Giáo án dạy tuần 30 lớp 4

ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.

 -Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch.

 -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:-SGK Đạo đức 4.

 -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 -Phiếu giao việc.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 30 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 30 Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. -Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:-SGK Đạo đức 4. -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu giao việc. III.Các hoạt động D-H chủ yếu: Ni dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.GTB (1’) 3.T×mhiĨubµi(30’) *Khởi động: Trao đổi ý kiến. *Hoạtđộng1:Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) *Hoạtđộng2:Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) 4.Cđngc,dỈn dß(3’) ?Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. -GV nhận xét. -GV nêu mĐ YC của giờ học -GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: +Em đã nhận được gì từ môi trường? -GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. -GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK -GV kết luận: +Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. -GV mời 1 số HS giải thích. -GV kết luận: +Các việc làm bảo vệ môi trường:b,c,đ, g. -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS trả lời -Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau) -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích. -HS bày tỏ ý kiến đánh giá. -HS giải thích. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng địmh. + Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. + Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được. + Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: + Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểmtra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: *Hoạtđộng1: Luyệnđọc ( 10 phút) *Tìmhiểubài: (12phút) *Đọc diễn cảm(10’) 3.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi…từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. GV giới thiệu bài. + GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-gien-lăng và giới thiệu bài. + GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày. + Gọi 1 HS đọc cả bài. + Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc chưa đúng. + Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. * GV đọc mẫu + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? * GV: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Nam Mĩ, đi qua 1 eo biển là đến 1 đại dương mêng mông, sóng yên, biển lặng hiền hoà nên ông đặt tên cho nó là Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình Dương này có tên là eo biển Ma-gien-lăng. H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào? * GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm đội. H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì? H: Mỗi đoạn nói lên điều gì? H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà thám hiểm? + Yêu cầu HS nêu ND của bài. ND:Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhũng vùng đất mới. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. + GV treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét, tuyên dương. H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta phải làm gì? + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo. -Hai em lên đọc Lớp theo dõi và nhận xét. + Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh, ảnh. + HS nối tiếp đọc. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS luyện đọc nối tiếp. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + HS lắng nghe GV đọc mẫu. + HS trao đổi, nối tiếp trả lời. - Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương. + Lớp lắng nghe. - Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết. - Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Au – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Phi. + HS quan sát bản đồ. - Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + HS nối tiếp phát biểu: -Đ 1: Mục đích cuộc thàm hiểm. -Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương. -Đ3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm. -Đ4:Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Ma-gien-lăng bỏ mạng. - Đ 5: Trở về Tây Ban Nha. - Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm. + 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc hay. + HS luyện đọc diễn cảm. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận xét. - Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách khoa học, dũng cảm. Không ngại khó. + HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I:Mục tiêu :Giúp HS : - Củng cố , ôn tập tự kiểm tra về : - Khái niệm ban đầu về phân số , các phép tính về phân số , tìm phân số của một số . - Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " . -Tính diện tích hình bình hành . II:Đồ dùng Thiết bị D-H : GV: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . III. Các hoạt động D-H chủ yếu: Ni dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.GiíithiƯu bµi(1’) 3.T×mhiĨu bµi(30’) *Bài 1 : *Bài 2 : * Bài 3 : * Bài 4 : 4.Cđng c ,dỈn dß(3’) - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà . -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . -GV nêu mĐ YC của giờ học -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . -Gọi 5 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài +Tìm chiều cao hình bình hành +Tính diện tích hình bình hành - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm. -Nhận xét ghi điểm học sinh . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài + Vẽ sơ đồ -+Tìm số ô tô trong gian hàng . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng -Nhận xét ghi điểm học sinh. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hướng dẫn Hs cách tính tương tự như BT3 - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài : - Nhận xét bài làm của bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + Lắng nghe . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 5 HS làm trên bảng a/ + = + = b/ - = - = c/ x = d / : = e/ + : = + x = + = + = - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Chiều cao hình bình hành là . 