TIẾNG VIỆT: BÀI 81:ACH ( 2T)
I/ YÊU CẦU
-Học sinh đọc được : ach, cuốn sách, từ, đoạn thơ ứng dụng.
-Học sinh viết được : ach, cuốn sách.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “Giữ gìn sách vở.”
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Tranh,đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 20 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TIẾNG VIỆT: BÀI 81:ACH ( 2T)
I/ YÊU CẦU
-Học sinh đọc được : ach, cuốn sách, từ, đoạn thơ ứng dụng.
-Học sinh viết được : ach, cuốn sách.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “Giữ gìn sách vở.”
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Tranh,đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: iêc, ươc.
-Đọc bài SGK.
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần ach
-Viết bảng: ach.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ach.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ach.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ach.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ach.
-Đọc: ach.
-Hướng dẫn học sinh gắn: sách.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng sách.
-Viết bảng: sách.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng sách.
-Đọc: sách.
-Treo tranh giới thiệu: cuốn sách, giảng từ.
-Viết bảng: cuốn sách. Đọc từ: cuốn sách.
-Đọc bài khóa.
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết lên bảng:
viên gạch kênh rạch
sạch sẽ cây bạch đàn
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ:(có thể hỏi HS những từ dễ hiểu)
Dùng tranh, vật thật để giải nghĩa tư.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có vần ach.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: ach, cuốn sách.
Lưu ý học sinh độ cao các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai .
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ gì?
-Viết bảng, giới thiệu câu ứng dụng:
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay.
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ach.
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện nói
-Chủ đề: Giữ gìn sách vở.
-Treo tranh.
H: Các bạn nhỏ đang làm gì?
H: Tại sao cần giữ gìn sách vở?
H: Em đã làm gì để giữ gìn sách vở?
H: Trong lớp em đã biết giữ gìn sách vở chưa?
-Nêu lại chủ đề: “ Giữ gìn sách vở.”
*Hoạt động 3: Luyện viết
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: ach, cuốn sách.
Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối, tư thế ngồi viết, cách cầm bút…
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
-Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh, hay.
4/ Củng cố: -Thi đặt câu: Em rửa chén thật sạch sẽ.
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc bài ach.
Viết bảng con.
Đọc CN
-Vần ach.
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau: Cá nhân.
-a- chờ- ach: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng sách có âm s đứng trước, vần ach đứng sau, dấu sắc đánh trên âm a: cá nhân.
-sờ- ach- sach- sắc- sách: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-2 em đọc.
-Theo dõi, trả lời.
-Tiếng có vần ach: gạch, rạch, sạch, bạch.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết bảng con: ach, cuốn sách.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Ba mẹ con.
-2 em đọc.
-Tiếng có ach: sạch, sách.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Bạn đang xếp sách vở, dụng cụ.
-Sạch sẽ thì được mọi người yêu thích.
-Bao bọc...
-Học sinh trả lời.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết vào vở: ach, cuốn sách.
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
TOÁN PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I/ MỤC TIÊU:
-Học sinh biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết cộng nhẩm (dạng 14 + 3)
II/ CHUẨN BỊ
Bộ đồ dùng học toán
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu học sinh lên bảng viết từ số 10 -> 20, từ 20 -> 10.
2/ Hoạt động 2: Dạy kiến thức mới.
Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14+3
a/ Hướng dẫn HS lấy 14 que tính (gồm 1 chục và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa.
-Có 1 bó chục: Viết 1 ở cột chục, 4 que rời: Viết 4 ở cột đơn vị.
-Thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
G: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính.
b/ Hướng dẫn cách đặt tính.
+Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4.Viết dấu +. Kẻ gạch ngang dưới 2 số đó.
+
14
3
-Tính:
+
14 * 4 cộng 3 bằng 7. Viết 7.
3 * Hạ 1. Viết 1.
17
*14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
*Gọi học sinh nêu lại cách tính dạng 14+3: cá nhân.
GV có thể lấy thêm những ví dụ khác cho các em làm để củng cố cách đặt tính và tính.
3/ Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
Bài 1: Tính.
-Học sinh nêu yêu cầu:
-Yêu cầu học sinh lật SGK làm bài vào sách cột 1,2,3,4(bỏ cột 5)
-Vận dụng kiến thức vừa học đặt phép tính dọc và thực hiện tính. Giáo viên gọi HS sửa bài và kiểm tra kết quả của các em dưới lớp.
