Giáo án dạy tuần 21 lớp 4

 ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

I. Mục tiêu:

 * Kiến thức: Giúp HS: -Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người.

- Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi. Người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.

 * Thái độ: -Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.

 -Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độn lịch sự.

 *Hành vi:- Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.

 -Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.

II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học:

 GV: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.

 + Nội dung các tình huống, trò chơi.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 21 lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần21 ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS: -Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người. - Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi. Người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng. * Thái độ: -Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh. -Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độn lịch sự. *Hành vi:- Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh. -Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người. II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học: GV: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự. + Nội dung các tình huống, trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) ( 9 ‘) ( 10 ‘) (7’) (7 ‘) (3’) 1.KT bài cũ: 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến * Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (Bài tập 1) * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3) * Hoạt động 4 : Xử lí tình huống 3- Củng cố, dặn dò: YC HS trả lời câu hỏi: H: Tại sao cần phải kính trọng và biết ơn người LĐ? H: Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người LĐ GV NX và đánh giá GTB + GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc truyện ( hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuỵên)rồi thảo luận các câu hỏi 1 và2 . + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + GV kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may… -Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự. -Biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người quý trọng, quý mến. + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. + Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. + GV kết luận: Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng. Các hành vi, việc làm (a), ( đ) là sai. + GV tiếp tục cho các nhóm thảo luận và đại diện trình bày, nhận xét. + GV kết luận: * Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: - Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy…… + Gọi HS đọc ghi nhớ. + Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống sau: 1.Gìơ ra chơi , mải vui với bạn, Hà sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới. 2. Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ đang xách một túi đựng đồ nặng. 3. Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở của bạn Việt. 4. Nhóm bạn HS đang bắt chước hành động của ông lão ăn xin. + GV nhận xét câu trả lời của HS. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau 2 HS trả lời Lớp lắng nghe và NX Lắng nghe và nhắc lại tên bài + Các nhóm đọc chuyện và thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. + 2 HS nhắc lại. + HS thảo luận cặp đôi rồi lần lượt trình bày. + Lần lượt HS nhắc lại. + HS đọc nội dung bài tập 3. + HS nhắc lại. + Vài HS đọc. +Hà nên đỡ em dậy, hỏi xem em có sao không và xin lỗi. + Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà một tay. + Nam xin lỗi Việt, lau khô vở cho Việt. + Sẽ yêu cầu nhóm bạn dừng lại trò chơi này, hoặc nhờ người lớn can thiệp. + HS lắng nghe và thực hiện. TP §C ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. +Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ chỉ nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. + Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi. + Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh. +Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II. Đồ dùng Thit bÞ dạy học: GV:Anh chân dung Trần Đại Nghĩa. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3 ‘) ( 10 ‘) (12 ‘) ( 10 ‘) ( 3 ‘) 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc : *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Ý1:Tiểu sử nhà khoa học Trần Đ.ại Nghĩa Ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. *Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: 3. Củng cố, dặn dò: + Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nhận xét và cho điểm HS. + Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. H: Em biết gì về Trần Đại Nghĩa? + GV giới thiệu bài : + Gọi HS 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. + GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe. + GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1. *GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3. H: Trần Đại nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? H: Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? H: Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? H: Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì? + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào? H: