của cô giáo, việc học tập của cả lớp. Hai bạn này thật đáng chê. Các em cần tránh những việc nh vậy. - HS nghe và ghi nhớ 5- Hoạt động 4: - Hớng dẫn đọc phần ghi nhớ - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài - Xem trớc bài 9 Tiết 61: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Sau giờ học HS đợc củng cố khắc sâu về: - Phép trừ trong phạm vi 10 cũng nh các bảng tính đã học. - Viết phép tính tơng ứng với tình huống B- Đồ dùng dạy - học: - Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (Không KT, nhắc các em KT trong quá trình các em làm bài tập). II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm các BT trong SGK: Bài 1/b: Bảng con - GV đọc phép tính, yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con rồi tính kết quả. - GV kiểm tra và trỉnh sửa - HS làm theo tổ: 10 10 10 5 4 8 5 6 2 Bài 2: (Sách) - Cho HS quan sát rồi nêu cách làm - Điền số thoả mãn đối với từng từng phép tính - Cho HS làm, 1HS lên bảng chữa, yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung 5 + 5 = 10 8 - 2 = 6 8 - 7 = 1 10 + 0 = 10 - GV nhận xét và cho điểm Bài 3 (85): Sách - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và phép tính tương ứng a- 7 con vịt thêm 3 con vịt. Hỏi tất cả có mấy con vịt 7 + 3 = 10 - GV lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau, đồng thời lưu ý HS viết phép tính phải tương tự ứng với đề đặt ra. b- 10 quả táo, bớt đi 2 quả táo,. Hỏi còn lại mấy quả táo? 10 - 2 = 8 - Cho HS làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa. Bài 1/a: (Vở): - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS làm bài trong vở (lưu ý cách trình bày) - Tính và ghi kết quả của phép tính. - HS làm BT trong vở theo H dẫn - Gọi 2 HS lên bảng chữa, lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - GV chấm điểm một số em (trong vở) 10 - 2 = 8 10 - 4 = 6 10 - 9 = 1 10 - 6 = 4 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Tìm kết quả nhanh + Mục đích: Giúp HS ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 10. - Rèn luyện sự nhanh nhẹn + Cách chơi: GV cử 2 đội mỗi đội 3 em cử 1 HS làm th ký ghi điểm mỗi đội đợc phát các mảnh bìa ghi các số từ 0 - 10. Sau đó đọc phép tính, 2 đội phải nhanh chóng giơ ra kết quả của phép tính đó + Luật chơi: Đội nào giơ nhanh và đúng sẽ thắng. - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS chơi thi theo tổ Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2006 Bài 16: Thể dục: Kiểm tra thể dục rèn luyện t thế cơ bản I Mục tiêu: - KT các động tác TDRLTTCB, yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. II- Địa điểm, phơng tiện. - Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập và kiểm tra. - Chuẩn bị cờ và kẻ sân cho trò chơi. III- Nội dung và phơng pháp. Nội dung Định lg Phơng pháp tổ chức A- Phần mởi đầu 1- Nhận lớp - Kiểm tra cở sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến ND, yêu cầu bài học 2- Khởi động: - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 -2 - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 4 - 5 phút x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHNL 3- Ôn tập: N1: Đứng đa 2 tay ra trước N2: Đa 2 tay dang ngang N3. Đa 2 tay lên cao, chếch chữ V N4: Về TTĐCB +: T thế đứng chân ra trớc. N1: Đứng 2 tay chống hông đá chân trái ra trước. N2: Đa chân về, đứng 2 tay chống hông N3: Đá chân phải ra trớc 2 tay chống hông N4: Về TTĐCB B- Phần cơ bản 1- Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 2 trong 10 động tác TDRLTTCB 1 lần 4 - 5 phút 1-2 lần x x x x x x x x 3 -5 m (GV) ĐHTL - Tập đồng loạt theo sự điều khiển của nhóm trưởng, - GV theo dõi, chỉnh sửa 2- Tổ chức và phơng pháp kiểm tra: - Kiểm tra theo những đợt, mỗi đợt từ 3 - 5 em, - Chỉ kiểm tra mỗi nhóm2/10 động tác, 3- Cách đánh giá: - Những HS thực hiện đợc cả 2 động tác ở mức độ cơ bản đúng là đạt yêu cầu - Những HS nào cha thực hiện đợc cho kiểm tra lại, 20 phút - GV gọi tên những HS đến lợt kiểm tra đứng vào 1 trong những dấu (x) đã chuẩn bị sẵn, - Những HS cha thực hiện đợc cho kiểm tra lại, x x x x x x x x x x x x x C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Đi thờng theo nhịp - Nhận xét giờ học, (khen, nhắc nhở, giao bài), - Xuống lớp 4 - 5 phút ĐHKT (x) GV - Thành 2 hàng dọc x x x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 72: Học vần: ut - ưt