Giáo án dạy tuần 20 khối 1

TIẾNG VIỆT: Bài 81: ACH.

I. MỤC TIÊU:

- HS đọc và viết được: ach, cuốn sách.

- Đọc được từ, các câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bộ chữ dạy Tiếng Việt 1.

- Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:

A. Bài cũ:

- HS viết từ xem xiếc, rươc đèn

- HS đọc bài trong SGK

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần ach.

- GV ghi bảng HS đọc theo

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 20 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 : Từ đến /2009. Thứ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ 2/ Chào cờ Học vần Học vần Toán Đạo đức 173 174 77 20 Ach Ach Phép cộng dạng 14 + 3 Lễ phép vâng lời thầy cô giáo(T2). Thứ 3/ Học vần Học vần Toán Âm nhạc 175 176 78 Ich – êch Ich – êch Luyện tập Thứ 4/ Mĩ thuật Học vần Học vần Toán 20 177 178 79 Nặn quả chuối. Ôn tập Ôn tập Phép trừ dạng 17-3 Thứ 5/ Học vần Học vần Toán Thủ công 179 180 80 20 Op – ap Op – ap Luyện tập Gấp mũ ca lô (T2). Thứ 6/ Học vần Học vần TN và XH Thể dục 181 182 20 Ăp - âp Ăp - âp An toàn trên đường đi học. Thứ hai ngày tháng năm 2009. Tiếng việt: Bài 81: ach. Mục tiêu: HS đọc và viết được: ach, cuốn sách. Đọc được từ, các câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. đồ dùng: Bộ chữ dạy Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ SGK. Các hoạt động dạy: Bài cũ: HS viết từ xem xiếc, rươc đèn HS đọc bài trong SGK Bài mới: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần ach. - GV ghi bảng HS đọc theo 2. Dạy vần. a. Nhận diện: *ach: GV cài và giới thiệu vần ach. Đánh vần: a - chờ - ach. + Vần ach có mấy âm, là những âm nào? HS ghép tiếng: sách. Đánh vần: sờ - ach - sach - sắc - sách. + Tiếng sách có phần đầu là gì? Vần gì? - HS ghép từ: cuốn sách. - HS đọc (cá nhân, nhóm). b. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết: ach, sách cuốn sách c. Hướng dẫn đọc từ: - 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. - HS đọc (cá nhân, nhóm). Tiết 2. 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại Tiết 1. Đọc câu: HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. Lưu ý HS cách phát âm, nhịp đọc. + Hãy tìm những tiếng chứa vần mới học ở câu trên. Hướng dẫn viết: HS quan sát chữ mẫu, nhận xét. Lưu ý HS nét nối giữa a và ch. Lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút … Luyện nói: - HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? - HS thảo luận nhóm về quyển sách (vở). + Sách (vở) của em đã sạch, đẹp chưa? + Em đã làm gì để giữ gìn sách vở sạch, đẹp. IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bai. - Tìm tiếng, từ chứa vần ach. - Về luyện đọc. Xem trước Bài 82. Toán: Bài 77: Phép cộng dạng 14 + 3. Mục tiêu: HS biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20. Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3. Đồ dùng: - Các thẻ chục que tính và các que tính rời. Các hoạt động dạy: A. Bài cũ: HS trả lời các câu hỏi sau: Số liền trước 15, 19, 20 là những số nào? Số liền sau của các số: 10, 13, 17, 19 là những số nào? Số 20 có mấy chục? Mấy đơn vị? B. Bài mới: 1. Giới thiệu : GV giới thiệu nội dung bài. 2. Nội dung: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3: HS lấy 14 que tính (thẻ 1 chục, 4 que rời), lấy thêm 3 que nữa. + Có tất cả bao nhiêu que? HS đặt bó chục que ở bên trái, 4 que rời ở bên phải, thêm 3 que nữa. Tất cả? chục đơn vị 1 4 3 1 7 - Cách làm: gộp 4 với 3 được 7. - Vậy có: 1 bó chục và 7 que là 17. c. Hướng dẫn HS đặt tính: 14 Hướng dẫn cách tính: + Lấy 4 cộng 3 được 7, viết 7. 