Tập đọc
Bài1 : Trường em (T46)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Thấy được: Sự thân thiết của ngôi nhà với các bạn nhỏ.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “ai, ay”, các từ “cô giáo, trường học, thân thiết”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ “ngôi nhà thứ hai, rất yêu”.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu mái trường.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 23 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày
Chào cờ
Nhà trường tổ chức
Tập đọc
Bài1 : Trường em (T46)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Thấy được: Sự thân thiết của ngôi nhà với các bạn nhỏ.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “ai, ay”, các từ “cô giáo, trường học, thân thiết”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ “ngôi nhà thứ hai, rất yêu”.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu mái trường.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’)
- Đọc mẫu toàn bài.
- theo dõi.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu.
- có 5 câu.
- Luyện đọc tiếng, từ: trường học, cô giáo, thân thiết, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- theo dõi
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- luyên đọc cá nhân, nhóm.
- đọc nối tiếp một câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- đọc đồng thanh.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm cho cô tiếng có vần “ai, ay” trong bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó?
- cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần “ai, ay” ngoài bài?
- HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài.
- Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn?
- Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa.
- quan sát tranh, nói theo mẫu.
- em khác nhận xét bạn.
* Nghỉ giải lao giữa hai tiết.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng.
- bài: Trường em
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn.
2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’)
- GV gọi HS đọc câu đầu.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Gọi HS đọc 3câu tiếp theo.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: Bài văn nói về tình cảm của bạn nhỏ với ngôi trường của mình
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’)
- Tranh vẽ gì?
- 2 em đọc.
- 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2;3 em đọc.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
- hai bạn đang hỏi nhau
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- hỏi nhau về trường lớp
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’).
- Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì?
- Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Tặng cháu.
Toán
Tiết 89: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ( T 119 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết sử dụng thước kẻ xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng .
2. Kỹ năng: Vẽ được đoạn thẳng có độ dài tính theo xăng ti mét cho trước.
3. Thái độ: Yêu thích hình học.
II. Đồ dùng
- Giáo viên: Thước kẻ có đơn vị xăng ti mét phóng to
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Đọc: 3cm, 5cm, 10cm....
- Chỉ trên thước kẻ vạch chỉ 6cm, 7 cm...
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn vẽ (6')
- Đặt thước lên tờ giấy, tay trái giữ thước, - theo dõi và quan sát GV vẽ tay phải cầm bút. Chọn số chỉ độ dài đoạn thẳng cần vẽ.
Dùng bút nối điểm 0 và điểm đó lại. Nhấc bút, ghi tên đoạn thẳng.
4. Hoạt động 4: Thực hành (20')
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề ?
- Quan sát nhắc nhở em yếu.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Quan sát, giúp đỡ em yếu.
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5')
- HS nêu yêu cầu và vẽ vào vở
- HS nêu tóm tắt bài toán và tự trình bày lời giải. HS khá chữa bài.
- vẽ vào vở
- Muốn vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước ta thực hiện những thao tác nào ?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học lại bài, xem trước bài : Luyện tập chung.
Đạo đức
Bài 23: Đi đúng quy định ( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết vị trí đường dành cho người đi bộ, sự cần thiết phải đi bộ đúng nơi quy định.
2. Kỹ năng: HS biết đi bộ đúng lề đường, hoặc đi trên vỉa hè.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác đi bộ đúng quy định.
II. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1,2.
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học - học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )
- Nêu những việc cần làm khi cùng học, cùng chơi với bạn?
- Muôn giữ đoàn kết trong lớp ta phải làm gì?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Làm bài 1 (10')
- Treo tranh vẽ và hỏi: ỏ thành phố phải đi bộ ở phần đường nào? ( ở nông thôn ) tại sao?
Chốt: ở nông thôn cần phải đi sát nề đường, ở thành phố đi trên vỉa hè, khi qua đường phải tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu
4. Hoạt động 4: Làm bài 2 (10').
- Treo tranh, gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trình bầy ý kiến của mình.
Chốt: Cần đi đúng quy định sẽ được mọi người khen, đảm bảo an toàn...
- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm.
- Đi trên vỉa hè, phần đường có vạch kẻ ngang trắng, ( ở nề đường)...
- Theo dõi
- Cá nhân.
- Cá nhân.
- Em khác nhận xét bổ sung.
5. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Chơi trò chơi: Qua đường.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài tập 3,4,5.
Tự nhiên - Xã hội
Bài 23: Cây hoa (T48)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, nói được ích lợi của việc trồng hoa.
2. Kỹ năng: Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
3. Thái độ: Yêu thích và chăm sóc, bảo vệ cây.
II. Đồ dùng
- Học sinh: Một số cây, cành hoa thật, hoặc tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Nêu tên các bộ phận chính của cây rau ?
- Cây rau có ích lợi gì ?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Quan sát cây hoa (10')
- Yêu cầu các nhóm quan sát cây hoa của nhóm và cho biết đó là cây hoa gì ?
Sống ở đâu, cây đó có bộ phận chính gì? So sánh với cây hoa của nhóm bạn ?
Chốt: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá,p mỗi cây có mầu sắc hương thơm khác nhau ....
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu ích lợi của hoa (10')
- Yêu cầu HS hỏi nhau theo câu hỏi SGK.
- Kể tên các loài hoa có trong bài 23, các loài hoa khác mà em biết ?
Chốt: Hoa có rất nhiều lợi ích; làm đẹp, làm nước hoa,... chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ hoa, em sẽ làm gì để bảo vệ cây hoa ?
5. Hoạt động 5: Chơi trò "Đố bạn hoa gì" (6')
- Yêu cầu HS bịt mắt, chỉ ngửi, sờ và nêu đúng tên hoa.
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động nhóm
- Thảo luận sau đó báo cáo kết quả.
- Hoạt động theo cặp.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
-.Các em nhận xéy bổ sung
- Tươi cây không bẻ cành, hái hoa ở công viên.
- Chơi vui vẻ.
6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5')
- Nêu tên bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của hoa ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cây gỗ.
Thủ công
Tiết 23: Kẻ các đoạn thẳng cách đều
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách kẻ đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp học.
II- Đồ dùng:
- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều.
- Học sinh: Bút chì, thước kẻ, giấy kẻ ô.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- nhận xét sự chuẩn bị của bạn
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài
3. Hoạt động 3: Quan sát nhận xét (6')
- hoạt động cá nhân
- Treo mẫu, nêu câu hỏi để HS nhận thấy hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
- cách đều nhau 5 ô
- Nêu những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?
- bảng, mặt bàn, quyển vở…
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn hực hành (8’)
- hoạt động cá nhân
- Hướng dẫn kẻ đoạn thẳng AB
- lấy 2 điểm A và B trên cùng 1 dòng kẻ ngang, sau đó dùng thước kẻ nối chúng lại.
- Đếm từ A và B cùng lấy xuống 5 ô, ta lấy hai điểm C và D.
- nối hai điểm đó lại ta có đoạn thẳng CD.
5. Hoạt động5 : Thực hành (10')
- hoạt động cá nhân
- Cho HS thực hành, quan sát giúp đỡ những em yếu.
- thực hành trên đồ dùng mình đã chuẩn bị
- Đánh giá bài thực hành của HS.
- nhận xét đánh giá bài bạn
6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò (4')
- Thu dọn vệ sinh lớp học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Giấy màu, thước kẻ, bút chì.
Thứ ba ngày
Tập viết
Bài: Chữ a,ă,â, ai,ay (T13)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: a,ă,â.
2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: “a,ă,â”, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ:Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chữ: a,ă,â, và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Kiểm tra sách vở của HS.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’)
- Treo chữ mẫu: a,ă,â, yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ a,ă,â, trong khung chữ mẫu.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết?
- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: ai, ay, mái trường, điều hay.
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở.
- HS tập viết trên bảng con.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’)
- HS tập tô chữ: a,ă,â, tập viết vần, từ ngữ: ai, ay, mái trường, điều hay.
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở…
5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’)
- Thu 14 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’)
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học.
Chính tả
Bài: Trường em. (T48)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS tập chép bài: Trường em, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng vần: ai /ay, âm c/k.
2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài: Trường em, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
- Học sinh: Vở chính tả.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép( 15’)
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể.
- GV chỉ các tiếng: “trường, giáo, thân thiết”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm…
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’)
Điền vần “ai” hoặc “ay”
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
Điền chữ “c” hoặc “k”
- Tiến hành tương tự trên.
5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’)
- Thu 14 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’)
- Đọc lại bài chính tả vừa viết.
- Nhận xét giờ học.