Bài 2: Tính
-Học sinh nêu yêu cầu: (làm cột 1, 2 bỏ cột 3).
-Hướng dẫn học sinh cách tính hàng ngang.
-Yêu cầu học sinh tính hàng ngang(tính nhẩm).
Nhận xét bài của học sinh.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống(theo mẫu)/
-Học sinh nêu yêu cầu:
-Rèn cách tính nhẩm cho học sinh.
14 + 1 = 15. Viết 15
14 + 2 = 16. Viết 16
13 + 5 = 18. Viết 18 …
- Gọi HS nêu lại cách tính nhẩm.
4/ Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò:
-Thu chấm, nhận xét.
-Gọi học sinh nêu cách tính dạng 14+3: cá nhân.
-Dặn học sinh làm các bài tính dạng 14+3. Chuẩn bị SGK, Bộ đồ dùng học toán.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác : Vươn thở,tay của bài TD phát triển chung .
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách điểm số đúng hàng theo từng tổ .
II. CHUẨN BỊ:
-Sân bãi, còi , tranh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Phần mở đầu.
-Xếp hàng , điểm số , báo cáo sĩ số.
-Gv nhận lớp , phổ biến yêu cầu nội dung giờ học.
-Khởi động
-Gv nhận xét KL.
HĐ 2:Phần cơ bản
* On: Động tác: Vươn thở,tay.
GV theo dõi và sửa sai.
* Học : Động tác: chân .
GV nêu tên độmg tác và làm mẫu,cho HS quan sát tranh.
Tập cho HS từng nhịp.
GV hô cho HS tập.
Theo dõi và sửa sai.
Nhận xét.
* Điểm số đúng hàng dọc theotừng tổ:
GV HD mẫu.
Cho HS thực hành.
Nhận xét.
* Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
GV giới thiệu lại trò chơi
Nêu lại luật chơi.
Tổ chức cho cả lớp chơi.
Nhận xét.
HĐ3: Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ,thả lỏng cơ bắp.
Gv nhận xét giờ học dặn dò Hs.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x V
x x x x x x x x x
Giậm chân đếm theo nhịp.
-Hs lắng nghe.
Tập theo tổ.
Từng tổ lần lượt tập.
Nhận xét.
HS quan sát.
Tập theo GV.
Học sinh thực hành theo tổ.
Lần lượt thực hiện các động tác.
Lớp trưởng điều khiển , lớp tập.
Theo dõi.
Thực hành thi đua giữa các tổ.
Thi đua giữa 2 tổ.
TIẾNG VIỆT: BÀI 82: ICH, ÊCH ( 2 T)
I/ YÊU CẦU:
-Học sinh đọc được : ich, êch, tờ lịch, con ếch, từ, đoạn thơ ứng dụng.
-Học sinh viết được : ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “Chúng em đi du lịch.”
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: ach.
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy các vần
Dạy vần ich:Viết bảng: ich.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ich.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ich.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ich.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ich.
-Đọc: ich.
-Hướng dẫn học sinh gắn: lịch.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng lịch.
-Viết bảng: lịch.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng lịch.
-Đọc: lịch.
-Treo tranh giới thiệu: tờ lịch, giảng từ.
-Viết bảng: tờ lịch. Đọc từ: tờ lịch.
-Đọc bài khóa.
Dạy vần êch: ( Quy trình tương tự)
-So sánh
-Đọc bài khóa.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết lên bảng:
vở kịch mũi hếch
vui thích chênh chếch
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Giảng từ:(có thể hỏi HS những từ dễ hiểu).
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ich, êch
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
Lưu ý học sinh độ cao các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai,
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ gì?
-Viết bảng, giới thiệu câu ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ich.
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện nói
-Chủ đề: Chúng em đi du lịch.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
G: Đi du lịch là đi chơi, tham quan những cảnh đẹp của 1 nơi nào đó.
H: Khi đi du lịch các bạn thường mang những gì?
H: Em hãy kể những chuyến du lịch mà em đã được đi?
-Nêu lại chủ đề: Chúng em đi du lịch.
*Hoạt động 3: Luyện viết
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối, tư thế ngồi viết, cách cầm bút…
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
-Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh, hay.
4/ Củng cố: -Thi đua đặt câu: Em tích cực tham gia thu kế hoạch nhỏ.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài ich, êch.
Viết bảng con.
-Vần ich.
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Vần ich có âm i đứng trước, âm ch đứng sau: Cá nhân.