3 hạ 1 viết 1. Lưu ý HS tính từ phải sang trái. 14 + 3 = 17 - Cho HS nêu lại cách tính. 3. Thực hành. Bài 1: - HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu gì? + Hãy nêu cách làm. Khi chữa bài yêu cầu HS đọc kết quả và nói cách tính. Bài 2: - HS tìm hiểu bài. + Hãy nêu yêu cầu của bài. - Khi chữa bài yêu cầu HS nói rõ cách nhẩm. VD: 13 cộng 1 bằng 14. Bài3: - HS tìm hiểu bài. - GV hướng dẫn mẫu - HS tự làm. HS đổi vở kiểm tra kết quả. IV. Củng cố, dặn dò: GV chấm chữa bài. Nhận xét. Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo. (T2) Mục tiêu: - Như đã soạn ở T1. đồ dùng: - Sưu tầm những mẩu chuyện về HS biết vâng lời thầy cô. Các hoạt động dạy: Bài cũ: + Khi gặp thầy cô giáo HS phải như thế nào? + Khi đưa đồ vật (sách vở) cho thầy cô giáo HS phải đưa như thế nào? Bài mới: HĐ1. HS làm BT3. - HS tìm hiểu bài. + Bài tập yêu cầu làm gì? + Hãy kể về những bạn HS biết lễ phép, vâng lời. HS kể trước lớp. HS nhận xét: + Những bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy cô? HĐ2. Thảo luận BT 4. (2 bàn làm 1 nhóm) - GV nêu yêu cầu: + Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô? HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi nhận xét. GV kết luận: Khi bạn chưa lễ phép vâng lời thầy cô em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. HĐ3. Vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép vâng lời thầy cô”. HS đọc 2 câu thơ cuối bài. HĐ nối tiếp: - GV cùng HS hệ thống lại bài. Thứ ba ngày tháng 1 năm 2009. Tiếng việt: Bài 82: ich - êch. Mục tiêu: HS đọc và viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch. Đọc được từ, các câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt. Tranh minh hoạ SGK. Các hoạt động dạy: A. Bài cũ: GV đọc, HS viết: sạch sẽ, gạch hồng, ngựa bạch. HS đọc Bài 81. Bài mới: Giới thiệu bài:- GV giới thiệu vần ich, êch. - GV ghi bảng HS đọc theo. 2. Dạy vần. Nhận diện: *Vần ich: GV cài và giới thiệu vần ich. Đánh vần: i - chờ - ich. + Vần ich có mấy âm? Là những âm nào? HS ghép tiếng: lịch. Đánh vần: lờ - ich - lich - nặng - lịch. + Tiếng lịch có phần đầu là gì? Vần gì? HS ghép từ: tờ lịch. HS đọc (cá nhân, nhóm). *Vần êch: (Quy trình dạy tương tự dạy vần ich) * So sánh vần ich với vần êch: + Điểm giống nhau? + Điểm khác nhau? Dạy viết: GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng tay. Lưu ý HS nét nối giữa: i với ch ê với ch. c. Hướng dẫn HS đọc từ: - 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. - HS đọc (cá nhân, nhóm). Tiết2. 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại Tiết 1. Đọc câu: HS quan sát tranh minh họa. +Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. HS đọc thầm đoạn thơ. + Tìm trong đoạn thơ các tiếng chứa vần ich. Hướng dẫn viết: HS quan sát chữ mẫu, nhận xét. HS viết lần lượt theo mẫu. Luyện nói: HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? + Lớp ta bạn nào đã được đi du lịch? + Khi đi du lịch ta thường đem theo những gì? + Hãy kể về chuyến du lịch mà em đã được tham gia. IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng, từ chứa ich, êch. Về luyện đọc lại bài. Xem trước Bài 83. Toán: Bài 78: Luyện tập. Mục tiêu: - HS kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm. đồ dùng: - Bảng phụ chép BT 3. Các hoạt động dạy: A. Bài cũ: 2 HS lên làm bài. 13 12 12 11 + + + + 1 2 5 6 … … … … Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài. Nội dung: Hướng dẫn HS tìm hiểu, làm các bài tập sau: Bài 1: - HS tìm hiểu đề. + Bài toán yêu cầu làm gì? - Cho HS làm miệng 1 phép tính: 12 Lấy 2 cộng 3 được 5. Viết 5. + Sau đó hạ 1 viết 1. 