Bài 10: Tập đọc:
MẸ VÀ CÔ
A- Mục tiêu:
1- Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mẹ và Cô
- Đọc các TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôi, ươi:
- HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi
3- Hiểu:
- HS hiểu được nội dung bài: T/c yêu mẹ, yêu cô giáo của bé
- Hiểu được các TN: Lon ton, sà vào.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 26 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2007
Chào cờ
Bài 10:
Tập đọc:
Mẹ và cô
A- Mục tiêu:
1- Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mẹ và Cô
- Đọc các TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôi, ươi:
- HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi
3- Hiểu:
- HS hiểu được nội dung bài: T/c yêu mẹ, yêu cô giáo của bé
- Hiểu được các TN: Lon ton, sà vào.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Bộ chữ học vần tiểu học.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Mưu chú sẻ" và trả lời câu hỏi:
H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sử đã nói gì với mèo?
H: Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ?
H: Em thích nhân vật nào ? vì sao ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1
Chú ý: Giọng đọc dịu dàng, T/c
b- Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện các tiếng, TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, chân trời.
- 3-5 HS đọc lần 1
- Cả lớp đọc ĐT
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu
- Phân tích tiếng: Lặn, trời
- HS đọc nối tiếp CN, bàn
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Gọi 2 HS đọc 2 khổ thơ cuối
- Gọi HS đọc toàn bài
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử một HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc khổ thơ 2
- 2 HS đọc
- 1 lần
- HS đọc, HS chấm điểm.
3- Ôn lại các vần uôi, ươi.
a- Tìm tiếng trong bài có vần ưôi ?
- Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần uôi ?
- Y/c HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- GV chia nhóm 4 HS và Y/c HS thảo luận.
- Hs tìm: Buổi sáng, buổi chiều
- 2 HS
- 1 HS đọc
- HS thảo luận tìm tiếng có vần uôi, ươi
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- GV ghi nhanh các TN HS tìm được lên bảng
c- Nói câu có tiếng chứa vần uôi, ươi.
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Y/c HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu mẫu.
- Đại diện các nhóm nói tiếng có vần uôi, ươi.
- HS đọc ĐT các từ trên bảng.
- HS quan sát và đọc
- GV chia một bên nói câu có vần uôi, một bên nói câu có vần ươi.
Trong 3 phút đội nào nói được nhiều câu đội đó sẽ thắng.
+ GV nhận xét chung giờ học.
- HS thực hiện theo HD
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
+ GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Y/c HS đọc khổ thơ 1
- HS chú ý nghe
- 3 HS đọc
H: Buổi sáng bé làm gì ?
H: Buổi chiều bé làm gì ?
H: Những từ nào cho biết, bé rất yêu cô và yêu mẹ?
- Bé chạy tới ôm cổ cô
- Bé chào cô rồi sà vào lòng mẹ
- Gọi HS đọc khổ thơ 2
- Ôm cổ cô, sà vào lòng mẹ
H: Hai chân trời của bé là ai sai ?
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
- Là mẹ và cô giáo
b- Học thuộc lòng bài thơ.
- 1 vài em
- HS đọc theo HD
c- Luyện nói:
Đề tài: Tập nói lời chào
- GV tổ chức cho HS đóng vai bé và mẹ, bé và cô.
- HS quan sát mẫu 1 trong SGK đóng vai bé nói lời chia tay mẹ trước khi vào lớp.
VD:
+ Đóng vai mẹ và bé
Bé: Mẹ ơi, con chào mẹ ạ !
Mẹ: Vào lớp đi con, mẹ về đây
+ Đóng vai cô và bé
Cô: Cô chào con !
Bé: Con chào cô con về
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát mẫu 2. Đóng vai nói lời chia tay với cô giáo trước khi về nhà.
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- NX giờ học và giao bài về nhà
- 1 em
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 28:
Tập viết:
Tô chữ hoa: H
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa H.
- Viết đúng và đẹp các vần uôi, ươi, các TN: nải chuối, tưới cây.
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét
B- Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
- Chữ hoa H
- Các vần uôi, ươi, các TN: Nải chuối, tưới cây.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: vườn hoa, ngát hương.
- KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ có viết chữ hoa H
H: Chữ hoa H gồm những nét nào ?
- HS quan sát
- Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng
- GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết cho HS.
- HS viết chữ hoa H trong không trung
- GV sửa nếu HS viết sai và xấu.