18 x = 10 ( cm ) - Diện tích hình bình hành là : 18 x 10 = 180 ( cm2 ) Đáp số : 180 cm2 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . Giải : Ta có sơ đồ : ? B .bê 63c Ô tô ? + Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 ( phần ) + Số chiếc ô tô có trong gian hàng là : 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô ) Đáp số : 45 ô tô . + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV , vẽ sơ đồ vào vở . + Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở . - 1HS lên bảng giải bài . * Giải : - Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là : 9 - 2 = 7 ( phần ) - Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi ) Đáp số : 10 tuổi . - Nhận xét bài làm của bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại CHÍNH TẢ: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: -Nhớ – viết lại chính xác, đẹp và trình bày đúng chính tả đoạn văn thuộc lòng đã học trong bài "Đường đi Sa Pa " . -Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r/ d / gi . -RÌn k n¨ng vit ®Đp vµ cn thn. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b . III. Các hoạt động D-H chủ yếu: Ni dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.Giíi thiƯu bµi(1’) 3.T×m hiĨu bµi(30’) a.Hướng dẫn viết chính tả: b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : * phân biệt các âm đầu dễ lẫn r/ d / gi . * Bài tập 3: 4.Cđng c ,dỈn dß(3’) - Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm tr / ch hoặc vần êt / êch . - GV nhận xét ghi điểm từng HS. -GV nêu MĐ YC của giờ học -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài : " Đường đi Sa Pa " -Hỏi: Đoạn văn này nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa . + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng . -GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . + Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng thi làm bài . + Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết . - HS ở lớp viết vào giấy nháp . + Lắng nghe. -2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài, lớp đọc thầm . - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa . + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như : thoắt . khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn .. . + Nhớ và viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . -1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát , lắng nghe GV giải thích -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm . - 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào vở . - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh . - Nhận xét bài bạn . Th t­ ngµy 8 th¸ng 4 n¨m 2009 TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I:Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và lưu loát toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ . + Biết đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc phù hợp : thiết tha , dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui , sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương . -Hiểu nội dung bài : Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . - Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu , hây hây , ráng ... II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động D-H chủ yếu: Ni dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bµi cị(3’) 2.Giới thiệu bài:(1’) 3.Hướng dẫn luyện đọc và tìmhiểubài: (30’) *LuyƯn ®c *Tìm hiểu bài: *Đọcdiễncảm: 4.Củngcố , dặn dò:(3’) -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài " Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu hỏi . + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Bài thơ Dòng sông mặc áo là những phát hiện về vẻ đẹp rất riêng , rất độc đáo của nhà thơ về một dòng sông rất duyên dáng , luôn đổi màu sắc theo thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ cây . Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo đó . -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (3 lượt HS đọc). -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như : điệu , hây hây , ráng ... -Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ : Khuya rồi sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ . + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - Gọi 2 HS đọc cả bài . -GV đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. H:Vì sao tác giả lại nói dòng sông điệu ? + Em hiểu "điệu " có nghĩa là gì ? - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày ? -Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách nói " Dòng sông mặc áo " có gì hay ? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? -Ghi ý chính của bài. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm . Khuya rồi sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ ... Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai ...// -Yêu cầu HS đọc từng khổ . -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ -Nhận xét và cho điểm từng HS . Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau . -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát . -Bức tranh chụp cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt ... + Lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Đoạn 1: Dòng sông mới điệu làm sao ... đến trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên . +Đoạn 2 : Khuya rồi sông mặc áo đen ... đến Ngàn hoa bưởi đã nở hoà áo ai . + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng . + Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc cả bài . + Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng. +Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo + Là tỏ ra duyên dáng , kiểu cách . + HS tìm ra các từ ngữ chỉ màu sắc : lụa đào , áo xanh , hây hây ráng vàng , nhung tím áo đen , áo hoa ứng với thời gian trong ngày : nắng lên - trưa về - chiều - tối - đêm khuya - sáng tối - màu áo hây hây ráng vàng ; Tối : - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên ; Đêm khuya sông mặc áo đen ; Sáng ra lại mặc áo hoa . -1 HS đọc thành tiếng - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người . - Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ cây ... + Tiếp nối phát biểu theo ý thích : - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha - Chiều trôi thơ thẩn áng mây ; Cài lên màu áo hây hây ráng vàng ; Rèm thêu trước ngực vầng trăng ; Trân nền nhung tím , trăm ngàn sao lên ;... - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . - 2 HS nhắc lại . -3 HS tiếp nối nhau đọc -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Lắng nghe . -Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối . -2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ . TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết để miêu tả . - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình , hành động của con vật . II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả con vật . III. Các hoạt động D-H chủ yếu: Ni dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-KiĨm tra bµi cị (3') 2-Giíi thiƯu bµi (1') 3-T×m hiĨu bµi (28') * Bài tập 1 và 2 : * Bài tập 3: * Bài tập 4 : 4-Cđng c, dỈn dß (3') - Gọi 2 HS nhắc lại dàn bài chi tiết tả về một con vật nuôi trong nhà . +Ghi điểm từng học sinh . - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập quan sát một bài văn miêu tả con vật . Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có cách quan sát tinh tế nhất , chi tiết nhất - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . + GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng . Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài . + Những câu miêu tả nào em cho là hay ? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình , hành động con mèo , con chó đã dặn ở tiết trước . - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng . - GV nhắc HS chú ý : + Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo , hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo , con chó khác . + Sau đó , dựa vào kết quả quan sát , tả ( miệng ) các đặc điểm ngoại hình của con vật . Khi tả , chỉ chọn những đặc điểm nổi bật - Yêu cầu HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó . + Gọi HS phát biểu về con vật mình tả . + Gọi HS đọc các gợi ý . + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ , không bỏ sót chi tiết . * Yêu cầu HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng thực hiện . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - Nêu nội dung , yêu cầu đề bài . - Tiếp nối nhau phát biểu : + Chỉ to hơn cái trứng một tí +Chúng có bộ lông vàng óng . + Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị . + Quan sát . - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột . + Dàn bài tả con mèo nhà em Cácbộ phận Từ ngữ miêu tả - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria -Bốnchân - Cái đuôi hung hung có sắc màu đo đỏ tròn tròn dongdỏng , dựng đứng , rất thính nhạy,... hiền lành , ban đêm sáng long lanh vểnh lên vẻ oai vệ lắm thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như lướt trên mặt đất dài , thướt tha duyên dáng - 1 HS đọc thành tiếng . - Thực hiện viết bài văn vào vở . - HS phát biểu về con vật mình chọn tả + Nhận xét bài văn của bạn - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I:Mục tiêu :Giúp HS : - Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ trên bản đồ cho trước , biết cách tính độ dài thật trên mặt đất -RÌn k n¨ng tÝnh vµ lµm bµi cn thn. II: Đồ dùng Thiết bị D-H GV: - Bản đồ thế giới . - Bản đồ Việt Nam . III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Ni dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(3’) 2. Giới thiệu bài(1’): 3.Bµi míi:(30’) * Giới thiệu bài toán 1 * Giới thiệu bài toán2 *Thc hµnh Bài 1 : Bài 2 : Bài 3 : 4.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Gọi 1 HS nêu miệng kết quả và giải thích BT3 . - GV nhận xét ghi điểm từng HS . - Hôm nay chúng ta sẽ ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . - Gọi HS đọc bài tập . - GV gợi ý HS : ? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB) dài mấy xăng - ti - mét ? ? Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? ? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ? ? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK - Gọi HS đọc bài tập . - GV gợi ý HS : Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm Do đó đơn vị đo độ dài của độ dài thật phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm . Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế ( như đổi ...mm sang ... km ) Nên viết : 102 x 1000 000 , không nên viết 1000 000 x 102 ( số lần viết ở sau thừa số thứ nhất ) -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( có tỉ lệ bản đồ cho trước ) , rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm Chẳng hạn : 2 x 500000 = 1000 000 cm -Gọi 1 HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét ghi điểm học sinh . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài -Lưu ý HS viết phép nhân:27x2500000 và đổi độ dài thật ra ki lô mét . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng -Nhận xét ghi điểm học sinh. -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. + 1 HS nêu miệng kết quả bài làm . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lắng nghe . - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ . - Dài 2cm . - Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 -1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 300cm. - 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2cm x 300 + 1HS nêu bài giải : Bài giải : Chiều rộng thật của cổng trường là : 2 x 300 = 600 ( cm ) 600 cm = 6 m Đáp số : 6m - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọcthầm - Lắng nghe . + 1HS nêu bài giải : Bài giải : Quãng đường dài là : 102 x1000 000 = 102 000 000 (mm ) Đáp số : 102 000 000 mm - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1:5000 1:2000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 100000 cm 45000 mm 100000 dm + Nhận xét bài bạn . - 1HS đọc thành tiếng ,lớp đọc thầm - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : Chiều dài thật của phòng học là : 4 x 200 = 800 ( cm ) 800 cm = 8 m Đáp số : 8 m + Nhận xét bài bạn . -1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . Giải : Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy nhơn dài là : 27 x 2 500 000 = 675 00000 ( cm ) 675 00000 = 675km Đáp số : 675 km -Về học bài và làm bài tập còn lại LỊCH SỬ : Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung I.Mục tiêu : -HS biết kể được một số chính sách về kinh tế và văn hóa của Quang Trung

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc
Giáo án liên quan