Thủ công
Tiết 23: Kẻ các đoạn thẳng cách đều
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách kẻ đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
3. Thái độ: Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp học.
II- Đồ dùng:
- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều.
- Học sinh: Bút chì, thước kẻ, giấy kẻ ô.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- nhận xét sự chuẩn bị của bạn
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn hực hành (8’)
- hoạt động cá nhân
- Hướng dẫn kẻ đoạn thẳng AB
- HS tự nêu lại cách lấy 2 điểm và cách kẻ.
- Cách kẻ đoạn CD.
- HS tự nêu lại cách kẻ.
5. Hoạt động5 : Thực hành (15')
- hoạt động cá nhân
- Cho HS thực hành, quan sát giúp đỡ những em yếu.
- thực hành trên đồ dùng mình đã chuẩn bị
- Đánh giá bài thực hành của HS.
- nhận xét đánh giá bài bạn
6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò (4')
- Thu dọn vệ sinh lớp học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: giấy màu, bút chì, thước kẻ.
Toán
Tiết 90: Luyện tập chung (T 124)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết số, cách cộng các số đến 20
2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng cộng, đọc, viết số, giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Say mê học toán.
II. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 1, 2, 3.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi HS vẽ đoạn thẳng dài 5m; 7cm
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (25')
Bài 1: Treo bảng phục có viết bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề ?
- Gọi vài em đọc lại các số đó.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Ghi phép tính đầu tiên và hỏi: Em điền số mấy vào ô trống thứ nhất ? Vì sao ? Tương tự với ô trống thứ hai
- Gọi vài em nhắc lại, sau đó cho HS lên làm và chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, hỏi để HS nêu tóm tắt
Bài 4: Treo bảng phụ lên bảng, hỏi HS cách làm
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (5')
- Đếm lại các số trong phạm vi 20
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập chung.
- Nắm yêu cầu của bài
- HS nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa.
- Em khác theo dõi.
- HS tự nêu yêu cầu.
- Điền số 13 vì 11+2 = 13
- Tương tự phần còn lại.
- Em khác nhận xét bài làm của bạn
- Tóm tắt vào vở và giải bài toán
- HS khá lên chữa bài.
- Nêu cách làm, vài em nhắc lại, sau đó làm và chữa bài.
Đạo đức (thêm)
Ôn bài 23: Đi bộ đúng quy định ( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết vị trí đường dành cho người đi bộ, sự cần thiết phải đi bộ đúng nơi quy định.
2. Kỹ năng: HS biết đi bộ đúng lề đường, hoặc đi trên vỉa hè.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác đi bộ đúng quy định.
II. Đồ dùng
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. Đồ dùng trò chơi “Đèn giao thông”.
III. Hoạt động dạy học - học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )
- Nêu quy định đối với người đi bộ!
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi (15')
- ở thành phố khi tham gia giao thông em sẽ đi bộ ở đâu?
- ở nông thôn khi tham gia giao thông em đi bộ ở phần đường nào?
- Khi muốn sang đường ở thành phố (nông thôn) em sang đường như thế nào?
- Chốt: ở nông thôn cần phải đi sát nề đường, ở thành phố đi trên vỉa hè, khi qua đường phải tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu
4. Hoạt động 4: Chơi trò “ Đèn tín hiệu” (10').
- Bày sa bàn giao thông và đèn tín hiệu các tình huống khác nhau, cho HS thảo luận cặp và xử lí tình huống
- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm.
- đi bộ trên vỉa hè
- đi bộ sát lề đường bên phải
- đi sang đường ở phần đường có vạch kẻ ngang trắng, quan sát xe cộ qua đường nếu thấy vắng đi từ từ qua…
- theo dõi
- HS thảo luận và đưa ra cách đi phù hợp
- Em khác nhận xét bổ sung.
5. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- Hát bài hát “ Em đi học”.
- Nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày
Tập đọc- học thuộc lòng
Bài: Tặng cháu .(T49)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Từ ngữ: “nước non, tỏ, gọi là”.
- Thấy được: Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “au”, các từ “nước non, mai sau, mong, giúp”, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ “tặng cháu, ra cồn, yêu”.
- Toàn bài đọc với giọng tình cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm kính yêu Bác.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Trường em.
- đọc SGK.
- Hỏi một số câu hỏi của bài.
- trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’)
- Đọc mẫu toàn bài.