-i chờ- ich: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng lịch có âm l đứng trước, vần ich đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm i: cá nhân.
-lờ-ich- lich- nặng- lịch: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Giống: ch cuối- Khác: i, ê đầu.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-2 em đọc.
-Theo dõi, trả lời.
-Tiếng có ich, êch: kịch, thích, hếch, chếch.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Học sinh viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Chim chích.
-2 em đọc.
-Tiếng có ich: chích, rich, ích.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, nhóm
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát, thảo luận nhóm.
-Các bạn đi chơi.
-Túi xách, thức ăn...
-Tự trả lời.
-Lấy vở tập viết.
-Theo dõi, trả lời.
-Viết vào vở: ich, êch, tờ lịch,con ếch.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy SGK
-Cá nhân, lớp.
TOÁN LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
-Thực hiện phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+
+
+
+
14 15 11 14
2 3 5 5
.... .... .... ...
2/ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Học sinh nêu yêu cầu:
- Làm bài vào sách
-Hướng dẫn học sinh đặt phép tính dọc và thực hiện tính. Giáo viên theo dõi và giúp đỡ thêm những em yếu.
Bài 2: Tính nhẩm.
-Học sinh nêu yêu cầu:
-Hướng dẫn học sinh cách tính hàng ngang(Tính nhẩm), sau đó cho học sinh làm vào SGK
Giáo viên theo dõi và giúp đỡ thêm những em yếu để các em hoàn thành bài tập.
Bài 3: Tính.
-Học sinh nêu yêu cầu:
-Rèn cách tính nhẩm cho học sinh ở dạng toán có 2 phép tính.
-Gọi hs lên bảng làm, giáo viên theo dõi, sửa cho các em.
4/ Hoạt động 4: Dặn dò:
- Giáo viên thu vở chấm điểm, sửa bài.
- Dặn học sinh thuộc cách tính dạng 14+3.
- Chuẩn bị SGK, Bộ đồ dùng học toán.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
TIẾNG VIỆT: BÀI 83: ÔN TẬP (2 T)
I/ YÊU CẦU
-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
-Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
-Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: ich, êch.
-Đọc bài SGK.
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Ôn lại các vần đã học
-Treo tranh - > Giới thiệu: bác sĩ, quyển sách.
H: Nêu những vần đã học có c, ch ở cuối?
-Giáo viên ghi vào góc bảng.
-Treo bảng ôn.
-Hướng dẫn học sinh ghép âm thành vần.
-Hướng dẫn viết vào bảng ôn.
-Giáo viên đọc mẫu.
*Hoạt động 2 : Đọc từ ứng dụng
thác nước, ích lợi, chúc mừng.
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Giáo viên dọc mẫu.
*Hoạt động 3 Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: thác nước, ích lợi, chúc mừng.
Lưu ý học sinh độ cao các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai, cho HS xem bảng những em viết đẹp để cả lớp học tập.
TIẾT 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc bảng ôn và từ ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng.
Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
-Viết bảng, giới thiệu bài ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc trơn.
-HD HS nhận biết tiếng có c, ch ở cuối.
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2 Kể chuyện
-Giới thiệu câu chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
-Kể chuyện lần 1.
-Kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
Ýnghĩa: Do sống tốt bụng nên Ngốc gặp được nhiều điều tốt đẹp. Lấy được công chúa làm vợ.
*Hoạt động 3 Luyện viết
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: thác nước, ích lợi.
Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối, tư thế ngồi viết, cách cầm bút…
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
-Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh, hay.
4/ Củng cố -Đặt câu: Chúng em kính chúc cô năm mới.
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc bài.
Viết bảng con.
Đọc CN
-bác có vần ac.
-sách có vần ach.
-ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, ươc, uôc, ac, ach, êch, ich.
-Cá nhân.
-Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với hàng ngang sao cho thích hợp để thành vần.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-2 em đọc.
-Tiếng có vần vừa ôn: nước, ích, chúc.
-Đánh vần tiếng, đọc từ.
-Cá nhân, lớp
-Lấy bảng con.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết bảng con: thác nước, ích lợi, chúc mừng.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Quan sát.
-Hai bạn chào bà đi học.
-2 em đọc.
-Nhận biết tiếng có âm c, ch ở cuối.
-Cá nhân.
-Cá nhân, nhóm
-Theo dõi.
-Theo dõi và quan sát
-Gọi học sinh kể chuyện theo tranh.