- HS viết trên bảng con
3- HD HS viết vần và từ ứng dụng
- GV treo bảng phụ, viết sẵn các từ ứng dụng.
- HS đọc các từ ngữ viết trên bảng phụ; cả lớp đọc ĐT.
- Y/c HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
- 1 HS nhắc lại
- Cho HS luyện viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS nhắc lại
- HS viết trên bảng con.
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- 1 HS
- Giao việc
- HS viết bài vào vở tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, quyển sách HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm, chữa một số bài
- Khen HS viết đẹp, tiến bộ
5- Củng cố - dặn dò:
- GV dặn dò HS tìm thêm tiếng có vần uôi, ươi để viết
- Khen những HS tiến bộ và viết đẹp
ờ: Luyện viết phần B
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 101:
Toán:
Các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng để HS lên làm
50 + 30 = 50 + 10 =
80 - 30 = 60 - 10 =
80 - 50 = 60 - 50 =
- KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
- HS nhẩm và nêu kết quả
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30
- Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một
chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc
- HS đọc theo HD
- GV gài thêm 1 que tính
- HS lấy thêm 1 que tính
H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hai mươi mốt
- GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21.
- GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc
- Hai mươi mốt
+ Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đếm số 23 thì dừng lại hỏi:
H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục
- 2 chục
Thế mấy đơn vị ?
- 3 đơn vị
GV viết 3 vào cột đơn vị
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết)
- Cô đọc là "Hai mươi ba"
- Y/c HS phân tích số 23 ?
- HS đọc CN, ĐT
- 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
+ Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi :
H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ?
- Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30.
H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ?
- 10 que tính rời là một chục que tính
- Viết số 30 và HD cách viết
- HS đọc: Ba mươi
- Y/c HS phân tích số 30
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
+ Đọc các số từ 20 - 30
- GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số
- HS đọc CN, ĐT
- Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
21: Đọc là "hai mươi mốt"
Không đọc là "Hai mươi một"
25: đọc là "Hai mươi lăm"
Không đọc là "Hai mươi năm"
27: Đọc là "Hai mươi bảy"
Không đọc là "Hai mươi bẩy"
3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
- GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài
a- Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Cho biết cách đọc số.
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn.
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
- 20
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
- 29
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 30, 31, 32 .... 39
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4:
- Gọi HS đọc Y/c:
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- Giao việc
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
- HS đọc CN, đt.
6- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
- HS trả lời
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- HS nghe và ghi nhớ.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006
Thể dục:
Bài 26: Bài thể dục - Trò chơi
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Ôn bài thể dục đã học
- Ôn trò chơi "tâng cầu"
2- Kỹ năng:
- Thuộc bài TD đã học
- Biết tham gia trò chơi một cách chủ động
II- Địa điểm - Phương tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu.
III- Các hoạt động cơ bản.:
Nội dung
Đlg
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng
4-5 phút
50-60m
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành một hàng dọc
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối...
B- phần cơ bản:
1- Ôn bài thể dục.
5 vòng /1chiều
22-25phút
2-3 lần
2x8 nhịp
- HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại.
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua.
2- Trò chơi: Tâng cầu
- GV HD và làm mẫu
- HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp.
x x
x (GV) x
x x ĐHTC
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: vỗ tay và hát
- NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài
- Xuống lớp.
x x x x
x x x x
(GV) ĐHXL
Tiết 7:
Chính tả:
Mẹ và cô
A- Mục đích - Yêu cầu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài mẹ và cô
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần uôi, ươi, điền chữ g và gh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT 2,3
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3
- 2 HS lên bảng
- Chấm 3, 4 bài HS viết ở nhà
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ 1.
- Cho HS đọc thầm, tự tìm tiếng dễ viết sai để viết
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- GV kiểm tra HS viết
- HS tìm, đánh vần và viết vào bảng con.
- Những HS viết sai tự nhẩm và đánh vần lại.
+ KT HS cách cầm bút, tư thế ngồi, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Khổ thơ cách lề 3 ô; viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
- Cho HS chép chính tả.
- HS chép khổ thơ 1 vào vở
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS chép khổ thơ 1 vào vở
- Cho HS chép chính tả
- HS dùng bút chì soát lỗi gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- Đổi vở KT chéo
- HS chữa lỗi ra lề, ghi số lỗi ở lề vở phía trên bài viết.
+ GV chấm bài tổ 3
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
a- Điền vần uôi hay uơi ?