Theo em, nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy? H: Đoạn cuối nói lên điều gì? +GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài. + Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài. + GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. + Nhận xét và tuyên dương HS. +Gv cho học sinh nêu ND của bài. +Gv chốt ý ghi bảng * ND: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại nghĩa đã có cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. + H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy cho nhà nước? + Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Bè xuôi sông La. +Hai học sinh lên đọc. Lớp theo dõi và nhận xét. + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + HS lắng nghe. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét. + HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. + HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + HS lắng nghe. +Vài HS nêu. * Ý1: Tiểu sử nhà khoa học Trần Đ.ại Nghĩa +1 HS đọc. - Năm 1946. - …theo tiếng gọi thiêng của Tổ quốc. -Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh emnghiên cứu, chế ra những loại vũ khícó sức công phá lớn … - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền….. +Vài HS nêu. Ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. +HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi. -Năm 1948, ông được …… - …nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. + 2 HS nêu. Ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. + HS đọc nối tiếp. + HS theo dõi, tìm giọng đọc hay + HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm. +1 HS đọc, lớp theo dõi. + Luyện đọc theo cặp. + Mỗi nhóm 1 em thi đọc. + HS lắng nghe. +Ba hs nhắc lại +HS suy nghĩ và trả lời. + HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: + Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tói giản. + Biết cách thực hiện rút gọn phân số ( Trường hợp các phân số đơn giản) II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học ( 3 ‘) ( 5 ‘) (7 ‘) ( 22 ‘) (3 ‘) 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào là rút gọn phân số *Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tối giản. *Hoạt động 3: Thực hàmh Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố, dặn dò: + GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. GV giới thiệu bài. + GV nêu vấn đề: Cho phân số: Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. + GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được. + GV yêu cầu HS hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. *Kết luận: Có thể rút gọn phân số để đựơc một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. + GV yêu cầu HS nhắc lại. Ví dụ 1: + GV viết lên bảng phân số: và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn. + GV: Khi tìm phân số bằng phân số có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là chúng ta đã rút gọn phân số . H: Rút gọn phân số ta được phân số nào? + Yêu cầu HS nêu cách rút gọn từ phân số. được phân số ? H: Phân số có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? *Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Ví dụ 2: + GV yêu cầu HS rút gọn phân số: + GV gợi ý: Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó. Thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên vừa tìm được. + GV kiểm tra xem phan số vừa rút gọn được là phân số tối giản thì dừng lại, chưa tối giản thì rút gọn tiếp. H: Khi rút gọn phân số ta được phân số nào? Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao? *Kết luận: Các bước rút gọn phân số……. + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Cho HS tự làm bài, nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại. + GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. Hai em lên làm. Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. +HS thảo luận và tìm cách giải quyết. = = + Ta có: = + Tử số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số . + HS lắng nghe và nhắc lại. + HS thực hiện: = = + Ta được phân số . + HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. + Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. + HS nhắc lại. + HS có thể tìm được các số 2, 9 18. + HS có thể thực hiện như sau: = = = = = = + HS suy nghĩ và trả lời. + 2 HS nhắc lại. + 1 HS nêu. + 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. + HS trả lời tương tự với các phân số:; b) = = + HS làm bài. = == + HS lắng nghe và ghi bài. CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.Mục tiêu: +HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chuyện cổ tích về loài người. +Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi dấu ngã II. Đồ dùng Thiết bị dạy học GV: Ba tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 avà 2b. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3 ‘) .(20 ‘) (13 ‘) (2’) 1. Mở đầu: 2..Dạy bài mới: *Hoạtđộng 1: Hướng dẫn HS nghe viết *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2a: 3. Củng cố, dặn dò: + GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính ta. GV giưới thiệu bài. + GV đọc bài chính tả chuyện cổ tích về loài người. + Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo. H: Đoạn văn nói điều gì? + Yêu cầu HS nêu các tiếng khó viết trong bài. + Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xét bạn viết trên bảng. + GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi viết. + GV đọc từng câu cho HS viết bài. + GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi. + GV thu 5 bài chấm và nhận xét, lớp đổi vở soát lỗi cho nhau. * Nhận xét chung. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài vào vở bài tập. + GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài. Cho HS làm tiếp sức trên bảng, gạch chân những chữ viết sai., viết lại những chữ đúng. + Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS chuẩn bị tiết sau. + HS lắng nghe. + HS chú ý theo dõi. + 1 HS đọc. - Khi con sinh ra phải có mẹ có cha ……….. - HS lắng nghe. + HS chú ý nghe và viết bài. + HS dò lỗi và soát lỗi. + HS đổi vở, soát lỗi. - HS lắng nghe. + 1 HS đọc. + Lớp đọc thầm, làm bài vào vở. + HS thi làm tiếp sức trên bảng. + HS lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu + Giúp HS củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số + Củng cố và nhận biết hai phân số băng nhau II. Đò dùng Thiết bị dạy học + Sử dụng mô hình hay hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3 ‘) (7’) (5’) (5’) (12’) ( 3’ ) 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Bài 1 Bài 2 Bài 3: Bài 4 3 Củng cố dặn dò: + GV gọi 2 HS lên bảng, 1 em nghe GV đọc phân số – viết phân số. 1 em làm bài 4 SGK. + Nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Gọi HS đọc yêu của bài tập. + Nhắc HS rút gọn đến phân số tối giản + Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. + nhận xét và cho điểm H:+ Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào ? + Yêu cầu HS làm bài + Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm theo mẫu rồi chữa bài. + Yêu cầu HS nhận xét về phân số rút gọn + Hướng dẫn bài luyện thêm về nhà và chuẩn bị tiết sau. - Hai em lện làm. Lớp theo dõi và nhận xét. + 3 em lên bảng thực hiện + Chúng ta rút gọn các phân số , phân số nào được rút gọn thành thì ps đó bằng phân số + Kết quả đúng :HS tự thực hiện + + HS lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu. +Nhận diện được câu kể Ai thế nào +Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào ? +Viết đạn văn có sử dụng câu Ai thế nào ? Yêu cầu lời văn chân thật , câu văn đúng ngữ pháp , từ ngữ sinh động II. Đồ dùng Thiết bị dạy học : GV: Bảng phụ ghi các BT III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (5’) ( 3 ‘) 1. Kiểm tra bài cũ: 2..Dạy bài mới: *HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1,2 : *Bài 4: + GV gọi 1 HS làm bài 2 tiết trước + Đặt câu Ai làm gì ? + Nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc BT1,2 Cho HS tự tìm các TN chỉ đ2, tính chất, trạng thái của sự vật trong các câu của đoạn văn vào vở BTTV Gọi HS trả lời miệng Dắn bảng tờ phiếu ghi từng câu của đoạn văn và gạch chân dưới nhũng từ ngữ đó *Gọi HS nêu YC BT Cho HS tự gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả ….vào vở BT Dán tờ phiếu lên bảng YC 1 em làm NX chốt lời giải đúng - Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập - Gọi HS phát biểu ý kiến - Kết luận : Câu kể Ai thế nào ? gồm hai bộ phận : + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi : Ai ( cái gì ? con gì ? ) + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi : Thế nào ?. + Hai em trả lời Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 2 HS đọc. + Đọc thầm và suy nghĩ để làm BT vào vở Trả lời miệng + HS đọc thầm sau đó tự làm bài 1 HS nêu + HS tự làm bài. +1 HS lên bảng xác định TN theo yêu cầu. +Nhận xét bài bạn làm trên bảng. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói: -HS biết kẻ tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã chứng kiếna hoặc đã tham gia nói về một người mà em biết . có khả năng hoặc sức khoẻ đặc bi - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Rèn kĩ năng nghe: -HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học GV : + Một số chuyện viết về ngươì mà em biết. + Giấy khổ to viết dàn ý. + Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. ( 10 phút) *Hoạt động 2: HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ( 20 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + Gọi HS kể câu chuyện mà em đã dược đọc nêu ý nghĩa của chuyện. GV giới thiệu bài. + Gọi HS đọc đề bài và gợi ý1 và 2. * GV lưu ý: HS chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có khả năng đặc biệt, sức khoẻ ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó ( trí tuệ, sức khoẻ). + Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ câu chuyện kể về ai, khả năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã chứng kiến chuyện đó. + Trước khi kể GV cho HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện. + Yêu cầu HS kể trong nhóm bàn, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. + GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Yêu cầu HS theo dõi đánh giá khi bình chọn + Mỗi HS kể xong, nêu ý nghiã câu chuyện của mình. + GV gợi ý HS hỏi bạn vừa kể: H: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? H: Vì sao bạn thích nhân vật trong câu chuyện? H: Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? + Cả lớp và GV nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu. * Lưu ý: HS chọn chuyện ngoài sách được cộng thêm điểm. + GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau. +Hai em lên kể , mỗi em kể một lần, lớp theo dõi và nhận xét bạn kể. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + Lần lượt 2 HS đọc. + HS lắng nghe để thực hiện. +HS nối tiếp giới thiệu tên chuyện mình kể. + 2 HS đọc. + HS kể trong nhóm. + Mỗi nhóm 1 em có khả năng kể ngang nhau, lớp theo dõi và đánh giá theo tiêu chuẩn. + HS thực hiện yêu cầu. + HS vừa kể trả lời câu hỏi của bạn. + Nhận xét đánh giá bạn kể. + HS lắng nghe và thực hiện. TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA I.Mục tiêu. +Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn trong bài +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợicảm. +Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, triều mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tậm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai. + Hiểu được các từ ngữ mới trong bài:sông La ; dẻ cau , táu mật ,muồng đen , trai đất , lát chun , lát hoa. +Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la; nói lên tài năng , sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học. GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK + Bảng phụ ghi sã¨n khổ thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . Nội dung hoạt động dạy hoạt động học . 1.Kiểm tra bài cũ.(3 phút) 2. Dạy bài mới: *Hoạtđộng 1: Hướng dẫn HS luyện đọc ( 10 phút) *Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài. ( 12 phút) Y1: Vẻ đẹp của dòng sông La Ý 2: Sức mạnh , tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. (10 phút ) 3. Củng cố, dặn dò (3 phút ) + Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong sgk + Hãy nêu ý nghĩa của truyện? + GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài(3 lượt). + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng ;Kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ , giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Gọi 1HS đọc + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1,2, trao đổi và trả lời câu hỏi. H:Sông La đẹp như thế nào? H. Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? H. Ý1 muốn nói lên điều gì? + Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại H. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? H. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát , Bừng tươi nụ ngói hồng”nói lên điều gì? H. Ý2 muốn nói lên điều gì? + Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. + GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc : “khổ 2” + Yêu cầu HS luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc hay , đọc thuộc lòng. + Nhận xét và ghi điểm. H: Bài thơ nói lên điều gì? (gv chốt ý ghi bảng) ND :Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la; nói lên tài năng , sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . lớp theo dõi và nhận xét . -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1HS đọc, lớp đọc thầm HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. - HS luyện đọc trong nhóm bàn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc thầm. Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ , hàng tre xanh mát như đôi hàng ….. Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể , sống động. - HS nêu Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ dược chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Nói lên tài trí , sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - HS nêu - 3 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - HS lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc hay, đọc thuộc lòng. - HS đọc thầm lại bài và nêu ND theo hiểu biết của mình. - 2 HS nêu. -HS nhắc lại - HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - HS nhận thức đúng các lỗi về câu , cách dùng từ , .cách diễn đạt , lỗi chính tả , trong bàivăn miêu tả của mình và của bạn khi cô đã chỉ rõ - Hs tự sửa lỗi của mình trong bại văn -Hs hiểu được cái hay của những bài văn điểm cao II. Đồ dùng Thiết bị dạy học . + Bảng phụ kẻ khung để sửa lỗi sai III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 2. Dạy bài mới: * NX chung về KQ bài làm (20’) *Sửa lỗi: (10’) 3.Củngcố-Dặn dò:(3’) + GV nhận xét, đánh giá.chung bài làm GV giới thiệu bài. - Gọi 3 em nối tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK - Nhận xét kết quả làm bài của HS + Ưu điểm : những em đạt điểm cao : …… +Nhược điểm:còn một số em làm bài còn chưa rõ bố cục , dùng từ chưa chính xác ,câu chưa đầy đủ bộ phậnvà còn sai nhiều lỗi chính tả. + Nhận xét chung cả lớp đã xác đinh đúng đề , đúng kiểu bài bài văn miêu tả , bố cục, diễn đạt , sự sáng tạo , lỗi chính tả , cách trình bày , chữ viết…. + Trả bài cho HS + Hướng dẫn HS sửa bài - Sửa trực tiếp vào vở - GV theo dõi cách sửa bài , nhắc nhở từng bàn cách sửa - Gọi HS nhận xét bổ sung + Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao nhận xét tiết học Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì làm lại + HS lắng nghe + HS theo dõi trên bảng và đọc đề bài, . Lắng nghe + HS theo dõihướng dẫn của GV + HS lắng nghe và sửa bài. + Lắng nghe, bổ sung TOÁN: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: + Biết qui đồng mẫu số hai phân số + Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: các bài tập III. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số: (10 phút) HĐ2: Luyện

File đính kèm:

  • doctuan 21.doc