-1 em kể cả câu chuyện.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết vào vở: thác nước, ích lợi
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU:
-Xác định được 1 số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát nép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh.
-Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Cuộc sống ở nông thôn như thế nào? (Êm đềm, xung quanh có nhiều cây cối, ruộng vườn)
H: Cuộc sống ở thành thị như thế nào? (Ồn ào, nhiều xe cộ, phố xá).
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: An toàn trên đường đi học.
H: Các em đã bao giờ thấy tai nạn trên đường chưa?
H: Theo em, vì sao tai nạn xảy ra?
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.
-Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý.
H: Điều gì có thể xảy ra?
H: Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
H: Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
*Kết luận: Để tránh các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những qui định về trật tự an toàn giáo thông. Chẳng hạn như: Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay chân, đầu ra ngoài khi ở trên phương tiện giao thông...
*Hoạt động 2: Quan sát tranh.
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
H: Đường ở tranh 1 khác gì với đường ở tranh 2?
H: Người đi bộ tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường?
H: Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường?
-Gọi 1 số em trả lời câu hỏi.
*Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
4/ Củng cố: H: Để phòng tránh tai nạn khi ra đường phải như thế nào? (Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông)
H: Đường không có vỉa hè thì đi bộ ở đâu? (Đi sát mép đường về phía bên tay phải của mình).
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài, thực hành an toàn trên đường đi học.
Trả lời
-Nhắc đề: cá nhân.
-Tự trả lời
-Vì không chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông.
-Thảo luận nhóm.
-Xe tông, chết trôi. chết bỏng, điện giật.
-Tự trả lời.
-Phải cẩn thận với xe cộ, sông nước.
-Lên trình bày.
-Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng.
-Nhắc lại kết luận.
-Tranh 1 đường ở thành thị, tranh 2 đường ở nông thôn.
-Vỉa hè.
-Sát mép đường về tay phải của mình.
-Trả lời trước lớp.
-Nhắc lại kết luận.
-Lắng nghe.
THỦ CÔNG: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
II/ MỤC TIÊU :
-Học sinh biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được : bút chì, thước kẻ, kéo.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên và học sinh CB :bút chì, thước kẻ, kéo , 1 tờ giấy vở học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3/ Bài mới:
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công
Giáo viên hướng dẫn thực hành:
* Hướng dẫn cách sử dụng bút chì: cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút , các ngón còn lại làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết,vẽ, kẻ.
* Hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ :
Khi sử dụng, tay trái cầm thước , đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút từ trái sang phải.
*Hướng dẫn cách sử dụng kéo :
Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lất phần trên của cán kéo vóng thứ hai. Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéosát đường muốn cắt bấm kéo từ từ theo đường cắt.
Giáo viên quan sát , uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng.
4. Nhận xét, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập , kĩ năng kẻ , cắt của học sinh.
-Dặn dò học sinh chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô để học bài”Kẻ các đoạn thẳng cách đều “.
Học sinh quan sát từng dụng cụ:bút chì, thước kẻ, kéo.
Học sinh theo dõi, lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ đường thẳng , cắt theo đường thẳng.
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Luyện Thể Dục: ÔN BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
Giup học sinh cũng cố kiến thức đ học
II. CHUẨN BỊ:
-Sân bãi, còi , tranh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Phần mở đầu.
-Xếp hàng , điểm số , báo cáo sĩ số.
-Gv nhận lớp , phổ biến yêu cầu nội dung giờ học.
-Khởi động
-Gv nhận xét KL.
HĐ 2:Phần cơ bản
* On: Động tác: Vươn thở,tay.
GV theo dõi và sửa sai.
* Học : Động tác: chân .
GV nêu tên độmg tác và làm mẫu,cho HS quan sát tranh.
Tập cho HS từng nhịp.
GV hô cho HS tập.
Theo dõi và sửa sai.
Nhận xét.
* Điểm số đúng hàng dọc theotừng tổ:
GV HD mẫu.
Cho HS thực hành.
Nhận xét.
* Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
GV giới thiệu lại trò chơi
Nêu lại luật chơi.
Tổ chức cho cả lớp chơi.
Nhận xét.
HĐ3: Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ,thả lỏng cơ bắp.
Gv nhận xét giờ học dặn dò Hs.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x V
x x x x x x x x x
Giậm chân đếm theo nhịp.
-Hs lắng nghe.
Tập theo tổ.
Từng tổ lần lượt tập.
Nhận xét.
HS quan sát.
Tập theo GV.