- theo dõi.
- Luyện đọc tiếng, từ: “nước non, giúp, tặng cháu”, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: “nước non, tỏ”.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- luyên đọc cá nhân, nhóm.
- đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- đọc đồng thanh.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm cho cô tiếng có vần “au” trong bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó?
- cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần “au, ao” ngoài bài?
- HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài.
* Nghỉ giải lao giữa hai tiết.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng.
- bài: Tặng cháu.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn.
2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’)
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ một.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK và gọi HS trả lời từng ý của câu hỏi theo khổ thơ đã đọc.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: bài thơ cho ta thấy tình cảm của Bác Hồ dành cho các em thiếu nhi.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
-Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
- 1 em đọc.
- vài em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
- thi đua học thuộc lòng bài thơ theo nhóm , tổ.
3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’)
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Thi hát về Bác Hồ
- Tổ chức cho Hs thi hát
- hát theo nhóm, tổ
4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’).
- Hôm nay ta học bài gì? Bài thơ đó nói về điều gì?
- Qua bài thơ hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Cái nhãn vở.
Toán
Tiết 91: Luyện tập chung (T 125)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố cách so sánh số, vẽ đoạn thẳng,
2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm, giải toán có lời văn có nội dung hình học
3. Thái độ: Say mê làm toán.
II. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi HS tính: 14+2 = ....; 5 + 13 = ....
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (25')
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề ?
- Chốt: Cần sử dụng bảng cộng, trừ đã học để tính toán cho chính xác.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV quan sát, giúp đỡ em yếu
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ có vẽ hình lên bảng, gọi HS nhắc lại đề bài.
- Muốn biết đoạn thẳng AC dài mấy cm ta làm thế nào ?
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (5')
- Nêu lại các thao tác vẽ đoạn thẳng
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Các số tròn chục.
- Nắm yêu cầu của bài
- HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa.
- HS tự nêu yêu cầu, làm và HS trung bình chữa bài.
- Số 20, số 10
- HS làm và chữa bài
- Đọc yêu cầu
- Vài em nêu lại
- Tự nêu lời giải và viết phép tính thích hợp, HS khá chữa bài.
Tập viết
Bài: Chữ b, au, ao (T15)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: b.
2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: “ao, au, sao sáng, mai sau”, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ:Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chữ: b và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’)
- Treo chữ mẫu: b yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ b trong khung chữ mẫu.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết?
- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: au, ao, sao sáng, mai sau.
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở.
- HS tập viết trên bảng con.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’)
- HS tập tô chữ: b, tập viết vần, từ ngữ: au,ao, sao sáng, mai sau.
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở…
5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’)
- Thu 14 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’)
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm
Kể chuyện
Bài: Thỏ và Rùa.(T54)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu được: Thỏ chạy nhanh nhưng chủ quan, kiêu ngạo, rùa kiên trì đã thành công.
- Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại được từng đoạn của chuyện.
2. Kĩ năng:
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện, biết đổi giọng cho phù hợp với nhân vật.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tính kiên trì, nhẫn lại
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: GV kể chuyện( 5’)
- GV kể chuyện lần 1.
- theo dõi.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- theo dõi.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (10’)
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Rùa đang chạy, Thỏ mỉa mai rùa chạy chậm…
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
- Gọi HS kể đoạn 1.
- em khác theo dõi nhận xét bạn.
- Các đoạn còn lại hướng dẫn tương tự trên.
- Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện
- cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS phân vai kể chuyện(10’)
- GV phân vai các nhân vật trong chuyện, gọi HS nên kể theo vai.
- GV cần có câu hỏi hướng dẫn HS yếu kể chuyện.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn.
6. Hoạt động 6: Hiểu nội dung truyện (3’).
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- kẻ kiêu ngạo chủ quan sẽ thất bại, người kiên trì sẽ thành công
- EM thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- thích Rùa vì bạnkiên trì
7.Hoạt động7: Dặn dò (2’).
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Cô bé trùm khăn đỏ.
Chính tả
Bài: Tặng cháu. (T51)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS tập chép bài: Tặng cháu, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng dấu ’/ ~, âm n/l.
2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài: Tặng cháu, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
- Học sinh: Vở chính tả.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Hôm trước viết bài gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: trường học, cô giáo.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn
File đính kèm:
- Tuan 23(2).doc