H: Bài Y/c gì ?
- GV HD và giao việc
- GV NX và sửa lỗi
- 1 HS nêu
- HS làm VBT, 2 HS lên bảng
b- Điền chữ g hay gh ?
- 1 vài em đọc lại bài
- Cho HS đọc Y/c của bài
- HD và giao việc
- GV NX, chỉnh sửa.
- 1 HS đọc
- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng gánh thóc, ghi chép.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
ờ: Chép lại bài
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 11:
Tập đọc:
Quyển vở của em
A- Mục tiêu :
1- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: Quyển vở của em
- Phát âm đúng các TN: Quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, mới tinh, tính nét, trò ngoan.
- Đạt tốc độ đọc từ 25 - 30 tiếng/ 1 phút.
2- Ôn các vần iêt, uyêt.
- Phát âm đúng những tiếng có vần iêt, vần uyêt
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt & vần uyêt
3- Hiểu:
- Các TN: Ngay ngắn, mới tinh, mát rượi, trò ngoan.
- Hiểu được ND bài thơ: T/c yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp.
4- HS chủ động luyện nói theo đề tài: Nói về quyển vở của mình.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ học vần biểu diễn
- Bảng con, phấn, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Mẹ và cô"
H: Buổi sáng bé làm gì ?
Buổi chiều bé làm gì ?
Hai chân trời của bé là ai và ai ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
- HS chú ý nghe
b- Học sinh luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, TN
- Y/c HS tìm các tiếng khó, đồng thời GV ghi bảng.
- HS tìm: ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết....
- GV theo dõi, chỉnh sửa
H: Viết ngay ngắn là viết ntn ?
- HS đọc CN, ĐT
- Ngay ngắn là chữ viết rất thẳng hàng.
H: Viết nắn nót là viết ntn ?
- Viết cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp.
+ Luyện đọc câu
H: Bài có mấy câu ?
- HS nêu
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc nối tiếp CN
+ Luyện đọc đoạn, bài:
H: Bài có mấy khổ thơ ?
- HS nêu
- HD cách đọc và giao việc
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ
- Cho HS thi đọc cả bài
- 3-5 HS
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS khá đọc
- Cho HS đọc diễn cảm bài thơ.
- HS đọc ĐT (1 lần).
3- Ôn các vần iêt, uyêt:
a- Tìm tiếng trong bài có vần iêt.
- Gọi HS đọc và phân tích tiếng có vần iêt trong bài.
- HS tìm: Viết
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt.
Trò chơi: Tìm tiếng có vần iêt, uyêt
- GV chia lớp làm đôi, 1 bên tìm tiếng có vần iêt, một bên tìm tiếng có vần uyêt.
- Tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt đứng sau, dấu sắc trên ê
- GV NX, tính điểm thi đua.
c- Nói câu có tiếng chứa vần iêt hoặc uyêt
- HS chơi thi theo HD.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ gì ?
- HS quan sát
- Bé đang viết, các bạn đang hát
- Y/c HS đọc câu mẫu dưới tranh
- 2 HS đọc
- Y/c HS suy nghĩ tìm câu có tiếng chứa vần iêt, uyêt.
- Lần lượt từng H/s đứng lên nói câu của mình.
iêt: Em biết giúp mẹ nấu cơm
uyêt: bộ đội đi duyệt binh
- GV nhận xét.
+ Nhận xét chung tiết học.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
+ GV đọc mẫu lần 2.
- HS đọc thầm
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- 2 HS đọc
H: Khi mở quyển vở em thấy gì ?
- Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ ngay ngắn
- Gọi HS đọc khổ thơ thứ 2.
H: Khi lật từng trang vở có điều gì thú vị ?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
H: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ?
- Gọi HS đọc cả bài thơ
- GV theo dõi, NX.
b- Luyện nói.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- GV HD để HS nói kỹ hơn về quyển vở của mình.
- Cho HS NX và bình chọn người giới thiệu hay nhất.
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS đọc lại bài thơ
- NX tiết học, khen những HS có tiến bộ.
ờ: - Đọc lại bài
- Chuẩn bị trước bài "Con quạ....."
Tiết 102:
Toán:
Các số có hai chữ số (tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
- Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng.
- Hs thực hiện theo HD
H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- 50 que tính
- GV gắn số 50.
- Y/c HS đọc.
- Năm mươi
- Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời.
H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- 51 que tính
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51
- GV ghi bảng số 51.
- Y/c HS đọc
- Năm mươi mốt
+ Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS.
H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính.
- 5 chục
- GV viết 5 ở cột chục
H: Thế mấy đơn vị ?
- 4 đơn vị
- GV viết 4 ở cột đơn vị.
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị .
- GV viết số 54 vào cột viết số
- Đọc là: năm mươi tư
GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số
- HS đọc CN, ĐT
H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị
- HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi:
H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60.
- Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60
H: Em lấy một chục ở đâu ra ?
- Mười que tính rời là 1 chục.
- Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính.
- GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60.
Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57.
- HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số.
3- Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết số
HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết
- GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50.
Bài 2, 3: Tương tự BT1.
Bài 4:
H: Bài Y/c gì ?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HD và giao việc
- HS làm trong sách
- 2 HS lên bảng
H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ?
- Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số.
H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ?
- Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được.
4- Củng cố bài:
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- HS đọc và phân tích theo Y/c
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2006
Tiết 27:
Thủ công:
cắt, dán hình vuông (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực quan)
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét.
- HS quan sát
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
- 4 cạnh
- Có
- 4 ô
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
- HS quan sát.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
- XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- HS theo dõi
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS thực hành trên giấy nháp.
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3)
- Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C.
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông.
- HS theo dõi
+ GV giao việc:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp.
4- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS.
ờ: Chuẩn bị cho tiết 28.
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Kiểm tra định kỳ
(Trường ra đề + đáp án)
Tiết 103:
Toán:
Các số có hai chữ số (Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69.
HS 1: Viết các số từ 50 - 60
HS 2: Viết các số từ 60 - 69
- Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c
- GV hướng dẫn và giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX, cho điểm
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90.
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60.
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- GV HD, giao việc
- Viết số
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
+ GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87
4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
- Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60.
Bài 2b: Chữa bài
- HS tự nêu Y/c và làm bài.
- 1 HS lên bảng, làm bài
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Luyện tập:
Bài 3:
- Bài Y/c cầu gì ?
- Y/c HS đọc mẫu
- HD và giao việc
- Gọi HS nhận xét đúng, sai.
H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ?
H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ?
H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ?
- Viết (theo mẫu)
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Cùng có 2 chữ số
- Hàng chục
- Hàng đơn vị
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
HD:
+ Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát.
- 33 cái bát
+ Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ?
- Số 33
- Gọi HS lên bảng viết số 33
- 1 HS lên bảng viết
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 3 chục, 3 đơn vị.
- Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không
- Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
6- Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99.
- 1 vài em
- Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ?
Chữ số bên phải thuộc hàng nào ?
- Chữ số bên trái thuộc hàng nào ?
- NX chung giờ học
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100.
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2006
Tiết 26:
Mỹ thuật:
Vẽ chim và hoa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa
2- Kỹ năng: Vẽ được tranh có chim và hoa
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh ảnh về một số loài chim và hoa.
- Hình minh hoạ cách vẽ chim và hoa
H: Vở tập vẽ 1
- Bút chì, bút màu, bút dạ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của học sinh
II- Giới thiệu bài học:
+ Cho HS xem một số loại chim = tranh ảnh và gt tên.
- HS quan sát
H: Nêu tên các loài chim trong ảnh ?
- Chim sáo, chim bồ câu...
H: Chim có những bộ phận nào ?
- Đầu, mình, cánh, chân ...
H: Màu sắc của chim NTN ?
- Mỗi loài chim đều có màu sắc khác nhau.
+ Cho HS xem một số loài hoa (vật thật)
H: Nêu tên các loài hoa em vừa quan sát ?
H: Hoa có những bộ phận nào ?
H: Màu sắc của hoa ra sao ?
- HS quan sát.
- Hoa hồng, hoa cúc ...
- Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa...
- Mỗi loài hoa đều có màu sắc khác nhau.
GV: Có nhiều loài chim và hoa; mỗi loài đều có hình dáng, màu sắc riêng.
III- Hướng dẫn HS cách vẽ tranh:
- GV HD: + Vẽ hình
+ Vẽ màu
- Cho HS xem bài vẽ mẫu
- HS quan sát để tham khảo
IV- Thực hành:
- GV HD và giao việc
Lưu ý HS: + Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1.
+ Vẽ màu có đậm, có nhạt
- HS thực hành vẽ chim và hoa
- HS vẽ xong tô màu theo ý thích
V- Nhận xét, đ
File đính kèm:
- Tuan 26.doc