Học sinh thực hành theo tổ.
Lần lượt thực hiện các động tác.
Lớp trưởng điều khiển , lớp tập.
Theo dõi.
Thực hành thi đua giữa các tổ.
Thi đua giữa 2 tổ.
TIẾNG VIỆT: BÀI 84: OP, AP ( 2 T )
I/ YÊU CẦU :
đề: “chóp núi, ngọn cây, tháp chuông..”
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh.
-Học sinh: Bộ ghép chữ, Sách giáo khoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết bài ôn tập.
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần op
-Giới thiệu vần: op
-Viết bảng: op
H: Đây là vần gì?
-GV phát âm: op.
-Hướng dẫn học sinh gắn: op.
-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần, đọc vần op.
-Hướng dẫn học sinh gắn: họp.
-Viết bảng: họp.
-Hướng dẫn học sinh phân tích, đánh vần, đọc tiếng sách.
-Treo tranh giới thiệu: họp nhóm, giảng từ.
-Viết bảng: họp nhóm. Đọc từ: họp nhóm.
-Đọc phần 1.
Dạy vần ap : Quy trình tương tự
-Đọc phần 2.
*So sánh op, ap.
*Đọc bài khóa.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
-Giáo viên viết lên bảng:
con cọp giấy nháp
đóng góp xe đạp
-Gọi học sinh đọc trơn.
Dùng tranh, vật thật để giải nghĩa tư.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có op, ap.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
Lưu ý học sinh độ cao, khoảng cách các con chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ gì?
-Viết bảng, giới thiệu câu ứng dụng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp lên lá vàng khô.
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ap.
-Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng.
-Giáo viên đọc mẫu (hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài ứng dụng)
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện nói
-Chủ đề: Tháp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-Treo tranh:
H: Chóp núi là nơi cao nhất hay thấp nhất của quả núi?
H: Phần cao nhất của cây gọi là gì?
H: Tháp chuông là nơi có gì?
-Nêu lại chủ đề: Tháp núi, ngọn cây, tháp chuông.
*Hoạt động 3: Luyện viết
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
-Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối, tư thế ngồi viết, cách cầm bút…
-Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
-Thu chấm, nhận xét. Nhắc nhở những em viết chưa đúng mẫu, chưa đẹp. Tuyên dương, trình bày 1 số bài viết đẹp để cả lớp học tập.
*Hoạt động 4: Đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
-Kiểm tra những em đọc còn chậm thường xuyên. Động viên khuyến khích những em đọc nhanh, hay.
4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới, thi đặt câu.
5 Dặn dò:-Dặn học sinh học thuộc bài op, ap.
-Học sinh đọc được : op, ap, họp nhóm, múa sạp từ, đoạn thơ ứng dụng.
-Học sinh viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ
-Vần op.
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Giống: p cuối, Khác: o, a đầu.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp
-2 em đọc.
-Theo dõi, trả lời.
-Tiếng có vần op, ap: cọp, góp, nháp, đạp.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết bảng con: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Ba mẹ con.
-2 em đọc.
-Tiếng có ap: đạp.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Chóp núi là nơi cao nhất.
-Phần cao nhất của cây gọi làngọn cây.
-Chuông.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi, nêu cách viết.
-Viết vào vở: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
TOÁN PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
I/ MỤC TIÊU:
-Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết trừ nhẩm (dạng 17 – 3).
II/ CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng học toán, sách.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
(Mai, Linh, Lành )
+
+
+
12 16 13
3 3 4
2/Hoạt động 2: Bài mới.
*Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
- Cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời) rồi tách thành 2 phần: Phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời.
a/ Thực hành trên que tính.
-Từ 17 que tính rời tách lấy ra 3 que tính.
H: Còn lại bao nhiêu que tính?
b/ Hướng dẫn cách đặt tính trừ.
-Đặt tính (từ trên xuống dưới)
+Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
+Viết dấu trừ (–).
+Kẻ vạch dưới 2 số đó.
c/ Hướng dẫn cách đặt tính.
_
-Tính (từ trái sang phải).
17 +7 trừ 3 bằng 4. Viết 4
3 +Hạ 1. Viết 1.
14
3/Hoạt động 3: Luyện tập thực hàn
*Bài 1:
-Học sinh nêu yêu cầu:Tính.
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
-Vận dụng kiến thức vừa học đặt phép tính dọc và thực hiện tính.
*B
File đính kèm:
- giao an lop 1 tuan 20.doc