3 15 Bài 2: - HS tìm hiểu bài. + Hãy nêu cách tính. - Lưu ý HS làm từ trái qua phải. VD: 10 + 1 + 3 = Nhẩm: 10 cộng 1 bằng 11 11 cộng 3 bằng 14. Viết 14. - Cho 3 HS lên bảng thi đua. - Cùng chữa bài trên bảng. Bài3: HS tìm hiểu. Nêu cách làm. HS nhẩm để tìm kết qủa của phép tính à nối phép tính với kết qủa đúng. HS làm xong. Đọc kết qủa của mình. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài. Nhận xét. Thứ tư ngày tháng năm 2009. Tiếng việt: Bài 83: Ôn tập. Mục tiêu: HS đọc và viết được một cách chắc chắn13 chữ ghi vần vừa học từ bài 76 đến bài 82. Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. đồ dùng: - Bảng ôn SGK. Tranh minh họa. Các hoạt động dạy: Bài cũ: - HS viết TN: vở kịch, mũi hếch HS đọc bài trong SGK. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ôn tập - HS nhắc lại những vần đã học trong tuần. 2. Ôn tập. Các chữ và vần mới học: HS quan sát bảng ôn rồi đọc thầm. GV đọc HS chỉ chữ. HS chỉ chữ rồi đọc. Đọc từ ngữ ứng dụng: HS đọc, cùng giải nghĩa từ. Tiết2. 3. Luyện tập. Luyện đọc: HS đọc thầm câu. HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. Khuyến khích HS đọc trơn. Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. Luyện viết: HS quan sát nhận xét chữ mẫu. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. Kể chuyện: HS quan sát tranh minh họa. + Tranh vẽ gì? GV giới thiệu chuyện. Kể dựa vào tranh: Tranh 1: Nhà kia có một anh con út rất ngốc nghếch. Mọi người gọi anh là ngốc … Tranh 2: Trên đường anh tạt vào một quán trọ. Ba cô con gái của ông chủ đều muốn có những chiếc lông ngỗng bằng vàng … Tranh 3: Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ … Tranh 4: công chúa thấy đoàn người cùng con ngỗng đang đi lếch thếch thì buồn cười quá nàng cất tiếng cười sằng sặc … Công chúa cười. Ngốc được giải. Anh được cưới công chúa làm vợ. * ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng anh Ngốc đã được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ. IV. Củng cố, dặn dò: 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện. Về kể lại chuyện cho người thân nghe. Toán: Bài 79: Phép trừ dạng 17 - 3. Mục tiêu: HS biết làm tính trừ không nhớ phạm vi 20. Tập trừ nhẩm dạng 17 - 3. II. đồ dùng: - Thẻ 1 chục que tính và các que tính rời. Các hoạt động dạy: A. Bài cũ: 15 + 2 = 17 + 2 = 14 + 2 = 13 + 4 = - 2 HS lên làm bài. - Cùng chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài. 2. Nội dung: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 3. Thực hành trên que tính: HS lấy thẻ 1 chục que và 7 que rời. Tách làm 2 phần: bên trái thẻ 1 chục que, bên phải 7 que. Từ 7 que lấy 3 que. Còn lại bao nhiêu? Còn 14 que. Cho nhiều HS trả lời. Hướng dẫn đọc và làm tính: 17 Viết 17 rồi viết 3 thẳng với 7. - viết dấu “ - ” rồi gạch ngang dới 2 số. 3 - Cách tính: Lấy 7 trừ 3 bằng 4. Viết 4. Hạ 1 viết 1. à 17 - 3 = 14 - Cho nhiều HS nêu cách tính. 3. Thực hành. Bài 1: HS tìm hiểu bài. Nêu cách tính. + Bài toán yêu cầu gì? + Khi thực hiện phép tính cột dọc ta cần lu ý điều gì? Khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách tính. Bài 2: HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì? HS tự làm. Khi chữa bài HS cần nói rõ lấy số 15 hoặc 16 trừ đi số ở hàng trên được kết quả ghi xuống dưới. Bài3: - HS tìm hiểu bài. Nêu cách làm. - HS tự làm. HS đổi vở chữa bài. Bài4: - HS tìm hiểu bài - 2HS lên bảng làm. HS nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Cuối giờ GV chấm bài. Nhận xét. Mĩ thuật: (ôn) Nặn quả chuối. mục tiêu: HS nặn được quả chuối gần giống với mẫu thực. đồ dùng: Đất nặn. các hoạt động: HĐ1. HD cách nặn: Dùng đất màu để nặn. Trước tiên nặn thành khối hình hộp dài. Sau đó nặn tiếp cho giống hình quả chuối. Nặn thêm cuống và núm. HĐ2. HS thực hành: HS thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ. HĐ nối tiếp: GV chấm bài, nhận xét. Thứ năm ngày tháng năm 2009. Tiếng việt: Bài 84: op - ap. Mục tiêu: HS đọc và viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. Đọc được đoạn thơ ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ SGK. Các hoạt động dạy: A. Bài cũ: GV đọc HS viết: bìa lịch, về đích, mênh mông. HS đọc bài ở bảng phụ. Bài mới: Giới thiệu: - GV giới thiệu vần op, ap. - GV ghi bảng HS đọc theo 2. Dạy vần. Nhận diện: *Vần op: GV cài và giới thiệu vần op. Đánh vần: o - pờ - op. + Vần op có mấy âm là những âm nào? HS ghép tiếng: họp. Đánh vần: hờ - op - hop - nặng - họp. + Tiếng họp có phần đầu là gì? Vần gì? HS ghép từ: họp nhóm. *Vần ap: (Quy trình dạy tương tự dạy vần op) * So sánh vần op với ap: + Điểm giống nhau? + Điểm khác nhau? Dạy viết: GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng tay: op họp nhóm ap múa sạp Lưu ý HS nét nối giữa o, a với p. Hướng dẫn đọc từ: 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. HS đọc (cá nhân, nhóm). Tiết 2. 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại bài Tiết 1. Đọc câu: GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. HS đọc (cá nhân, nhóm). + Tìm trong đoạn thơ những tiếng chứa vần mới học. Luyện viết: GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết vở: op, ap. Lưu ý sửa tư thế ngồi, cách cầm bút … cho HS. Luyện nói: HS đọc chủ đề, quan sát tranh. + Tranh vẽ những gì? Cho HS chỉ và giới thiệu từng tranh. GV giới thiệu qua về: chóp núi, ngọn cây, tháp. IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. Tìm những tiếng, từ chứa vần op, ap. Về luyện đọc lại bài. Xem trước Bài 85. Toán: Bài 80: Luyện tập. Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 17 - 3. đồ dùng: - Bảng phụ chép BT 3. Các hoạt động dạy: A. Bài cũ: 15 - 3 = 17 - 5 = 14 + 2 = 11 + 4 = B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài. 2. Nội dung: Thực hành. Bài 1: - HS tìm hiểu đề. + Bài toán yêu cầu gì? - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cụ thể: Đặt tính: 14 Lấy 4 trừ 4 còn 0, viết 0. - 4 Hạ 1 (thẳng cột) viết 1. 10 à 14 - 4 = 10. Bài 2: + Bài toán yêu cầu làm gì? - Lưu ý HS thực hiện từ trái sang phải. 11 + 2 - 3 = 11 cộng 2 bằng 13, 13 trừ 3 bằng 10. Bài3: HS tìm hiểu đề Để điền được dấu ta phải làm thế nào? HS nêu cách tính. 3 HS thực hiện trên bảng lớp. Bài 4: - HS tìm hiểu đề. + Bài toán yêu cầu làm gì? + Hãy nêu cách làm. IV. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại bài. Thủ công: Gấp mũ ca lô. (T2) Mục tiêu: - Đã nêu ở tiết 1. đồ dùng: GV: 1 mũ ca lô cỡ to. 1 tờ giấy hình vuông cỡ to. - HS: 1 tờ giấy màu, vở thủ công. Các hoạt động dạy: HĐ1. Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. HĐ2. Hướng dẫn thực hành. HS quan sát lại mẫu: GV cùng HS nêu lại các thao tác gấp: Bước 1: Tạo hình vuông cho tờ giấy. Gấp chéo tờ giấy (như H1) Cắt phần thừa ta được hình vuông. Bước 2: Tiếp tục gấp đôi theo H2 để lấy dấu gấp giữa. Hướng dẫn HS lần lượt theo SGV trang 221. * GV thực hiện mẫu 1 lần để HS theo dõi rồi làm theo. c. HS tự gấp: - GV quan sát giúp đỡ những HS thao tác vụng … - GV chọn bài làm đúng, đẹp trưng bày. - Cho HS nhận xét bài của mình và của bạn. HĐ nối tiếp: GV chấm 1 số bài. Nhận xét. - Lưu ý HS chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau. Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2009. Tiếng việt: Bài 85: ăp - âp. Mục tiêu: HS đọc và viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. Đọc được doạn thơ ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em. đồ dùng: Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ SGK Các hoạt động dạy: Bài cũ: - HS viết bảng con con cọp, xe đạp. HS đọc bài trong SGK. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần ăp, âp. - GV ghi bảng HS đọc theo. 2. Dạy vần. Nhận diện: *Vần ăp: GV cài và giới thiệu vần ăp. Đánh vần: ă - pờ - ăp. + Vần ăp có mấy âm là những âm nào? HS ghép tiếng: bắp. Đánh vần: bờ - ăp - băp - sắc - bắp. + Tiếng bắp có phần đầu là gì? Vần gì? HS ghép từ: bắp cải. * Vần âp: GV cài và giới thiệu vần âp. (Quy trình dạy tương tự dạy vần ăp) * So sánh vần ăp với âp: + Điểm giống nhau? + Điểm khác nhau? Dạy viết: GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết: ăp cải bắp âp cá mập Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh. Hướng dẫn đọc từ: 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ. HS đọc (cá nhân, nhóm). Tiết 2. 3. Luyện tập. Luyện đọc: Đọc lại bài Tiết 1. Đọc câu: HS quan sát tranh minh họa. + Tranh vẽ gì? GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. HS đọc (cá nhân, nhóm). Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. Luyện viết: HS viết lần lượt theo mẫu. Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS. Nói: - HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? - HS nêu tên đề bài. + Hãy giới thiệu về chiếc cặp của mình. + Cặp sách của em có những gì? Có thể cho HS thảo luận theo bàn rồi trình bày trước lớp. IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng, từ chứa vần ăp, âp. Về luyện đọc. Xem trước Bài 86. Tự nhiên và xã hội: An toàn trên đường đi học. Mục tiêu: HS xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. HS biết quy định về đi bộ trên đường. Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Biết đi bộ trên vỉa hè, sát lề đường bên phải của mình. Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. đồ dùng: Tranh minh họa Bài 20. Các tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương. Các hoạt động dạy: Bài cũ: + Người dân ở phố chủ yếu làm những công việc gì? + Qua bài học trước em hãy cho biết người dân ở nông thôn chủ yếu làm công việc gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. + Em đã khi nào nhìn thấy tai nạn trên đường chưa? + Theo các em vì sao tai nạn xảy ra? GV khái quát … HĐ1. Thảo luận tình huống. Chia nhóm (5 nhóm) mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. Câu hỏi gợi ý: + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có hành động như trong tình huống đó chưa? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Đại diện nhóm trình bày. GV nêu kết luận. HĐ2. Quan sát tranh trang 43. + Đường ở tranh 1 khác gì đường ở tranh 2? + Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường? + Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường? HS quan sát và thảo luận theo cặp. Trình bày trước lớp. HĐ3. Chơi: “Đèn xanh đèn đỏ”. GV nêu quy tắc đèn hiệu: - HS chơi sắm vai: 1 số HS sắm vai đèn hiệu. 1 số HS sắm vai người đi bộ. HĐ nối tiếp: GV nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc
Giáo án liên quan