A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể": - Nhận biết đợc cấu tạo vần ut, t, tiếng bút, mứt - Nhận biết sự khác nhau giữa ut, ứt để đọc, viết đúng các vần, từ khoá - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng, - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau sốt, B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ, từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói - Hộp mứt gừng, bút chì , C- Các hoạt động dậy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Nét chữ, con rết, kết bạn - Đọc câu ứng dụng của bài - GV nhận xét, cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) - HS quan sát - Vần út do 2 âm tạo nên là âm u và t - Giống: Đều kết thúc = t - Khác: ut bắt đầu = u et bắt đầu = e - Vần ut có âm u đứng trớc, t đứng sau 2- Dậy vần: ut: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần ut và hỏi - Vần ut do mấy âm tạo nên ? là những âm nào? - Hãy so sánh vần út với et ? - Hãy phân tích phần ut ? b- Đánh vần: + Vần: - Vần ut đánh vần nh thế nào ? - u - tờ - ut - HS theo dõi, chỉnh sửa - HS đánh vần CN, nhóm, lớp + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần ut - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm t và dấu sắc để gài với vần út - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài ut, bút - GV ghi bảng: bút? - HS đọc lại - Hãy đánh vần tiếng bút ? - Tiếng bút có âm b đứng trớc, vần - GV theo dõi, chỉnh sửa ut đứng sau, dấu ( / ) trên u + Từ khoá: - Bờ - út - but - sắc - bút - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi - HS đánh vần, đọc, CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ cái bút chì - HS đọc CN, nhóm, lớp Ghi bảng: bút chì - GV chỉ các vần, tiếng, từ khoá không theo thứ tự cho HS đọc c- Viết: GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS đọc ĐT - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa Ưt: (Quy trình tơng tự) Chú ý: - Cấu tạo: Vần t do  và t tạo nên - So sánh vần t với ut - Giống: Kết thúc = t - Khác: ứt bắt đầu =  ut bắt đầu = u - Đánh vần:  - tờ - t Mờ - t - mt - sắc - mứt Mứt gừng - Viết: t, mứt, mứt gừng. Lu ý HS nét nối giữa  và t, m và t, vị trí dấu sắc - H S thực hiện theo hớng dẫn d- Đọc từ ứng dụng: - Em hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng - Giáo viên đọc mẫu và giải nghĩa từ Chim cút: là loại chim nhỏ, đẻ chứng nhỏ nh đầu ngón tay mà chúng ta hay đợc ăn Sút bóng: Cầu thủ đá mạnh quả bóng về phía đối phơng gọi là sút bóng. Sứt răng: Răng bị sứt, các em vui chơi không cận thận nếu mà ngã rất dễ bị sứt răng Nứt nẻ: Nứt ra thành những đờng ngang dọc chằng chịt. - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa - 1 vài HS đọc - 7HS chú ý nghe - HS theo dõi - HS đọc CN, nhóm, lớp đ- Củng cố: - Các em vừa học những vần gì ? - Hãy tìm những tiếng, từ có vần vừa học - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Nhận xét chung giờ học - HS tìm và nêu - 1 vài HS đọc Tiết 2 4- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) (GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi? - Tranh vẽ gì ? - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh - Tranh vẽ 2 bạn nhỏ đi chăn trâu đang nghe chim hót + Tiếng chim hót hay đến lỗi làm cho bầu trời xanh càng thêm xanh. Đó là điều mà đoạn thơ ứng dụng muốn nói - Hãy đọc cho co đoạn thơ này ? - GV hớng dẫn và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc 1 vài em - HS đọc CN, nhóm, lớp b- Luyện viết: - Tiết học trớc các em đã viết bảng con các vần và từ ứng dụng bây giờ các em sẽ tập viết Các vần, từ đó trong vở tập viết - GV viết mẫu, hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét bài viết - HS tập viết trong vở tập viết c- Luyện nói: Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - GV hớng dẫn và giao việc - 1 HS đọc tên bài luyện nói - HSQST, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em ? - Nhà em có mấy anh chị em ? - Giới thiệu tên ngời em út trong nhà em ? - Đàn vịt con có đi cùng nhau không ? - Đi sau cùng còn gọi là gì ? 4- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài trong SGK + Trò chơi: Kết bạn - GV nhận xét, đánh giá ờ: - Ôn lại bài - Xem trớc bài 73 - 3 HS lần lợt đọc - HS chơi cả lớp - HS nghe và ghi nhớ Tiết 15: Tập viết: Thanh kiếm - âu yếm A- Mục tiêu: - Nắm đợc cấu tạo và cách viết các chữ: Thanh kiếm, âu yếm - Viết đúng và đẹp các từ trên. - Có ý thức viết nắn nót, sạch đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng chữ mẫu của GV C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm. - GV nhận xét, cho điểm - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con II- Dạy- học bài mới: 1- Giới thiệu bài: ( linh hoạt ) 2- Quan sát mẫu & nhận xét - Cho HS đọc các chữ trên bảng phụ. - Cho HS quan sát chữ mẫu & giao việc. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - HS quan sát chữ mẫu và NX về khoảng cách, độ cao, nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, bổ sung 3- Hớng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - HS theo dõi và luyện viết từng từ trên bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS 4- Thực hành: - HD HS tập viết trong vở - KT cách cầm bút, t thế ngồi - Lu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết theo HD - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. + GV chấm một số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. - HS đổi vở KT chéo sau đó chữa lỗi sai theo HD. 5- Củng cố - dặn dò: - NX và tuyên dơng một số bài viết tốt. - Nhắc nhở những HS viết còn xấu - HS nghe và ghi nhớ. - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết thêm ở nhà. Tiết 62: Toán Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Củng cố ghi sâu bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 và vận dụng hai bảng tính này để làm tính. - Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nắm vững cấu tạo của các số (7,8,9,10). - Tiếp tục rèn kỹ năng xem tranh vẽ, đọc đề và ghi phép tính tơng ứng. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK - Các vật mẫu trong bộ đồ dùng học toán lớp 1. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (Viết luyện tập không KT) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy bài mới: - GV treo tranh đã phóng to trong SGK lên bảng. - GV chia lớp ra làm 2 đội sau đó tổ chức cho hai đội thi tiếp sức , lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tơng ứng tranh vẽ - HS chia 2 đội thi tiếp sức, 1 đội lập bảng cộng, một đội lập bảng trừ. 3- Thực hành. Bài 1: a - Choi HS nêu Y/c của bài - Tính và viết kq' của phép tính theo cột ngang. - HD HS vận dụng bảng cộng và trừ đã học để làm. - HS làm bài trong SGK, lần lợt từng em đứng lên đọc kq' 3 + 7 = 10 4 + 5 = 9 6 + 3 = 9 10 - 5 = 5 Bài 1: b/ (Bảng con): - GV đọc phép tính, Y/c HS viết phép tính và tính kq' theo cột dọc - HS làm theo tổ + + + 5 8 5 4 1 3 9 7 8 Bài 2: - Cho HS quan sát bài toán và hỏi HS có biết cách làm không ? - Ta làm NTN ? - Điền số vào ô trống sao cho khi lấy số ở cột bên trái cộng với số tơng ứng ở cột bên phải thì đợc kq' là số ghi ở trên đầu mỗi bảng. Chẳng hạn: 1 + 9 = 10 nên điền 9 vào ô trống - Số 10 đợc tạo thành từ những số nào ? - 10 gồm 1 và 9 10 gồm 8 và 2 … Bài 3: a - HD HS xem tranh, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp: - Hàng trên có 4 chiếc thuyền - Hàng dới có 3 chiếc thuyển Hỏi cả 2 hàng có tất cả mấy cái thuyền ? 4 + 3 = 7 Bài 3b: - GV ghi tóm tắt lên bảng có: 10 quả bóng cho: 3 quả bóng còn: ………. Quả bóng ? - Cho HS đọc TT, đặt đề toán rồi ghi phép tính thích hợp. - HS đặt đề toán và viết phép tính 10 - 3 = 7 4- Củng cố - dặn dò: - GV đa ra một số phép tính 10 - 5 = 7 + 3 = - HS nêu miệng kq 10 - 5 = 5 7 + 3 = 10 9 + 1 = 10 - 6 = 9 + 1 = 10 10 - 6 = 4 Gọi một số HSTB nói ngay kq' của các phép tính trên. - NX chung giờ học ờ: Ôn lại các bảng +, - trong phạm vi 10 - HS nghe và ghi nhớ - Làm BT (VBT) Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2006 Tiết 16: Thủ công: Gấp cái quạt A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm đợc cách gấp cái quạt bằng giấy 2- Kỹ năng: - Biết cách gấp cái quạt - Gấp đợc cái quạt theo mẫu - Rèn KN gấp ra các đoạn thẳng cách đều 3- Giáo dục: GD HS yêu thích sản phẩm của mình làm B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Quạt giấy mẫu - 1 tờ giấy HCN và một tờ giấy vở HS có kẻ ô. 2- HS: - 1tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô - 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - GV nêu nhận xét sau KT II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực quan) 2- Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát cái quạt mẫu - Các nếp gấp cách đều = nhau, các đường gấp đợc miết phẳng - Em có nhận xét gì về các nếp gấp ? - Giữa quạt mẫu có dán hồ - Em còn có NX gì nữa ? - Có sợi dây len buộc ở chính giữa. 3- Giáo viên hướng dẫn mẫu: + Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô - GV theo dõi, uốn nắn thêm. + Bước 2: - Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đờng dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên nền gấp ngoài cùng. - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. + Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. - Theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. 4- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS. - HS nghe và ghi nhớ. ờ: - Tập gấp quạt trên giấy nháp - Chuẩn bị cho tiết sau Bài 73: Học vần it - iêt A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết cấu tạo - Phân biệt sự khác nhau giữa vần it, iêt để học, viết đúng các vần, tiếng, từ khoá. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em tô, vẽ, viết B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Chim cút, sút bóng, sứt răng - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc thuộc câu ứng dụng - 3 HS - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: it: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần it và hỏi: - Vần it do hai âm tạo nên là âm i và t - Vần it do mấy âm tạo nên là những âm - Giống: Kết thúc = t nào? - Khác: it bắt đầu = i - Hãy so sánh vần it với et ? et bắt đầu = e - Vần it có âm i đứng trớc, t đứng sau. - Hãy phân tích vần it ? - i - tờ - it - HS đánh vần CN, nhóm, lớp b- đánh vần: + Vần: - Vần it đánh vần NTN ? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: it, mít - GV theo dõi, chỉnh sửa + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần it ? - Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm m gài với vần it và dấu sắc ? - GV ghi bảng: mít - Hãy phân tích tiếng mít ? - HS đọc lại - Tiếng mít có âm m đứng trớc, vần ít đứng sau, dấu sắc trên i - Hãy đánh vần tiếng mít ? - Mờ - it - mit - sắc - mít - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đánh vần và đọc: CN, nhóm, lớp + Từ khoá: - Treo tranh cho HS qs và hỏi: - HS qs' và nêu: h quả mít - Tranh vẽ gì ? - GV: Quả mít còn gọi là trái mít - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - Ghi bảng: trái mít (gt) - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT yêu cầu học sinh đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết, lu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV nhận xét, chỉnh sửa iêt: (Quy trình tơng tự) Chú ý: - Cấu tạo: Vần iết được tạo nên bởi iê và t; đứng trước và t đứng sau. - So sánh vần it và iêt ? Giống: Kết thúc = t Khác: it bắt đầu = i iêt bắt đầu = iê - Đánh vần: iê - tờ - iêt vờ - iêt - viêt - sắc - viết chữ viết - Viết: Lu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu - HS thực hiện theo HD d- Đọc từ ứng dụng: - Em hãy đọc những từ ứng dụng trong SGK - GV ghi bảng - Y/c HS lên bảng tìm tiếng có vần và kẻ chân - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ con vịt (đa tranh) - 1 vài em đọc - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi và bổ sung. Đông nghịt: Rất đông Thời tiết: là tình hình ma, nắng, nóng, lạnh ở một vùng nào đó Hiểu biết: Biết rất rõ và hiểu thấu đáo - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS theo dõi sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp đ- Củng cố: - Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa học - Y/c HS đọc lại bài (bảng lớp - NX chung tiết học - HS chơi tiếp sức theo tổ - HS đọc đồng thanh. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT yêu cầu HS đọc theo - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Vịt đẻ trứng vào lúc nào ? - Chúng ta cùng đọc câu ứng dụng để hiểu biết điều đó nhé. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c HS tìm tiếng có vần ít, iết trong đoạn thơ vừa đọc. - GV đọc mẫu. b. Luyện viết: - HD HS viết: it, iêt, trái mít, chữ viết vào vở tập viết. - GV viết mẫu từng vần, từng từ và nêu quy trình, cách viết - Lu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi và uốn nắn thêm HS yếu - GV chấm một số bài viết và NX. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ đàn vịt đang bơi - Vịt đẻ trứng vào ban đêm - HS đọc Cn, nhóm, lớ

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan